Hệ thống pháp luật

Y BAN NHÂN DÂN
TNH TIN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 17/2008/QĐ-UBND

M Tho, ngày 12 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tchc Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ny 26/11/2003;

Căn c Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hi đng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Ngh đnh s 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính ph vkiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tch s 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 ca B Tài chính và B Tư pháp hưng dẫn về quản s dng kinh phí htrợ cho ng tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đ ngh ca Giám đc STư pháp và Giám đc Sở Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đi tưng được ngân sách nhà nước hỗ tr kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

1. Các cơ quan chc năng, nhiệm v giúp cơ quan, người thẩm quyn kiểm tra văn bản quy phạm pháp lut quy đnh tại Điều 13 Nghị đnh s135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính ph v kiểm tra và xử văn bản quy phạm pháp luật, ngoài kinh p bảo đảm cho hoạt đng thưng xun theo quy đnh còn được ngân sách n nưc h tr kinh phí để thc hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

2. Các cơ quan đưc ngân sách nhà nước h trkinh phí cho ng tác kim tra văn bản quy phạm pháp luật bao gm:

- S Tư pháp;

- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố M Tho, th xã ng.

3. Kinh p h tr ng tác kiểm tra văn bản quy phm pháp luật của cơ quan thuc cấp nào do ngân sách nhà nưc cấp đó bảo đảm được tng hp vào dự toán ngân sách ng năm ca đơn vị.

4. Kinh phí phục vụ hot đng t kiểm tra văn bản theo quy đnh tại Điu 10 Ngh đnh s 135/2003/NĐ-CP ca Chính ph đưc s dng t nguồn kinh p chi hoạt đng thưng xuyên của cơ quan văn bản được kim tra.

Điều 2. Ni dung chi

1. Chi h tr cho ng tác kiểm tra văn bản, gm các ni dung:

a) Chi t chc các cuộc hp, hội thảo, ta đàm để trao đi nghiệp vụ kim tra văn bản; x văn bản theo u cầu, kế hoạch kiểm tra (bao gm cả xử lý văn bản ti cơ quan kiểm tra);

b) Chi cho các hoạt đng in ấn, chuẩn b tài liu, thu thập các văn bản thuc đối tưng kim tra; t chc các đoàn kiểm tra theo chuyên đề, đa bàn hoặc theo nnh,nh vc;

c) Chi điều tra, khảo sát thc tế phc v ng tác kiểm tra, x văn bản;

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia, trong trưng hợp văn bản được kiểm tra thuc chuyên nnh,nh vc chuyên môn phc tạp hoặc dấu hiệu trái pháp luật, thì ngưi đng đu cơ quan, t chc pháp chế quyết đnh vic ly ý kiến chuyên gia.

đ) Chi soạn tho, viết báo cáo đánh g kết luận về đt kim tra văn bản.

2. Chi t chc đi ngũ cng tác viên kiểm tra văn bản:

a) Các cơ quan tùy theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ yêu cầu kim tra văn bn được t chc đội ngũ cng tác viên theo quy đnh tại Điều 32 và Điu 33 Ngh đnh 135/2003/NĐ-CP của Chính ph.

b) Chi cho đi ngũ cộng tác viên, gm:

- Chi t chc họp cng tác viên theo yêu cầu kế hoạch công tác kiểm tra văn bản;

- Chi thù lao cng tác viên: thù lao cng tác viên đưc nh theo s lượng văn bản xin ý kiến;

- Chi thanh toán công tác phí cho cng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, đa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vc;

3. Chi t chc thu thập thông tin, tư liu, lập h s dữ liệu phục vụ cho công tác kim tra văn bản:

a) Chi t chc thu thp, phân loại, x các thông tin, tư liu, tài liu, dliu, văn bn; trang b sách, o, tạp chí cần thiết theo danh mc do quan lp hàng năm căn cứ vào phạm vi, yêu cu của công tác kiểm tra để lập hệ s dliu phục vụ công tác kiểm tra văn bản. Trong số các tài liệu bổ sung nêu trên phải bảo đm ti thiểu có 01 (mt) s Công báo các văn bản quy phạm pp luật thuc phm vi và nh vc kiểm tra văn bản của quan;

b) Chi soát, xác đnh văn bản hiệu lực pháp cao hơn đang có hiu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ s dữ liệu, làm cơ s pháp lý phc vụ cho ng tác kiểm tra văn bn theo quy đnh tại khoản 2 Điều 7 Nghđnh s 135/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

c) Chi mua sắm các trang thiết b; t chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dng và qun h s dữ liu; duy trì, bảo dưỡng nâng cao hiu quả, hiệu suất hoạt đng ca hệ thng công ngh thông tin (bao gồm cả việc chi mua sắm phần cng, phần mm, ng cấp, cải tạo s vt chất, dch v khác); ng dng phát triển ng nghệ thông tin vào công việc chuyên môn (bao gm cả việc tin học hóa h cơ sdữ liu).

4. Chi cho các hoạt đng khác liên quan đến ng tác kiểm tra văn bản: Công b kết qu x văn bản trái pháp lut trên các phương tin thông tin đại chúng; t chc nghiên cu khoa học v kiểm tra văn bản; tập huấn, hướng dẫn, bồi dưng nghiệp v kiểm tra văn bản cho đội ngũ cán b, ng chc làm công tác kiểm tra văn bản và đi ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tng kết, thi đua, khen thưng; chi t chc hội thi v ng tác kim tra văn bản và các hoạt đng khác ca ng tác kiểm tra văn bản theo quy đnh ca pháp luật.

Điu 3. Mc chi

1. Các nội dung chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo đúng chế độ tiêu chuẩn, định mức chi tiêu hiện hành. Cụ thể như sau:

a) Đối với các khoản chi công tác phí cho những người đi công tác trong và ngoài tỉnh (bao gồm cả cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra), được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác.

b) Đối với các khoản chi để tổ chức các cuộc hp, hội ngh, ta đàm, sơ kết, tng kết được thc hiện theo quy đnh hiện hành về chế đ chi tiêu hi nghị.

c) Đi với các khoản chi cho việc t chc đào tạo, bồi dưng ng cao vchuyên môn nghip vụ và công ngh thông tin cho đi ngũ cán bộ, công chc làm công tác kiểm tra văn bản và đi ngũ cộng tác viên đưc thc hiện theo hưng dẫn ca B Tài chính v quản s dng kinh p đào tạo, bi dưỡng cán b, công chc nhà nước.

d) Đi với các khoản chi lp h s d liệu tin hc hóa phục v cho công tác kim tra văn bản đưc thực hiện theo hưng dẫn của B Tài chính v mc chi tạo lập tin điện t thuộc ng ngh thông tin và các quy đnh hiện hành vcông ngh tng tin, xây dng quản h cơ sdữ liu.

đ) Chi khen thưởng tập thể, nhân thành tích xuất sắc cho ng tác kiểm tra văn bn quy phạm pháp luật: thc hiện theo quy đnh hiện hành v chế đ chi khen thưởng.

e) Chi t chc hội thi v ng tác kiểm tra văn bản: thc hiện tương tự theo quy đnh của B Tài chính hưng dẫn việc quản và sdng kinh p bảo đảm cho công tác ph biến, giáo dục pháp luật.

2. Các quan s dng kinh phí bảo đảm cho ng tác kiểm tra văn bản phải thc hin theo đúng các quy đnh nêu trên chế đ chi tiêu tài chính hin hành. Ngoài ra, đi với mt s khoản chi tính chất đặc thù trong việc kim tra, xử lý văn bản, mc chi c thể như sau:

a) Chi cho các thành viên tham gia hp xử lý văn bn trái pháp luật:

- Ch trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.

- Các thành viên tham d: 50.000 đng/người/buổi.

b) Chi thù lao cng tác viên: t 40.000 đng đến 80.000 đng/01 văn bản; đối với văn bản thuc chuyên ngành, lĩnh vc chuyên môn phc tạp mc chi ti đa kng vượt quá 200.000 đng/01 văn bản.

c) Đi với các khoản chi t chc thu thập, phân loại, x các thông tin, tư liu, tài liệu, dữ liệu, văn bn; trang b sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lp h s d liệu phc v công tác kiểm tra văn bản (k cả chi cho việc truy cp mạng Internet để ly tng tin, d liệu trong trường hp cơ quan chưa có h thng mng Internet) đưc thc hiện theo chng t chi hợp pháp, hợp lệ; đi vi việc thu thập, phân loi, x thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mc g xác đnh sẵn thì đưc chi theo mc t15.000 đng đến 45.000 đng/01 tài liệu hoặc văn bản. Khoản chi này kng áp dng đi với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các h cơ s d liệu điện tử ca quan hoặc đăng trên ng báo.

d) Chi soát, xác đnh văn bản hiệu lực pháp cao hơn đang có hiu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ s dữ liệu, làm cơ s pháp lý phc v cho công c kim tra văn bn: t 15.000 đng đến 75.000 đng/01 văn bn.

đ) Chi ly ý kiến chuyên gia trong trường hp văn bản đưc kiểm tra thuộc chuyên nnh, lĩnh vc chuyên môn phc tạp hoặc dấu hiệu trái pháp luật: t150.000 đng đến 400.000 đng/01 báo o.

e) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh g kết luận v đợt kiểm tra văn bản mc chi ti đa không quá 100.000 đng/01 báo cáo. Trường hợp phải th các chuyên gia bên ngoài cơ quan mc chi t 150.000 đng đến 300.000 đng/01 báo cáo.

3. Đi với các khoản chi khác, như: chi p in ấn, chuẩn b tài liệu n phòng phm,... căn c vào hóa đơn, chng t chi tiêu hợp pháp, hợp l theo quy đnh hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt d toán trưc khi thc hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí. Đi với nhng trường hợp do yêu cầu công việc phi làm đêm, làm thêm gi thì phải theo đúng quy đnh ca pháp luật lao đng v làm đêm, làm thêm giờ.

Điều 4. Lập d toán, qun và quyết toán kinh phí h tr cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

1. Lập dự toán: Khi lập d toán ngân sách hàng năm, ngoài việc lập dự toán bảo đm hoạt đng thưng xuyên của cơ quan theo quy đnh hiện nh, căn cvào yêu cầu công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, các cơ quan, đơn vlập dự toán kinh p h tr cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tng hợp chung vào d toán ngân sách hàng năm gi cơ quan thẩm quyn theo quy đnh của Luật Ngân sách nhà nước các văn bản hưng dẫn thi hành.

2. Quản và quyết toán: Vic quản lý, s dng quyết toán kinh phí htr cho ng tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thc hiện theo quy đnh ca Luật Ngân sách n nưc, Luật Kế toán các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điu 5. Trách nhim ca cơ quan được giao nhim v kim tra văn bn

1. Căn cứ các mc chi quy đnh tại Quyết đnh y, kh ng ngân sách và tính chất phức tạp ca mỗi văn bản, thủ trưởng cơ quan đưc giao nhiệm vụ kiểm tra văn bản quyết đnh mc chi h tr cụ th cho phù hp nhưng không đưc vưt mc chi quy đnh hoặc khung mc chi ti đa theo quy đnh tại Quyết đnh này; đng thi phải th hiện trong quy chế chi tiêu nội b và ng khai trong cơ quan.

2. Nhng khon chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật không đúng Quyết đnh này khi kiểm tra phát hiện, cơ quan quản cp trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan có trách nhiệm thu hồi nộp cho công qu. Người ra lệnh chi sai phải bồi hoàn toàn bsố tiền chi sai đó cho cơ quan, tùy theo mc độ vi phạm s b xử k luật, xử phạt vi phm hành chính theo quy đnh ti Thông tư s98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 ca B Tài chính hưng dn việc bi thưng thit hại và x k lut đối vi cán bộ, công chc, viên chc vi phạm pháp luật v thc nh tiết kim, chng ng p Thông tư s 101/2006/TT-BTC ngày 31/10/2006 ca B Tài chính hưng dẫn việc xử phạt vi phạm hành chính bồi thường thiệt hại trong thc hành tiết kim, chng lãng phí.

Điều 6. Sở Tài chính ch trì, phối hợp vi STư pháp t chc trin khai và hưng dẫn thc hiện Quyết đnh này.

Điều 7. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Giám đc S Tài chính, Giám đc Sở Tư pháp, th trưởng các sở, ban, nnh liên quan, Ch tịch y ban nhân dân các huyn, thành ph M Tho, th xã ng chịu trách nhim thi hành Quyết đnh y.

Quyết đnh này hiệu lc thi hành sau 10 ngày k từ ngày ký./.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN TNH
KT. CH TCH

PHÓ CH TCH




Trn Thanh Trung