Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN NĂM 2015 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 121/TTr-BDT ngày 31/3/2014, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1217/TTr-STC-NS ngày 24/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung có mục tiêu năm 2015 cho các huyện để thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2015 theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
STT | Đơn vị | Số tiền (triệu đồng) |
1 | Huyện Phù Mỹ | 87,74 |
2 | Huyện Hoài Nhơn | 248,72 |
3 | Huyện Vân Canh | 299,50 |
4 | Huyện Vĩnh Thạnh | 282,58 |
5 | Huyện An Lão | 714,24 |
Tổng cộng: | 1.632,78 |
Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu hỗ trợ thực hiện chính sách trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo được chuyển nguồn sang năm 2015 tại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 19/3/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Các đơn vị có tên tại Điều 1 có trách nhiệm sử dụng và thanh quyết toán khoản kinh phí bổ sung nêu trên đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 5844/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 3Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 4Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1778/QĐ-UBND bổ sung kinh phí thực hiện chế độ tiền lương năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 5844/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 5Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 6Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1778/QĐ-UBND bổ sung kinh phí thực hiện chế độ tiền lương năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2709/QĐ-UBND phê duyệt dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn năm 2017 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 22/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2012/QĐ-UBND quy định về chi phí quản lý, chi phí bán hàng và cơ chế bán lẻ mặt hàng muối I ốt hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1690/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Trần Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra