Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 25 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức môn bài;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy sản;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 35/TTr-CT ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Bảng định mức sản lượng nêu tại
Thời gian để tính thu thuế là 06 tháng trong một năm đối với các nghề: vây bao cá cơm, nghề cào nghêu, lụa; 07 tháng trong một năm đối với nghề câu kiều và 09 tháng trong một năm đối với các nghề còn lại. Trường hợp ngừng khai thác, các chủ phương tiện khai thác phải có đơn nêu rõ lý do gửi cơ quan thuế để được xem xét giải quyết và theo dõi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 67/2002/QĐ-UB ngày 23 tháng 10 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: kg
STT | Ngành nghề, công suất máy | Tổng sản lượng năm 2011 | Trong đó chia ra | Thời gian tính thuế (tháng/ năm) | |||||||
Tôm | Mực | Cá loại 1-3 | Cá loại 4-6 | Cá cơm, cá trích | Cá tạp | Ghẹ, con lụa | Cá đuối | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Máy 141CV-250CV | 67.576 | 2.703 | 2.027 | 3.379 | 6.758 |
| 52.709 |
|
| 9 |
| Máy 251CV-320CV | 73.185 | 2.927 | 2.196 | 3.659 | 7.319 |
| 57.084 |
|
| 9 |
| Máy 321CV-450CV | 80.483 | 3.219 | 2.414 | 4.024 | 8.048 |
| 62.777 |
|
| 9 |
| Máy 451CV trở lên | 90.736 | 3.629 | 2.722 | 4.537 | 9.074 |
| 70.774 |
|
| 9 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
|
| 100% |
|
|
|
|
| Máy dưới 45CV | 62.858 |
|
|
|
| 62.858 |
|
|
| 6 |
| Máy 46CV-59CV | 86.774 |
|
|
|
| 86.774 |
|
|
| 6 |
| Máy 60CV-75CV | 100.490 |
|
|
|
| 100.490 |
|
|
| 6 |
| Máy 76CV-100CV | 141.982 |
|
|
|
| 141.982 |
|
|
| 6 |
| Máy 101CV trở lên | 171.618 |
|
|
|
| 171.618 |
|
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
| 100% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 22CV | 28.253 |
|
|
| 28.253 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 30.536 |
|
|
| 30.536 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 32.362 |
|
|
| 32.362 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-59CV | 44.519 |
|
|
| 44.519 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 60CV-75CV | 56.620 |
|
|
| 56.620 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 76.482 |
|
|
| 76.482 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 78.337 |
|
|
| 78.337 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 82.261 |
|
|
| 82.261 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 251CV trở lên | 86.328 |
|
|
| 86.328 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
|
|
|
| 100% |
|
|
| Máy dưới 10CV | 1.028 |
|
|
|
|
|
| 1.028 |
| 9 |
| Máy 10CV-19CV | 1.784 |
|
|
|
|
|
| 1.784 |
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 2.934 |
|
|
|
|
|
| 2.934 |
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 3.508 |
|
|
|
|
|
| 3.508 |
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 4.455 |
|
|
|
|
|
| 4.455 |
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 4.869 |
|
|
|
|
|
| 4.869 |
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 5.282 |
|
|
|
|
|
| 5.282 |
| 9 |
| Máy 76CV trở lên | 7.119 |
|
|
|
|
|
| 7.119 |
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
| 100% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 10.714 |
|
|
| 10.714 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-14CV | 12.845 |
|
|
| 12.845 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 15CV-20CV | 14.976 |
|
|
| 14.976 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 21CV-27CV | 17.107 |
|
|
| 17.107 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 28CV-37CV | 19.238 |
|
|
| 19.238 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 27.072 |
|
|
| 27.072 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 28.800 |
|
|
| 28.800 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 31.392 |
|
|
| 31.392 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 33.984 |
|
|
| 33.984 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 37.872 |
|
|
| 37.872 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 41.472 |
|
|
| 41.472 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 251CV trở lên | 45.720 |
|
|
| 45.720 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
| 10% |
|
|
|
| 90% |
|
| Máy dưới 29CV | 4.102 |
|
| 410 |
|
|
|
| 3.691 | 7 |
| Máy 30CV-37CV | 5.330 |
|
| 533 |
|
|
|
| 4.797 | 7 |
| Máy 38CV-45CV | 5.988 |
|
| 599 |
|
|
|
| 5.389 | 7 |
| Máy 46CV-60CV | 6.361 |
|
| 636 |
|
|
|
| 5.725 | 7 |
| Máy 61CV-75CV | 6.690 |
|
| 669 |
|
|
|
| 6.021 | 7 |
| Máy 76CV trở lên | 8.609 |
|
| 861 |
|
|
|
| 7.748 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
| 30% | 70% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 1.290 |
|
| 387 | 903 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-14CV | 2.162 |
|
| 648 | 1.513 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 15CV-20CV | 3.451 |
|
| 1.035 | 2.416 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 21CV-27CV | 4.766 |
|
| 1.430 | 3.336 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 28CV-37CV | 7.549 |
|
| 2.265 | 5.284 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 12.752 |
|
| 3.826 | 8.926 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 14.267 |
|
| 4.280 | 9.987 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 18.979 |
|
| 5.694 | 13.285 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 22.944 |
|
| 6.883 | 16.061 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 24.148 |
|
| 7.244 | 16.904 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 25.352 |
|
| 7.606 | 17.746 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 251 trở lên | 26.578 |
|
| 7.973 | 18.605 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
| 30% | 70% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 27CV | 6.038 |
|
| 1.811 | 4.226 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 28CV-37CV | 9.362 |
|
| 2.809 | 6.554 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 15.840 |
|
| 4.752 | 11.088 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 19.902 |
|
| 5.971 | 13.931 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 23.779 |
|
| 7.134 | 16.645 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 28.437 |
|
| 8.531 | 19.906 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 32.053 |
|
| 9.616 | 22.437 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 33.916 |
|
| 10.175 | 23.741 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 251CV trở lên | 36.022 |
|
| 10.807 | 25.215 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
| 100% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 20CV | 19.168 |
|
|
| 19.168 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 24.972 |
|
|
| 24.972 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 31.501 |
|
|
| 31.501 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 40.054 |
|
|
| 40.054 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 45.132 |
|
|
| 45.132 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 49.943 |
|
|
| 49.943 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV trở lên | 68.252 |
|
|
| 68.252 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
| 100% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 3.545 |
|
|
| 3.545 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-19CV | 5.753 |
|
|
| 5.753 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 12.290 |
|
|
| 12.290 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 13.220 |
|
|
| 13.220 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 14.440 |
|
|
| 14.440 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV trở lên | 15.748 |
|
|
| 15.748 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
| 100% |
|
|
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 453 |
| 453 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-19CV | 676 |
| 676 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 968 |
| 968 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 1.221 |
| 1.221 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 1.521 |
| 1.521 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 1.835 |
| 1.835 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 2.150 |
| 2.150 |
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV trở lên | 3.120 |
| 3.120 |
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
| 36% | 64% |
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 2.690 |
|
| 969 | 1.722 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-19CV | 3.062 |
|
| 1.102 | 1.960 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 4.213 |
|
| 1.517 | 2.696 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 6.345 |
|
| 2.284 | 4.061 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 10.406 |
|
| 3.746 | 6.660 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 12.902 |
|
| 4.645 | 8.257 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 14.847 |
|
| 5.345 | 9.502 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 17.132 |
|
| 6.168 | 10.964 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 18.147 |
|
| 6.533 | 11.614 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 19.162 |
|
| 6.898 | 12.264 |
|
|
|
| 9 |
| Máy 251CV trở lên | 20.262 |
|
| 7.294 | 12.968 |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
|
| 100% |
|
|
|
|
| Máy dưới 22CV | 39.813 |
|
|
|
| 39.813 |
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 55.406 |
|
|
|
| 55.406 |
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 60.669 |
|
|
|
| 60.669 |
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 71.442 |
|
|
|
| 71.442 |
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 87.885 |
|
|
|
| 87.885 |
|
|
| 9 |
| Máy 76CV-100CV | 153.972 |
|
|
|
| 153.972 |
|
|
| 9 |
| Máy 101CV-140CV | 167.328 |
|
|
|
| 167.328 |
|
|
| 9 |
| Máy 141CV-250CV | 193.032 |
|
|
|
| 193.032 |
|
|
| 9 |
| Máy 251CV trở lên | 219.492 |
|
|
|
| 219.492 |
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% |
|
|
|
|
|
| 100% |
|
|
| Máy 40CV-45CV | 93.677 |
|
|
|
|
|
| 93.677 |
| 6 |
| Máy 46CV-75CV | 140.874 |
|
|
|
|
|
| 140.874 |
| 6 |
| Máy 76CV-140CV | 244.718 |
|
|
|
|
|
| 244.718 |
| 6 |
| Máy 141CV-250CV | 256.958 |
|
|
|
|
|
| 256.958 |
| 6 |
| Máy 251CV-320CV | 305.918 |
|
|
|
|
|
| 305.918 |
| 6 |
| Máy 321CV-450CV | 382.459 |
|
|
|
|
|
| 382.459 |
| 6 |
| Máy 451CV trở lên | 391.680 |
|
|
|
|
|
| 391.680 |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%) | 100% | 100% |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Máy dưới 10CV | 1.028 | 1.028 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 10CV-19CV | 1.784 | 1.784 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 20CV-22CV | 2.934 | 2.934 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 23CV-37CV | 3.508 | 3.508 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 38CV-45CV | 4.455 | 4.455 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 46CV-60CV | 4.869 | 4.869 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 61CV-75CV | 5.282 | 5.282 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
| Máy 76CV trở lên | 7.119 | 7.119 |
|
|
|
|
|
|
| 9 |
- 1Thông tư 03/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thuỷ sản do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 6Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 7Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 8Quyết định 124/QĐ-UB năm 1993 ban hành chính sách về khuyến khích phát triển kinh tế ngoài quốc doanh do tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 17/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra