Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1668/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 17 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 HUYỆN KIẾN THỤY

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 25/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các Nghị quyết: Số 37/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2018, số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018, số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất; dự án, công trình cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; mức vốn ngân sách Nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố (năm 2018, 2019 và 2020);

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 243/TTr-STN&MT ngày 10/6/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kiến Thụy với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

Tổng số 44 dự án/97,13 ha đất quy hoạch thực hiện dự án, công trình, cụ thể:

- Kế hoạch sử dụng đất (Biểu số 01).

- Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (Biểu số 02).

- Kế hoạch thu hồi các loại đất (Biểu số 03).

- Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng (Biểu số 04).

- Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2020 (Biểu số 05).

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy có trách nhiệm:

a) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Rà soát các công trình, dự án được phê duyệt tại Quyết định này trước khi thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo theo đúng danh mục dự án, công trình phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất được Hội đồng nhân dân thành phố chấp thuận, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy định của pháp luật hiện hành.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, sử dụng sai mục đích; kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đã cam kết trong dự án..

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy tổ chức thực hiện Quyết định này;

b) Căn cứ quy định tại Điều 67 Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiểm tra, rà soát những dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện; loại bỏ ra khỏi danh mục những dự án, công trình không đủ điều kiện, đảm bảo việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đúng quy định của pháp luật;

c) Rà soát, tổng hợp hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai 2013 trước khi thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

d) Lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu thẩm định, trình duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kiến Thụy.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch;
- Các PCT UBNDTP;
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP;
- CV: ĐC3, ĐC2, ĐC1, QH, XD, GT, NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chuyến

 


Biểu 05

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2020 CỦA HUYỆN KIẾN THỤY
(Kèm theo Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu

Diện tích quy hoạch (ha)

Địa điểm

Loại đất thu hồi

Vị trí

Căn cứ pháp lý

Vị trí, s thửa

Số tờ

A. Công trình, dự án chuyển tiếp sang Kế hoạch sử dụng đất năm 2020

1

Dự án đường bộ ven biển

Liên danh Tổng Công ty xây dựng số 1 - CTCP - Công ty CP Đầu tư xây dựng Bùi Vũ - Công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam - TNHH MTV và Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển giao thông 9

13,51

Xã Tú Sơn, xã Đoàn Xá

LUA, ONT, NTS, DHT

Dạng tuyến

 

Nghị quyết 149/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND TP. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 529/QĐ-UBND ngày 9/3/2017 của UBND TP Hải Phòng. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng. Đã thu hồi đất, phục vụ việc giao đất

2

Dự án đường bộ ven biển giai đoạn 2

12,12

Xã Tú Sơn, xã Đại Hợp, xã Đoàn Xá

LUC, ONT, DTL, NTS

Công trình dạng tuyến

 

Công văn số 20/HĐND-CTHĐND ngày 3/4/2018 của HĐND thành phố về việc bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn huyện Tiên Lãng, huyện Kiến Thụy. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP

3

Dự án đường bộ ven biển giai đoạn 2 (Phần mở rộng)

0,56

Xã Tú Sơn, xã Đoàn Xá

LUC

Dạng Tuyến

 

Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố. Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của UBND TP phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi (lần 2) dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng

4

Xây dựng trường mầm non xã Du Lễ

UBND huyện Kiến Thụy

0,62

Xã Du Lễ

LUC

Thửa số 173

Tờ bản đồ số 05

Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND thành Phố (STT 129 biểu 1). Công văn phê duyệt chủ trương đầu tư, vốn số 103/HĐND-VP ngày 21 tháng 9 năm 2017.

5

XD nhà văn hóa thôn Đức Phong

UBND huyện Kiến Thụy

0,11

Xã Đại Đồng

LUC

Thửa 95

Tờ bản đồ 01

Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND Thành Phố (STT 125, 126 biểu 1). QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP

6

XD nhà văn hóa thôn Phong Cầu 2

UBND huyện Kiến Thụy

0,11

Xã Đại Đồng

LUC

Thửa 886, 887

Tờ bản đồ 03

Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND Thành Phố (Số TT 125, 126 biểu 1). QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP

7

Dự án nâng cao hiệu quả lưới điện trung, hạ áp

Công ty Điện lực Hải Phòng

0,04

Xã Tú Sơn

LUC

Dạng tuyến

 

Nghị quyết 37/NQ-HĐND, ngày 8/12/2017 của HĐND Thành Phố (Số thứ tự 133 biểu 1). QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng.

0,04

Xã Tân Phong

LUC

Dạng tuyến

 

0,05

Xã Ngũ Đoan

LUC

Dạng tuyến

 

0,06

Xã Đoàn Xá

LUC

Dạng tuyến

 

0,07

Xã Đại Hợp

LUC

Dạng tuyến

 

8

Dự án xây dựng Chợ Tú Sơn

UBND xã Tú Sơn

0,40

Xã Tú Sơn

LUC

217, 218, 219

Tờ bản đồ 05

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24/7/2017 của HĐND h. Kiến Thụy

9

Dự án tu bổ, tôn tạo di tích Từ đường họ Mạc thôn Cổ Trai, xã Ngũ Đoan

BQL dự án Từ đường họ Mạc

1,35

Xã Ngũ Đoan

LUC

 

Tờ bản đồ 02

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng

10

Dự án khu tái định cư đường bộ ven biển

UBND huyện Kiến Thụy

0,19

Xã Tú Sơn

LUC

Thửa 19,20

Tờ bản đồ số 01

Công văn số 20/HĐND-CTHĐND ngày 3/4/2018 về việc bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2018 trên địa bàn huyện Tiên Lãng, huyện Kiến Thụy. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng

11

Đấu giá có xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Kiến Quốc

UBND huyện Kiến Thụy

2,29

Khu đồng Vải, thôn 1, xã Kiến Quốc

LUC

Thửa 06,

Tờ bản đồ số 03

Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 12/7/2020 của HĐND thành phố. Công văn số 3159/SXD-QHKT ngày 10/10/2017 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận vị trí các khu đất quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn huyện Kiến Thụy

12

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,05

Xã Đại Đồng

LUC

456,462

Tờ bản đồ 01

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố; Công văn số 4411/SXD-QHKT ngày 21/11/2018 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quy hoạch các điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

13

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,04

Xã Đại Đồng

LUC

459,473

Tờ bản đồ 01

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố; Công văn số 4411/SXD-QHKT ngày 21/11/2018 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quy hoạch các điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

14

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,10

Xã Đoàn Xá

LUC

874

Tờ bản đồ 03

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố; Công văn số 4411/SXD-QHKT ngày 21/11/2018 của Sở Xây dựng về việc cung cấp thông tin về quy hoạch các điểm đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

15

Đấu giá đất ở

UBND huyện Kiến Thụy

0,73

Xã Đông Phương

LUC

279,299

Tờ bản đồ 01

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố; Công văn số 189/SXD-QHKT ngày 17/01/2018 của Sở Xây dựng về việc thỏa thuận bổ sung vị trí các khu đất quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

16

Giao đất tại các khu Tái định cư dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

UBND huyện Kiến Thụy

12,68

Xã Hữu Bằng, Xã Thuận Thiên

LUC

 

 

Quyết định 929/QĐ-UBND ngày 09/6/2008 của UBND TP về việc thu hồi đất tại các xã: Thuận Thiên, Hữu Bằng, Đại Đồng, Minh Tân và thị trấn Núi Đối, huyện Kiến Thụy để BT, GPMB, phục vụ việc giao đất cho UBND huyện Kiến Thụy để xây dựng CSHT khu TĐC, dịch vụ, mở rộng nghĩa trang, di chuyển các công trình công cộng, thực hiện Dự án đường ô tô cao tốc HN - HP. UBND huyện Kiến Thụy có báo cáo số 178/BC-UBND ngày 08/5/2020 xác nhận đã hoàn thành công tác GPMB

17

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,13

Xã Minh Tân

LUC

Thửa 285-301

Tờ bản đồ 27

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng.

18

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,16

Xã Minh Tân

LUC

Thửa 348-350; 411-419

Tờ bản đồ 12

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND TP Hải Phòng.

19

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,18

Xã Minh Tân

LUC

Thửa 135-143

Tờ bản đồ 28

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của HĐND huyện Kiến Thụy

20

Đấu giá đất ở

UBND huyện Kiến Thụy

0,43

Xã Tân Phong

LUC

Thửa 157, 183, 184

Tờ bản đồ 04

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24/7/2017 của HĐND huyện Kiến Thụy; Công văn số 4526/VP-ĐC3 ngày 26/9/2018 của VP UBND thành phố

21

Đấu giá đất ở

UBND huyện Kiến Thụy

0,95

Xã Tân Trào

LUC

327, 329

Tờ bản đồ 03

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24/7/2017 của HĐND huyện Kiến Thụy; Công văn số 4526/VP-ĐC3 ngày 26/9/2018 của VP UBND thành phố

22

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,49

Xã Thanh Sơn

LUC

 

Tờ bản đồ 02

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND thành phố

23

Đấu giá đất xen kẹt

UBND huyện Kiến Thụy

0,18

Xã Thụy Hương

LUC

 

Tờ bản đồ 02

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND thành phố

24

Đấu giá đất ở

UBND huyện Kiến Thụy

0,56

Xã Thụy Hương

LUC

 

Tờ bản đồ 02

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. QĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất số 1400/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của UBND thành phố

25

Dự án sản xuất gia công hàng may mặc, giày dép

Công ty TNHH thương mại Khánh Vinh

1,61

Xã Đại Đồng

LUC

Thửa 67, 68, 69, 70, 71

Tờ bản đồ 02

Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2018. Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24/7/2017 của HĐND huyện Kiến Thụy; Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND thành phố

B. Công trình, dự án thêm mới năm 2020

26

Dự án xây dựng trụ sở Kho bạc Nhà nước huyện Kiến Thụy

Kho bạc Nhà nước Hải Phòng

0,39

Xã Minh Tân

LUC

Thửa 315...321, 326, 236, 237, 182.... 187, 177, 178

Tờ bản đồ số 10

Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND thành phố; Công văn 2178/VP-KT ngày 25/7/2019 của VP UBND thành phố về việc bố trí địa điểm xây dựng Trụ sở Kho bạc Nhà nước huyện Kiến Thụy.

27

Chốt an ninh Tân Trào

UBND huyện Kiến Thụy

0,10

Xã Tân Trào

LUC

 

Tờ bản đồ 08

Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND thành phố; Văn bản số 3111/CAHP-PH10 ngày 07/11/2019 về việc đề xuất triển khai dự án đầu tư xây dựng chốt an ninh Tân Trào. Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 20/12/2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

28

Đấu giá đất ở xen kẹt tại thị trấn Núi Đối (Điểm 1)

UBND huyện Kiến Thụy

0,04

Khu Cẩm Xuân - Thị trấn Núi Đối (Khu sau TT bồi dưỡng chính trị)

LUC

Thửa số: 350

Tờ bản đồ số 04

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố. Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

29

Đấu giá đất ở xen kẹt tại thị trấn Núi Đối (Điểm 2)

UBND huyện Kiến Thụy

0,22

Khu Cẩm Xuân, thị trấn Núi Đối (Khu Đồng Phủ,)

LUC

Thừa số: 60 - 74

Tờ bản đồ số 04

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố. Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

30

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Đoàn Xá (Điểm 1)

UBND huyện Kiến Thụy

0,17

Thôn Đoan Xá 3, xã Đoàn Xá

LUC

Thửa số: 979

Tờ bản đồ số: 03

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố. Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

31

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Đoàn Xá (Điểm 2)

UBND huyện Kiến Thụy

0,11

Thôn Đoan Xá 3, xã Đoàn Xá

LUC

Thửa số: 1926

Tờ bản đồ số 03

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 thông qua danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; danh mục các dự án phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2020

32

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Tú Sơn

UBND huyện Kiến Thụy

0,15

Thôn 4, xã Tú Sơn (xứ Đồng Quàn)

LUC

Thửa số: 619+623

Tờ bản đồ số 04

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 thông qua danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; danh mục các dự án phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2020

33

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Hữu Bằng (Điểm 2)

UBND huyện Kiến Thụy

0,36

Thôn Kim Đới 1, xã Hữu Bằng

LUC

Thửa số: 72, 73, 108, 108, 111, 125 -127

Tờ bản đồ số 36

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 48 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

34

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Hữu Bằng (Điểm 3)

UBND huyện Kiến Thụy

0,31

Thôn Kim Đới 3, xã Hữu Bằng

LUC

Thửa số: 167- 171, 174- 178, 181 - 184, 189

Tờ bản đồ số 14

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 49 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

35

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Minh Tân (Điểm 1)

UBND huyện Kiến Thụy

0,18

Thôn Đoàn Kết, xã Minh Tân

LUC

Thửa số: 482 - 491

Tờ bản đồ số: 12

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 cùa HĐND thành phố (STT 50 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

36

Đấu giá đất ở xen kẹt tại xã Minh Tân (Điểm 2)

UBND huyện Kiến Thụy

0,10

Thôn Thống Nhất, xã Minh Tân

LUC

Thửa số: 140, 152, 156, 283, 205 -210

Thửa đất số: 21

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 51 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

37

Đấu giá đất ở có xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Hữu Bằng

UBND huyện Kiến Thụy

0,74

Thôn Tam Kiệt, xã Hữu Bằng

LUC

Thửa số: 245, 262, 301, 302, 331

Tờ bản đồ số 28

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 52 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

38

Đấu giá đất ở có xây dựng cơ sở hạ tầng tại xã Tân Trào

UBND huyện Kiến Thụy

0,88

Thôn Kỳ Sơn, xã Tân Trào

LUC

Thửa đất số: 327, 328, 329

Tờ bản đồ số 03

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 53 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

39

Đấu giá đất ở có xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Núi Đối

UBND huyện Kiến Thụy

1,53

Khu Đồng Cửa, thị trấn Núi Đối

LUC

Thửa 115-168

Tờ bản đồ số 04

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 54 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn h. Kiến Thụy.

40

Xây dựng tuyến đường liên xã Tú Sơn - Tân Phong

UBND huyện Kiến Thụy

1,05

Thôn 3, 6, 8

LUC

Dạng tuyến

 

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 55 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn h.Kiến Thụy.

41

Dự án cải tạo nâng cấp đường 407

UBND huyện Kiến Thụy

1,41

Xã Thanh Sơn, xã Ngũ Đoan

LUC

Dạng tuyến

 

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 56 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

42

Xây dựng đường liên xã Minh Tân - Thị trấn Núi Đối (Đoạn từ khu dự án Tắc Giang - Minh Tân đến ao giao thông - Thị trấn Núi Đối)

UBND huyện Kiến Thụy

0,44

Thôn Tân Linh, xã Minh Tân

LUC

Thửa đất số: 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 190, 93, 94, 95, 96, 97

Tờ bản đồ số 10

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 57 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

43

Dự án nâng cấp mở rộng bãi rác thôn Quế Lâm, xã Thụy Hương trong Đề án xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn thành phố

UBND xã Thụy Hương

0,21

UBND xã Thụy Hương

LUC

Nhiều thửa

 

Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của HĐND thành phố (STT 59 biểu 2). Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và phân bổ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn huyện Kiến Thụy.

44

Đường nối tỉnh lộ 354 qua Khu công nghiệp Kiến Thụy (qua các xã Tân Trào, Kiến Quốc, Ngũ Phúc) và đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy

UBND huyện Kiến Thụy

38,94

Xã: Ngũ Phúc, Kiến Quốc, Đại Hà, Ngũ Đoan, Đoàn Xá

LUC, LUA, NTS, DHT, ONT

Dạng tuyến

 

Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của HĐND thành phố (STT 5 Biểu 2); Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 27/3/2019 của HĐND thành phố quyết định chủ trương đầu tư Dự án. Đăng ký dự án vào Kế hoạch sử dụng đất kỳ này để hoàn thiện hồ sơ xin ý kiến TTCP cho phép CMĐSDĐ trên 10 héc ta đất trồng lúa để thực hiện Dự án; Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy chỉ được thu hồi đất khi được TTCP chấp thuận bằng văn bản cho phép CMĐSDĐ trồng lúa của Dự án.

 

Tổng

 

97,13