Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2014/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC KHOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TỊCH THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Mức khoán chi phí quản lý, sử dụng tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước thuộc các ngành, các cấp có thẩm quyền ra quyết định hoặc cơ quan chủ trì gồm Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Bộ đội Biên phòng, Công an và các cơ quan, lực lượng khác (của Trung ương, tỉnh, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) tham mưu cấp có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ, tịch thu tài sản, hàng hóa, vật phẩm, lâm sản,… (gọi chung là tang vật, phương tiện) do vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố (gọi chung là cơ quan Tài chính): Tham gia Hội đồng định giá tang vật, phương tiện để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt, bán, thanh lý, tiêu hủy tang vật, phương tiện bị tịch thu, chủ trì hoặc tham gia các đoàn liên ngành kiểm tra, kiểm soát giá cả thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại,… theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 2. Mức khoán chi phí
1. Mức khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị tại quy định này được xác định theo tỷ lệ % (phần trăm) trên số tiền thu từ bán tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là tài nguyên bị tịch thu phải trừ khoản nộp tiền thuế tài nguyên trước khi trích khoán chi phí theo quy định.
2. Số tiền bán tang vật, phương tiện tịch thu, khoản tiền đặt trước không hoàn lại cho người tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 38 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản), phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan Tài chính (các khoản do cơ quan Trung ương và cấp tỉnh thực hiện thu, nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính; cấp huyện trở xuống nộp vào tài khoản tạm giữ của phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) mở tại Kho bạc Nhà nước. Mức khoán chi phí cho các công việc của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Tên tổ chức, đơn vị | Mức trích |
Cơ quan Tài chính | 5% |
Cơ quan Kiểm lâm (Chi cục Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; Hạt Kiểm lâm;…) | 40% |
Cơ quan Quản lý thị trường | 30% |
Cơ quan Công an | 30% |
Bộ đội Biên phòng | 40% |
Các cơ quan khác trực tiếp bắt giữ xử lý | 30% |
c) Mức khoán chi phí cho các cơ quan, đơn vị được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nêu trên, nhưng tổng mức khoán chi phí tối đa không quá 150 triệu đồng/01 vụ việc.
Đối với những vụ việc do cơ quan Bộ đội Biên phòng phát hiện, điều tra, xử phạt, tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì mức khoán chi phí tối đa không quá 500 triệu đồng/01 vụ việc.
Điều 3. Quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán mức khoán chi phí
1. Căn cứ số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu đã nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước, theo đề nghị của cơ quan, đơn vị xử phạt; chậm nhất trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, cơ quan Tài chính các cấp có trách nhiệm xem xét, thanh toán kịp thời cho các cơ quan, đơn vị.
2. Số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính, sau khi trừ mức khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị có liên quan. Số tiền còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Thông tư số 173/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được khoán chi phí
1. Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích và tự cân đối cho từng vụ việc có số thu và các vụ việc không có số thu hoặc số thu thấp.
2. Sử dụng nguồn thu này với nguồn kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên và kinh phí khác để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Hồ sơ, chứng từ gốc thanh toán các chi phí từ mức khoán này được bảo quản, lưu trữ tại các cơ quan, đơn vị theo chế độ Nhà nước quy định.
4. Hằng năm, cơ quan, đơn vị được khoán chi phí có trách nhiệm quyết toán sử dụng mức khoán chi phí này cùng với quyết toán sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị với cơ quan Tài chính theo niên độ ngân sách Nhà nước quy định.
5. Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc cơ quan trình cấp thẩm quyền ra quyết định tịch thu, cơ quan, đơn vị được khoán chi phí, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, kết quả xử lý, sử dụng số thu được từ tiền bán tang vật, phương tiện bị tịch thu về Sở Tài chính, chậm nhất trước ngày 31/01 hằng năm.
Trường hợp, cơ quan, đơn vị trên không tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình quản lý, kết quả xử lý, sử dụng số thu được từ tiền bán tang vật, phương tiện tịch thu cho phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, Sở Tài chính thì Phòng Tài chính
- Kế hoạch huyện, thành phố, Sở Tài chính sẽ tạm dừng thanh toán khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị cho đến khi nhận được tổng hợp, báo cáo.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện quản lý, sử dụng tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết phải điều chỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế này, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 340/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện trên số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 5Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 6Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 7Quyết định 28/2013/QĐ-UBND mức khoán chi phí bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 340/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện trên số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2014 Quy định quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 26/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra