Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1701/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 254/TTr-STNMT ngày 05/8/2020 về việc đề nghị phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
c) Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước và tình hình thực tế khi triển khai, thực hiện rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
2. Sở Tài chính: Tổ chức thẩm định giá dịch vụ sự nghiệp công quy định tại
3. Căn cứ vào Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
4. Trường hợp các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, Ngành trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 1701/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | TÊN DỊCH VỤ | NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí | NSNN đảm bảo một phần chi phí |
|
| ||||
LĨNH VỰC VIỄN THÁM VÀ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
| |
1 | Xây dựng, quản lý, lữu trữ, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám tại địa phương | x |
|
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu thông tin về tài nguyên môi trường; quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật thông tin; hoạt động đảm bảo an toàn thông tin của trang thông tin điện tử; hoạt động đảm bảo lưu trữ tài liệu, dữ liệu đảm bảo cung cấp thông tin về tài nguyên môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; | x |
|
|
3 | Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường, bao gồm cả phần cứng và phần mềm; ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên Môi trường. | x |
|
|
4 | Hợp đồng dịch vụ đo đạc và xây dựng các loại bản đồ bằng công nghệ số. |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tổ chức, hộ gia đình cá nhân và cơ sở tôn giáo | x |
|
|
2 | Lập hồ sơ Cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân và cơ sở tôn giáo | x |
|
|
3 | Đo đạc, lập, chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, bản đồ địa hình, chỉnh lý hồ sơ địa chính; xây dựng mạng lưới toạ độ và độ cao. | x |
|
|
4 | Thống kê đất đai hàng năm, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm | x |
|
|
5 | Đo đạc lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai | x |
|
|
6 | Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất. | x |
|
|
7 | Đo đạc lập bản đồ giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất. | x |
|
|
8 | Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoach sử dụng đất các cấp | x |
|
|
9 | Khảo sát, lập dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình đo đạc bản đồ. | x |
|
|
10 | Đo vẽ, lập bản đồ địa giới hành chính các cấp; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, chuyên nghành... | x |
|
|
11 | Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, thống kê, kiểm kê đất đai | x |
|
|
12 | Lập bản đồ giá đất, định giá đất; xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất hàng năm; xác định giá đất cụ thể để thực hiện các chương trình, dự án, tư vấn định giá đất | x |
|
|
13 | Hoạt động điều tra cơ bản khác thuộc lĩnh vực đo đạc bản đồ, quản lý đất đai theo quy định của luật. | x |
|
|
|
|
| ||
1 | Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội | x |
|
|
2 | Thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, đề án, dự án, chương trình....về lĩnh vực bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, bảo tồn, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu. | x |
|
|
3 | Xây dựng và thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường, phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý; thành lập bản đồ môi trường | x |
|
|
4 | Điều tra cơ bản môi trường; Quan trắc, giám sát chất lượng các thành phần môi trường; Xây dựng hệ thống thông tin về chất lượng môi trường | x |
|
|
5 | Quy hoạch bảo vệ môi trường, xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về phòng ngừa, khắc phục, cải tạo môi trường; báo cáo diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh hàng năm | x |
|
|
6 | Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt |
| x |
|
7 | Điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường; xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở công ích | x |
|
|
8 | Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin môi trường; tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường | x |
|
|
9 | Quan trắc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước và đa dạng sinh học | x |
|
|
10 | Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học | x |
|
|
11 | Quan trắc, giám sát chất lượng các thành phần môi trường | x |
|
|
|
|
| ||
1 | Lập, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước; đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước; đánh giá cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước. hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước; đánh giá tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất, xả thải vào nguồn nước; kiểm kê, thống kê tài nguyên nước; | x |
|
|
2 | Hoạt động phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra thuộc lưu vực sông nội tình; | x |
|
|
3 | Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất, dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất. khoanh Định khu vực cấm, tạm cấm khai thác cát sỏi và khoáng sản trên sông; | x |
|
|
4 | Điều tra cơ bản tài nguyên nước; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên nước. Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh; | x |
|
|
5 | Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước sinh hoạt. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm vi nội tỉnh; | x |
|
|
6 | Hoạt động quan trắc mạng lưới tài nguyên nước, hoạt động khác theo quy định của pháp luật. | x |
|
|
7 | Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin môi trường; tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường | x |
|
|
8 | Quan trắc, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước và đa dạng sinh học | x |
|
|
9 | Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học. Lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học | x |
|
|
10 | Quan trắc, giám sát chất lượng các thành phần môi trường | x |
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; đánh giá khí hậu | x |
|
|
2 | Thu thập thông tin, dữ liệu và khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu; Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh | x |
|
|
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | x |
|
|
4 | Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng địa phương; xây dựng mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn; quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh. | x |
|
|
|
|
| ||
1 | Lập quy hoạch, điều chỉnh hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh; | x |
|
|
2 | Điều tra cơ bản tài nguyên khoán sản; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản; | x |
|
|
3 | Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường và hoạt động khác theo quy định của pháp luật; | x |
|
|
4 | Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt; | x |
|
|
5 | Phân tích mẫu quặng phục vụ giải quyết, xử lý tang vật các vụ việc, vụ án liên quan đến khoáng sản. | x |
|
|
- 1Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 4311/QĐ-UBND năm 2021 về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 427/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1534/QĐ-UBND-HC năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 4311/QĐ-UBND năm 2021 về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1701/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra