Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1635/QĐ-CT | Quảng Trị, ngày 13 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyêt định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19a/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành “Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh (Tờ trình số 317/TTr-BDT ngày 21/8/2012) và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành “Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa; Chủ tịch UBND các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1635/QĐ-CT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | Dân tộc | Ủy ban nhân dân cấp xã | Áp dụng đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, Hướng Hóa |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
I. Lĩnh vực dân tộc:
1. Thủ tục “Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiếu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ
- Trưởng thôn tổ chức hội nghị dân cư của thôn xác định người có uy tín; tổ chức bình chọn và lập biên bản đề cử người có uy tín trong thôn theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện xong trước ngày 20 tháng 11 hàng năm;
- Căn cứ kết quả và danh sách đề cử người có uy tín do hội nghị dân cư và liên ngành thôn bầu chọn; liên ngành (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng Ban công tác mặt trận và đại diện các đoàn thể thôn) do Trưởng Ban Công tác mặt trận thôn chủ trì tổ chức họp để bình chọn một người có uy tín và lập biên bản gửi UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Thời gian thực hiện xong trước ngày 30 tháng 11 hàng năm;
- Trưởng thôn hoàn thiện hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân xã.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
- Cán bộ của xã tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã tổ chức họp xét duyệt công nhận theo quy định. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để bổ sung, hoàn chỉnh.
Thời gian thực hiện: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
- Bước 3: Duyệt công nhận người có uy tín
UBND xã xét duyệt công nhận danh sách người có uy tín của các thôn trong xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản họp liên ngành của các thôn và gửi UBND huyện tổng hợp trình UBND tỉnh làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín.
Thời gian tổ chức bình chọn, rà soát, đánh giá, công nhận người có uy tín phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Thực hiện trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn;
- Biên bản Hội nghị liên ngành thôn;
- Biên bản họp của UBND xã xét duyệt công nhận người có uy tín;
- Quyết định của UBND xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Biên bản họp liên ngành của các thôn và xong trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trưởng thôn, các ban, ngành của thôn trong xã.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Có (Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC)
- Mẫu 01: Biên bản Hội nghị dân cư thôn;
- Mẫu 02: Biên bản Hội nghị Liên ngành thôn;
- Mẫu 03: Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Mẫu 04: Quyết định của UBND xã phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có (Điều 2 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
- Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở vùng dân tộc thiểu số;
- Được nhân dân nơi cư trú bầu chọn là người gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
- Được chính quyền xã xác nhận là người có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, xã, địa phương nơi cư trú;
- Được hội nghị dân cư và liên ngành thôn (Chi ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận và các đoàn thể thôn) bầu chọn; UBND xã duyệt công nhận;
- Việc bình xét được tiến hành từ cơ sở thôn, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng;
- Người có uy tín được xét công nhận một năm một lần; mỗi thôn được bầu chọn 01 (một) người có uy tín.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-B1C ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ./.
Mẫu 01: Biên bản hội nghị dân cư thôn
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ DÂN CƯ THÔN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại thôn ... xã ... tổ chức hội nghị dân cư để đề cử danh sách người có uy tín của thôn năm...
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
1. Thành phần tham gia bình chọn: Các hộ gia đình trong thôn
2. Tổng số hộ gia đình trong thôn: ….. hộ
3. Tổng số hộ gia đình tham gia bầu chọn: …….hộ, chiếm …………% số hộ trong thôn (có danh sách cụ thể kèm theo).
Sau khi nghe ông (bà)………………………………. trưởng thôn thông báo về chế độ, chính sách đối với người có uy tín, điều kiện xác định người có uy tín, hội nghị dân cư thôn... tổ chức đề cử các ông (bà) có tên dưới đây vào danh sách người có uy tín của thôn năm ……:
- Ông Lê Văn C, sinh năm..., dân tộc..., nơi ở hiện nay ... là ... (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí....);
- Bà Lê Thị D, sinh năm..., dân tộc..., nơi ở hiện nay...., là... (nêu một trong các thành phần như: già làng, trưởng bản, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo, cán bộ hưu trí....);
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi……giờ…….phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã./.
Đại diện hộ gia đình | Thư ký | Chủ trì |
DANH SÁCH ĐỀ CỬ
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN……., NĂM 20....
(Kèm theo Biên bản Hội nghị dân cư thôn……., xã…….. ngày ... tháng ... năm ...)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | |
Nam | Nữ | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……người./.
Chủ trì | Thư ký |
Mẫu 02: Biên bản hội nghị liên ngành thôn
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ....xã đã tổ chức Hội nghị liên ngành để bình chọn người có uy tín của thôn.
- Chủ trì Hội nghị (Trưởng ban Công tác mặt trận thôn): (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký Hội nghị: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia
+ Đại diện cho các hộ trong thôn (ghi rõ họ, tên): 03 hộ gia đình
+ Đại biểu đại diện UBND xã (ghi rõ họ, tên, chức danh)
1. Nội dung.
Bình chọn người có uy tín của thôn………… xã..........................................................................
Năm 20....................................................................................................................................
2. Kết quả
Căn cứ kết quả bình chọn (bằng hình thức bỏ phiếu kín (*)), ông (bà):………………………. với (số phiếu bầu)/(tổng số phiếu) (=...%) được bình chọn là người có uy tín của thôn ….. năm………
Hội nghị kết thúc hồi…….giờ……phút cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã./.
Đại diện hộ dân (03 hộ) | Thư ký | Chủ trì |
(*) - Đại biểu đại diện UBND xã và đại diện hộ gia đình trong thôn (03 người) không tham gia bỏ phiếu bình chọn (tham dự với vai trò đại diện, giám sát);
- Tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn;
- Người được bình chọn phải có số phiếu bầu đạt kết quả quá bán và chỉ chọn 01 (một) người có số phiếu bầu cao nhất. Trường hợp có nhiều hơn 01 (một) người có số phiếu bầu cao bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định;
- Kết quả bình chọn và phiếu bình chọn được gửi UBND xã kèm theo biên bản này./.
KẾT QUẢ BÌNH CHỌN (BẰNG BỎ PHẾU KÍN)
NGƯỜI CÓ UY TÍN THÔN…….., XÃ…… NĂM 20...
(Kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành thôn……..xã……….ngày…. tháng…. năm…….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | Kết quả bầu | Kết quả bình chọn | |||
Nam | Nữ | Số phiếu bầu/tổng số phiếu | % | Chọn | Không | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện hộ gia đình thôn | Tổ trưởng Tổ kiểm phiếu | Chủ trì |
Mẫu 03: Biên bản hợp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
HỌP XÉT DUYỆT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20...
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm 20... tại UBND xã……….. huyện…………….
Chúng tôi, gồm:
1. Ông (bà)…………………………….. Chủ tịch UBND xã………………………. Chủ trì
2. Ông (bà)………………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh) - Thư ký;
3. Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
4. Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
5. Đại diện Phòng Dân tộc huyện ………………. (ghi rõ họ, tên, chức danh).
đã họp xét duyệt công nhận người có uy tín của các thôn bản trong xã năm 20...
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày ... tháng ... năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị dân cư thôn và và Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất như sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…..:
1. ..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
n. ..............................................................................................................................
b) Các trường hợp không đủ điều kiện duyệt công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20…………;
1. ..............................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
n. ..............................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
Cuộc họp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm 20... để thực hiện các chế độ được quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số ……/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày ... tháng ... năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính.
Hội nghị kết thúc hồi……giờ….ngày…..tháng…..năm 20……..
Biên bản này được làm thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau./.
Thư ký | Chủ trì |
(*) Ghi chú:
Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị bình chọn người có uy tín nhiều hơn 01 người (do có số phiếu bầu chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xã (trừ đại biểu đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Phòng Dân tộc huyện với tư cách dự giám sát cuộc họp thì không tham gia bỏ phiếu) tiến hành bầu chọn (bằng phiếu kín) để chọn 01 người có uy tín của thôn đó.
Mẫu 04: Quyết định công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Ủy ban dân tộc - Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-UBND | ………., ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-UBDT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Biên bản họp xét duyệt công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân xã ..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách người có uy tín của các thôn thuộc xã…….năm……(có danh sách kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà) có tên danh sách tại Quyết định này được hưởng các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ trong 01 (một) năm, từ ngày 01/01/20... đến 31/12/20...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà) Trưởng Công an xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã ……….. và ông (bà) có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 20...
CỦA XÃ……………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số………./QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm 201... của Chủ tịch UBND xã…………….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Thành phần dân tộc | Địa chỉ (thôn bản) | Ghi chú | |
Nam | Nữ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 19a/QĐ-UBDT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới Xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1259/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1635/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 1635/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra