- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1706/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 11783/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2020 về việc hỗ trợ hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2775/STC-NS ngày 14 tháng 5 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận bổ sung dự toán năm 2020 cho Ủy ban nhân dân 23 quận - huyện với tổng số tiền 830.580.000.000 đồng (Tám trăm ba mươi tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng) từ nguồn cải cách tiền lương ngân sách thành phố để hỗ trợ các đối tượng hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo quy định tại điểm 3, 4 Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Riêng đối với Quận 1: Ủy ban nhân dân Quận 1 chủ động sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư trong dự toán ngân sách năm 2020 đế hỗ trợ các hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn theo quy định tại điểm 3, 4 Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ (sau khi cân đối các chính sách được thực hiện từ nguồn cải cách tiền lương, nguồn cải cách tiền lương của Quận 1 còn dư là 293.833.250.000 đồng).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm về số lượng đối tượng và hướng dẫn, giám sát Ủy ban nhân dân các quận - huyện triển khai thực hiện đảm bảo chặt chẽ theo đúng quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, Công văn số 1562/UBND-KT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí được bổ sung theo đúng quy định. Khi hoàn thành việc hỗ trợ cho các đối tượng, trường hợp sử dụng không hết kinh phí, đề nghị Ủy ban nhân dân các quận - huyện lập thủ tục hoàn trả ngân sách thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO ĐIỂM 3, 4 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Đồng
STT | Quận - Huyện | Hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh | Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc | Tổng cộng | ||
Đối tượng | Kinh phí | Đối tượng | Kinh phí | |||
1 | Quận 1 | 80 | 240.000.000 | 10.966 | 32.898.000.000 | 33.138.000.000 |
2 | Quận 2 | - | - | 5.753 | 17.259.000.000 | 17.259.000.000 |
3 | Quận 3 | 200 | 600.000.000 | 9.443 | 28.329.000.000 | 28.929.000.000 |
4 | Quận 4 | 136 | 408.000.000 | 10.571 | 31.713.000.000 | 32.121.000.000 |
5 | Quận 5 | 57 | 171.000.000 | 5.057 | 15.171.000.000 | 15.342.000.000 |
6 | Quận 6 | 218 | 654.000.000 | 8.204 | 24.612.000.000 | 25.266.000.000 |
7 | Quận 7 | - | - | 5.351 | 16.053.000.000 | 16.053.000.000 |
8 | Quận 8 | - | - | 20.509 | 61.527.000.000 | 61.527.000.000 |
9 | Quận 9 | 335 | 1.005.000.000 | 18.482 | 55.446.000.000 | 56.451.000.000 |
10 | Quận 10 | 42 | 126.000.000 | 8.984 | 26.952.000.000 | 27.078.000.000 |
11 | Quận 11 | 1.000 | 3.000.000.000 | 10.773 | 32.319.000.000 | 35.319.000.000 |
12 | Quận 12 | - | - | 16.011 | 48.033.000.000 | 48.033.000.000 |
13 | Quận Phú Nhuận | - | - | 4.072 | 12.216.000.000 | 12.216.000.000 |
14 | Quận Gò Vấp | 255 | 765.000.000 | 25.032 | 75.096.000.000 | 75.861.000.000 |
15 | Quận Bình Thạnh | 116 | 348.000.000 | 21.030 | 63.090.000.000 | 63.438.000.000 |
16 | Quận Tân Bình | 118 | 354.000.000 | 13.939 | 41.817.000.000 | 42.171.000.000 |
17 | Quận Tân Phú | 1.225 | 3.675.000.000 | 16.190 | 48.570.000.000 | 52.245.000.000 |
18 | Quận Bình Tân | 26 | 78.000.000 | 16.311 | 48.933.000.000 | 49.011.000.000 |
19 | Quận Thủ Đức | - | - | 13.376 | 40.128.000.000 | 40.128.000.000 |
20 | Huyện Củ Chi | - | - | 9.767 | 29.301.000.000 | 29.301.000.000 |
21 | Huyện Hóc Môn | - | - | 13.938 | 41.814.000.000 | 41.814.000.000 |
22 | Huyện Bình Chánh | - | - | 13.806 | 41.418.000.000 | 41.418.000.000 |
23 | Huyện Nhà Bè | - | - | 3.238 | 9.714.000.000 | 9.714.000.000 |
24 | Huyện Cần Giờ | - | - | 3.295 | 9.885.000.000 | 9.885.000.000 |
Tổng cộng | 3.808 | 11.424.000.000 | 284.098 | 852.294.000.000 | 863.718.000.000 |
KINH PHÍ BỔ SUNG DỰ TOÁN ĐỂ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO ĐIỂM 3, 4 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đvt: Đồng
STT | Quận - Huyện | Hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh | Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc | Tổng cộng | ||
Đối tượng | Kinh phí | Đối tượng | Kinh phí | |||
2 | Quận 2 | - | - | 5.753 | 17.259.000.000 | 17.259.000.000 |
3 | Quận 3 | 200 | 600.000.000 | 9.443 | 28.329.000.000 | 28.929.000.000 |
4 | Quận 4 | 136 | 408.000.000 | 10.571 | 31.713.000.000 | 32.121.000.000 |
5 | Quận 5 | 57 | 171.000.000 | 5.057 | 15.171.000.000 | 15.342.000.000 |
6 | Quận 6 | 218 | 654.000.000 | 8.204 | 24.612.000.000 | 25.266.000.000 |
7 | Quận 7 | - | - | 5.351 | 16.053.000.000 | 16.053.000.000 |
8 | Quận 8 | - | - | 20.509 | 61.527.000.000 | 61.527.000.000 |
9 | Quận 9 | 335 | 1.005.000.000 | 18.482 | 55.446.000.000 | 56.451.000.000 |
10 | Quận 10 | 42 | 126.000.000 | 8.984 | 26.952.000.000 | 27.078.000.000 |
11 | Quận 11 | 1.000 | 3.000.000.000 | 10.773 | 32.319.000.000 | 35.319.000.000 |
12 | Quận 12 | - | - | 16.011 | 48.033.000.000 | 48.033.000.000 |
13 | Quận Phú Nhuận | - | - | 4.072 | 12.216.000.000 | 12.216.000.000 |
14 | Quận Gò Vấp | 255 | 765.000.000 | 25.032 | 75.096.000.000 | 75.861.000.000 |
15 | Quận Bình Thạnh | 116 | 348.000.000 | 21.030 | 63.090.000.000 | 63.438.000.000 |
16 | Quận Tân Bình | 118 | 354.000.000 | 13.939 | 41.817.000.000 | 42.171.000.000 |
17 | Quận Tân Phú | 1.225 | 3.675.000.000 | 16.190 | 48.570.000.000 | 52.245.000.000 |
18 | Quận Bình Tân | 26 | 78.000.000 | 16.311 | 48.933.000.000 | 49.011.000.000 |
19 | Quận Thủ Đức | - | - | 13.376 | 40.128.000.000 | 40.128.000.000 |
20 | Huyện Củ Chi | - | - | 9.767 | 29.301.000.000 | 29.301.000.000 |
21 | Huyện Hóc Môn | - | - | 13.938 | 41.814.000.000 | 41.814.000.000 |
22 | Huyện Bình Chánh | - | - | 13.806 | 41.418.000.000 | 41.418.000.000 |
23 | Huyện Nhà Bè | - | - | 3.238 | 9.714.000.000 | 9.714.000.000 |
24 | Huyện Cần Giờ | - | - | 3.295 | 9.885.000.000 | 9.885.000.000 |
Tổng cộng | 3.728 | 11.184.000.000 | 273.132 | 819.396.000.000 | 830.580.000.000 |
- 1Quyết định 4195/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho một số đối tượng theo quy định tại Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2021 quy định về phân cấp nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và chính sách hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1562/UBND-KT năm 2020 về triển khai chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4195/QĐ-UBND năm 2021 về ủy quyền phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho một số đối tượng theo quy định tại Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2021 quy định về phân cấp nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và chính sách hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1706/QĐ-UBND về bổ sung dự toán kinh phí năm 2020 để thực hiện chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1706/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực