- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Thông báo 3/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 154/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 12Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1629/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2023 và Tờ trình số 282/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Công văn số 15437/UBND-VP ngày 08 tháng 11 năm 2023 và Công văn số 17258/UBND-VP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giải trình, tiếp thu; ý kiến của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tại Công văn số 4439/CV-HĐTĐ ngày 12 tháng 6 năm 2023; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7692/BKHĐT-QLQH ngày 18 tháng 9 năm 2023 và Công văn số 9837/BKHĐT-QLQH ngày 23 tháng 11 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch tỉnh) với những nội dung sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, quy mô 1.982,56km2 gồm các đơn vị hành chính: Thành phố Bà Rịa, Thành phố Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ và các huyện: Châu Đức, Đất Đỏ, Long Điền, Xuyên Mộc, Côn Đảo:
- Phía Bắc: giáp tỉnh Đồng Nai;
- Phía Đông: giáp tỉnh Bình Thuận;
- Phía Đông Nam, Nam và Tây Nam: giáp Biển Đông;
- Phía Tây: giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
Phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam và Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Vị trí của tỉnh có tọa độ địa lý: từ 107º00’01” đến 107º34’18” kinh độ Đông; từ 10º19’08” đến 10º48’39” vĩ độ Bắc.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Phù hợp với định hướng, tầm nhìn phát triển đất nước, tinh thần Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh Vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch ngành quốc gia; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII nhiệm kỳ 2020-2025.
b) Phát huy tiềm năng, khai thác lợi thế cạnh tranh về hệ thống cảng biển quốc gia loại đặc biệt; lợi thế biển, đảo; lợi thế tự nhiên và vai trò, vị trí của tỉnh trong Vùng Đông Nam Bộ. Phát triển mạnh kinh tế biển, hình thành các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị; trung tâm du lịch chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế; thành lập khu thương mại tự do; phát triển kinh tế số, kinh tế tuần hoàn và các ngành năng lượng tái tạo. Phát triển đô thị theo hướng xanh, hiện đại thông minh, tạo môi trường sống chất lượng cao. Lựa chọn trọng tâm, trọng điểm, tập trung đầu tư vào các trụ cột kinh tế, các đột phá phát triển, hình thành các trục kinh tế động lực tại các vùng chức năng, tạo hiệu ứng lan tỏa phát triển hài hòa giữa các khu vực trong tỉnh.
c) Phát huy nhân tố con người, lấy con người là trung tâm, chủ thể, nguồn lực quan trọng nhất và là mục tiêu của sự phát triển. Phát triển nhanh, bền vững, chú trọng hiệu quả, sử dụng tiết kiệm tài nguyên; động lực phát triển chủ yếu dựa vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, nâng cao năng suất lao động; nắm bắt kịp thời và tận dụng hiệu quả các cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Chủ động hội nhập, nâng cao khả năng thích ứng của nền kinh tế với yêu cầu hội nhập quốc tế.
d) Tổ chức, sắp xếp không gian phát triển kinh tế hợp lý, khắc phục các xung đột giữa các ngành kinh tế, tăng cường liên kết, hợp tác với các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ và lân cận. Tổ chức không gian kinh tế theo 4 vùng chức năng, 3 trục động lực phát triển, kết nối các đô thị, các khu vực phát triển bằng hệ thống hạ tầng giao thông đa phương thức, đồng bộ, hiện đại, bảo đảm kết nối chặt chẽ với các hành lang kinh tế của quốc gia và của Vùng Đông Nam Bộ, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với tầm nhìn dài hạn. Phát triển đô thị theo mô hình đô thị đa trung tâm, phát triển nông thôn hướng tới sự bình đẳng về cơ hội phát triển cho mọi địa bàn, lãnh thổ; gắn quá trình đô thị hóa với xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên.
đ) Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần và vật chất cho Nhân dân; bảo đảm sự hài hòa về lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường trong suốt quá trình phát triển; bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, không đánh đổi môi trường với lợi ích kinh tế trong quá trình phát triển. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững theo xu hướng chuyển đổi xanh dựa trên phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế cac-bon thấp, góp phần thực hiện mục tiêu mà Việt Nam đã cam kết tại Hội nghị COP26 đưa phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
e) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội - môi trường với bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh, bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống, đặc biệt chú trọng ở các địa bàn chiến lược, khu vực biên giới biển, hải đảo.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phát triển toàn diện, trở thành một trong những khu vực động lực phát triển quan trọng của Vùng Đông Nam Bộ, là trung tâm kinh tế biển quốc gia và nằm trong nhóm 05 địa phương phát triển kinh tế biển hàng đầu của cả nước, đến năm 2030 cơ bản đủ tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương, cơ cấu đô thị đa trung tâm, kết cấu hạ tầng giao thông đa phương thức. Duy trì vững chắc vị trí trong nhóm 10 địa phương có quy mô GRDP và tổng thu ngân sách nhà nước cao nhất cả nước; phát triển kinh tế hài hòa với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và bảo vệ môi trường, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030
- Về kinh tế:
+ Phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế bảo đảm tính cạnh tranh cao, liên kết chặt chẽ và hiệu quả với các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ và cả nước thông qua hành lang kinh tế Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu và vùng động lực phía Nam.
+ Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) không tính dầu khí tăng trưởng bình quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 8,1-8,6%/năm, GRDP bình quân đầu người đến năm 2030 khoảng 497 triệu đồng (tương đương 18.000-18.500USD).
+ Cơ cấu kinh tế (GRDP) đến năm 2030: công nghiệp - xây dựng khoảng 58-58,5% (trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP khoảng 40-43%); dịch vụ 29-29,5%; nông, lâm nghiệp, thủy sản 6,0-6,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm khoảng 6,5-6,7%.
+ Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng năm 2030 đạt khoảng 56%; tốc độ tăng năng suất lao động bình quân đạt 7%/năm.
+ Phát triển mạnh hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu, đẩy nhanh phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn; tỷ trọng kinh tế số chiếm 35-37% GRDP.
+ Phát triển mạnh kinh tế biển để trở thành trung tâm kinh tế biển quốc gia; tỷ trọng kinh tế biển bao gồm dầu khí khoảng 75% GRDP, nếu không tính dầu khí khoảng 60% GRDP.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng trên 72-75%, các đô thị hạt nhân được “thông minh hóa”.
+ Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 100%, trong đó tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu 64%; tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 100%, trong đó đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu 25%.
- Về xã hội:
+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; quy mô dân số đạt khoảng 1,44 triệu người (không bao gồm dân số quy đổi).
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. Chỉ số phát triển con người (HDI) xấp xỉ 0,8; tuổi thọ trung bình khoảng 77,4; thời gian sống khỏe mạnh (tính theo năm) tối thiểu 70 năm.
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt 35,1m2; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt 8-10m2; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 18-26%.
+ Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85-87%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 43-48%. Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 là 100%, đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở mức độ 3 là 100%; tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia: trường mầm non đạt 55%, trường tiểu học đạt 80%, trường trung học cơ sở đạt 80%, trường trung học phổ thông đạt 65%.
+ Tỷ lệ lao động trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng khoảng 33-35%; lao động dịch vụ khoảng 53-55% và lao động nông nghiệp còn khoảng 10-12%.
+ Hoàn thiện hệ thống y tế đồng bộ và nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu chăm sóc, bảo vệ nâng cao sức khỏe Nhân dân. Tỷ lệ bác sĩ/vạn dân đạt 11 bác sĩ; tỷ lệ dược sĩ đại học/vạn dân đạt 3 dược sĩ; tỷ lệ điều dưỡng/vạn dân đạt 33 điều dưỡng; số giường bệnh/vạn dân đạt 32 giường, trong đó giường bệnh tư nhân chiếm 15%.
+ Xây dựng và phát triển văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Tỷ lệ thôn, ấp, khu phố văn hóa được công nhận và giữ vững danh hiệu văn hóa liên tục cả giai đoạn đạt trên 90% (theo chuẩn mới).
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 100%; tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn đạt 99%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại (bao gồm cả chất thải rắn y tế) được thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị và chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định đạt 100%, trong đó chủ yếu xử lý thông qua các mô hình kinh tế tuần hoàn: tái chế, sản xuất phân bón và xử lý bằng công nghệ đốt - phát điện; đến năm 2030 tỉnh cơ bản không còn chất thải rắn sinh hoạt xử lý bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp, tỷ lệ tái chế rác thải hữu cơ đạt 100% ở cả khu vực đô thị và nông thôn.
+ Tỷ lệ trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn, khu du lịch không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần và túi ni lông khó phân hủy sinh học đạt 100%.
+ Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đạt 100%.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: trên 50% đối với các đô thị loại I và loại II; trên 30% đối với các đô thị loại III, loại IV và loại V.
+ Tỷ lệ che phủ cây xanh đạt trên 45%, trong đó tỷ lệ che phủ rừng đạt 13,5%, nâng cao chất lượng rừng, bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên, nâng cao chất lượng đa dạng sinh học.
- Về kết cấu hạ tầng: xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, an toàn; hạ tầng thủy lợi, đê điều, hồ đập, cấp nước bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động tiêu, thoát nước; hạ tầng cấp điện đảm bảo nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt; hệ thống thông tin liên lạc, internet và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng các đô thị, hạ tầng nông thôn và hạ tầng xã hội đồng bộ, hướng đến hiện đại, đạt tiêu chí theo phân loại đô thị và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, bảo đảm tiện ích phục vụ đời sống nhân dân và đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Về đảm bảo quốc phòng, an ninh: xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm kinh tế biển quốc gia; trung tâm dịch vụ hàng hải của khu vực Đông Nam Á; trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế; một trong những trung tâm công nghiệp lớn của Vùng Đông Nam Bộ; có hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn thiện, hiện đại; môi trường sống an toàn, trong lành, chất lượng cao; xã hội phát triển hài hòa với thiên nhiên, kinh tế phát triển hiệu quả theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế cac-bon thấp và thực hiện mục tiêu đạt phát thải ròng bằng “0”.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Các nhiệm vụ trọng tâm
- Giải quyết các mâu thuẫn, xung đột có tính chất liên ngành, liên tỉnh trong quá trình phát triển thông qua việc đánh giá thực trạng phát triển cũng như tích hợp các định hướng phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, nâng cao chất lượng tăng trưởng, tăng năng suất lao động trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, thúc đẩy chuyển đổi số. Xác định chuyển đổi số là một trong các nhiệm vụ, giải pháp quan trọng để tạo động lực mới cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phát triển tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghiệp sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; phát triển dịch vụ hàng hải và logistics; phát triển du lịch chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế; phát triển nông nghiệp sinh thái, hữu cơ; các giải pháp để cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh thông qua việc xây dựng các cơ chế chính sách.
b) Các đột phá phát triển
- Tập trung hoàn thành các tuyến giao thông kết nối tỉnh với Vùng Đông Nam Bộ, thúc đẩy liên kết vùng, kết nối thuận lợi tỉnh với Vùng, với cả nước và quốc tế, để Bà Rịa - Vũng Tàu thực sự trở thành cửa ngõ của Vùng và của quốc gia.
- Thành lập các khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái để thu hút các nhà đầu tư và nguồn nhân lực trong các ngành sản xuất tiên tiến, sử dụng công nghệ hiện đại, kết hợp với hệ thống các khu công nghiệp, khu đô thị, trung tâm dịch vụ đã và đang đầu tư, hình thành các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị.
- Phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Thị Vải - Cái Mép thành Cảng quốc tế trung chuyển lớn, có tầm cỡ khu vực Châu Á và quốc tế; hình thành trung tâm logistics cấp quốc gia, khu thương mại tự do gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ, thu hút nhà đầu tư chiến lược và thiết kế hệ sinh thái hoàn chỉnh và đồng bộ, áp dụng các chuẩn mực hàng đầu quốc tế.
- Hình thành các đô thị du lịch với hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại, môi trường sống an toàn, trong lành, chất lượng vượt trội; định vị Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm vui chơi giải trí và nghỉ dưỡng xứng tầm quốc tế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng
a) Phương hướng phát triển ngành công nghiệp
Phát triển các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị đủ năng lực tham gia và liên kết hiệu quả với vành đai công nghiệp, đô thị, dịch vụ của Vùng Đông Nam Bộ dọc hành lang Vành đai 3, Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc của Vùng. Phát triển công nghiệp xanh, có khả năng tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
Nhóm ngành công nghiệp chế biến chế tạo: ưu tiên phát triển công nghiệp hóa dầu, sản phẩm hạ nguồn của ngành công nghiệp hóa dầu, chế biến sản phẩm từ dầu, hóa chất; điện - điện tử, sản xuất robot, thiết bị tích hợp vận hành tự động, điều khiển từ xa, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo; công nghiệp cơ khí chế tạo thiết bị nâng, hạ và bốc xếp; sản phẩm cơ khí phục vụ cảng biển, logistics với việc hình thành các cụm liên kết ngành; công nghiệp sản xuất kim loại và sản phẩm từ kim loại; sản xuất phương tiện vận tải, cơ khí đóng, sửa chữa tàu thuyền, sản xuất phương tiện vận tải và hỗ trợ vận tải; dược phẩm, chế phẩm sinh học; công nghiệp hỗ trợ khai thác dầu khí và các ngành dịch vụ dầu khí.
Đối với ngành công nghiệp luyện kim: duy trì, phát huy công suất các nhà máy thép hiện hữu. Phát triển hợp lý các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản; công nghiệp chế biến, chế tạo khác.
Ngành công nghiệp sản xuất điện: duy trì các nhà máy điện hiện hữu, quy hoạch phát triển mới các dự án năng lượng sạch, năng lượng tái tạo để cung ứng điện phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu (Nhiệt điện LNG; điện gió trên vùng biển gần bờ và ngoài khơi thuộc khu vực huyện Xuyên Mộc, huyện Đất Đỏ, thành phố Vũng Tàu và Côn Đảo); khai thác nguồn điện sinh khối đồng phát; đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện.
b) Phương hướng phát triển ngành dịch vụ hàng hải và logistics
Khai thác vai trò hệ thống cảng đặc biệt quốc gia, tiếp tục phát triển, hiện đại hóa Cảng cửa ngõ quốc tế Cái Mép - Thị Vải thành cảng quốc tế trung chuyển lớn, có tầm cỡ khu vực Châu Á và quốc tế; gắn với hành lang kinh tế Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu và hành lang kinh tế xuyên Á, là cửa ngõ ra biển chủ yếu của khu vực Đông Nam Bộ.
Hình thành khu thương mại tự do gắn với hệ thống cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ, hình thành hệ sinh thái công nghiệp - dịch vụ hoàn chỉnh. Quy hoạch bố trí quỹ đất để thu hút các tập đoàn công nghiệp lớn, chuyển các chuỗi cung ứng toàn cầu về khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu.
Phát triển hạ tầng logistics gắn với hạ tầng thương mại đồng bộ và hạ tầng công nghệ thông tin đủ điều kiện ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và kết nối công nghệ cao. Xây dựng trung tâm logistics Cái Mép Hạ đạt tầm quốc gia và quốc tế, đảm nhận chức năng phân phối hàng hóa của khu vực; liên kết chặt chẽ giữa hệ thống cảng biển quốc gia loại đặc biệt với Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Phát triển các trung tâm logictics cấp vùng, cấp tỉnh tại địa bàn thành phố mới Phú Mỹ và huyện Châu Đức, liên kết chặt chẽ với các khu công nghiệp - dịch vụ - đô thị để hình thành các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị, tạo nền tảng vững chắc để thành phố mới Phú Mỹ trở thành đô thị cảng đồng bộ, hiện đại.
c) Phương hướng phát triển ngành du lịch
Phát huy lợi thế biển, đảo, cảnh quan núi rừng, tài nguyên đa dạng sinh học và các tài nguyên văn hóa, lịch sử để phát triển Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm du lịch chất lượng cao, tầm cỡ quốc gia và quốc tế.
Phát triển du lịch tại khu vực ven biển phía Đông Nam, tập trung dọc tuyến đường tỉnh ĐT994 từ Vũng Tàu đến Bình Châu, hình thành trục động lực kinh tế du lịch, tạo vành đai liên kết phát triển du lịch với các tỉnh thuộc Vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và các tỉnh khu vực Nam Trung Bộ.
Phát triển khu du lịch quốc gia Long Hải - Phước Hải và Hồ Tràm - Bình Châu, với chuỗi sản phẩm về du lịch nghỉ dưỡng biển đảo, du lịch thể thao - giải trí chất lượng cao, văn hóa, sinh thái, bất động sản, y tế phục hồi sức khỏe, du lịch nông nghiệp, nông thôn…
Phát triển chuỗi đô thị du lịch ven biển: Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải, Hồ Tràm, Bình Châu theo hướng đô thị xanh; chất lượng hạ tầng đô thị và môi trường sống vượt trội so với các đô thị khác trong Vùng Đông Nam Bộ. Phát triển thành phố Vũng Tàu trở thành trung tâm du lịch chất lượng cao đẳng cấp quốc tế.
Phát triển khu du lịch quốc gia Côn Đảo theo mô hình du lịch chất lượng cao, chú trọng bảo vệ và bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn, phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt.
d) Phương hướng phát triển ngành thông tin truyền thông, chuyển đổi số
Phát triển hạ tầng, dịch vụ thông tin và truyền thông để phục vụ tốt nhu cầu, sản xuất và đời sống của người dân, doanh nghiệp. Đến năm 2030, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cơ bản hoàn thành chuyển đổi số, phát triển đô thị thông minh, thương mại điện tử và đảm bảo an toàn thông tin. Nâng cao chất lượng cáp quang đến hộ gia đình, nâng cao chất lượng vùng phủ sóng di động 4G và triển khai, mở rộng 5G; phát triển hạ tầng dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, viễn thông… Hình thành, phát triển trung tâm dữ liệu vùng (HUB) tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và hình thành vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghệ số, thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo.
đ) Phát triển kinh tế biển
Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm kinh tế biển quốc gia, đạt các tiêu chí quốc gia về phát triển bền vững kinh tế biển; hình thành và phát triển các ngành kinh tế biển chủ lực đạt tiêu chuẩn quốc tế gồm: du lịch biển đảo; kinh tế hàng hải (cảng biển, logistics, các dịch vụ vận tải biển); khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; công nghiệp ven biển; nuôi trồng và khai thác hải sản; năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới (khoa học công nghệ biển, đô thị biển). Chú trọng bảo vệ môi trường biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Phấn đấu đến năm 2030, tỷ trọng các ngành kinh tế biển trong GRDP của tỉnh (không kể dầu khí) khoảng 60%, trong đó các ngành kinh tế thuần biển khoảng 20%.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Phương hướng phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
Phát triển nông nghiệp chủ đạo là nông nghiệp sinh thái, hữu cơ, thân thiện với môi trường. Cơ cấu lại nông nghiệp trên cơ sở các yếu tố hiệu quả, sinh thái, bền vững, áp dụng quy trình sản xuất an toàn, theo chuỗi từ khâu sản xuất đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng mã số vùng trồng, chăn nuôi gắn với truy xuất nguồn gốc; gắn sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp với phát triển du lịch, bảo tồn đa dạng sinh học. Phát triển nông thôn mới với hệ thống hạ tầng đồng bộ, đầy đủ tiện ích, điều kiện sống, đời sống nông thôn tiệm cận với khu vực đô thị.
Tập trung quản lý, bảo vệ, phát triển rừng bền vững; phát huy vai trò và tác dụng của rừng, đóng góp vào việc bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu; bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, làm giàu hệ sinh thái rừng.
Tái cơ cấu khai thác và nuôi trồng thủy sản, không đặt mục tiêu về tăng sản lượng mà chủ yếu tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, hướng đến đối tượng tiêu dùng chính là du khách và người dân khu vực đô thị trong vùng. Ưu tiên phát triển tàu khai thác hải sản xa bờ; nuôi trồng thủy sản theo hướng nuôi trồng hữu cơ, sinh thái bền vững, hiệu quả; phát triển mạnh nuôi thủy sản trên biển. Xây dựng trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Vùng Đông Nam Bộ và đầu tư, khai thác, phát huy hiệu quả các công trình hạ tầng khai thác hải sản (cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá) theo quy hoạch quốc gia.
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, thực hiện lộ trình đô thị hóa; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn. Thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; thúc đẩy phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn và các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp.
b) Phương hướng phát triển ngành dịch vụ thương mại, tài chính
Phát triển hài hòa, đồng bộ giữa hạ tầng thương mại hiện đại và truyền thống, giữa thị trường đô thị và nông thôn. Phát triển mạng lưới kênh phân phối với các loại hình bán lẻ văn minh, hiện đại; củng cố và nâng cấp hệ thống chợ truyền thống; khuyến khích phát triển các loại hình kinh doanh hiện đại như trung tâm thương mại, chuỗi cửa hàng tiện lợi, bán hàng qua mạng, máy bán hàng tự động…
Phát triển các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm… bảo đảm phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Phương hướng phát triển ngành giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
Phát triển toàn diện, đồng bộ mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo, bao gồm: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên biệt, giáo dục dạy nghề, đáp ứng yêu cầu hội nhập, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế của tỉnh, Vùng.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đẩy mạnh hướng nghiệp, phân luồng, đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; thu hút nhân lực chất lượng cao vào một số ngành, lĩnh vực quan trọng như: công nghiệp hóa dầu, logistics, cảng biển, du lịch, nông nghiệp hữu cơ, khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo. Khuyến khích giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực các ngành phục vụ cho phát triển các trụ cột kinh tế của tỉnh như: kinh tế hàng hải, logistics, du lịch.
d) Phương hướng phát triển lĩnh vực khoa học và công nghệ
Phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, hình thành các trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ. Thu hút, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển dịch vụ chuyển giao công nghệ từ kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
Phát triển hạ tầng, tiềm lực khoa học và công nghệ đồng bộ, hiện đại; tập trung phát triển hình thành các tổ hợp (cụm liên kết ngành) về khoa học biển và đại dương… trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đủ năng lực tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, có khả năng giải quyết tốt vấn đề thực tiễn đặt ra trên địa bàn tỉnh và Vùng, trực tiếp là những ngành, lĩnh vực then chốt của tỉnh như: cảng biển gắn với logistics; du lịch biển - đảo; khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản; phát triển năng lượng tái tạo; nông nghiệp sinh thái, hữu cơ... đưa khoa học công nghệ thực sự trở thành ngành dịch vụ, là nhân tố quan trọng, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Phương hướng phát triển lĩnh vực y tế
Đổi mới và phát triển hệ thống y tế đồng bộ từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; kết hợp hài hòa giữa y học cổ truyền và y học hiện đại. Nâng cao năng lực y tế dự phòng gắn với đổi mới y tế cơ sở. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế và nâng cao chất lượng dân số.
Phát triển dịch vụ y tế chất lượng cao gắn với hoạt động du lịch như: y tế khám, chữa bệnh kết hợp nghỉ dưỡng; các trung tâm dưỡng lão; trung tâm phẫu thuật thẩm mỹ, cơ sở chăm sóc sắc đẹp.
e) Phương hướng phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao
Phát triển các thiết chế văn hoá, thể thao đồng bộ, đạt chuẩn ở cả 03 cấp (tỉnh, huyện, xã), đáp ứng nhu cầu đời sống Nhân dân và thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước; đồng thời xây dựng các công trình, thiết chế văn hoá, thể thao hiện đại, đủ năng lực tổ chức các sự kiện văn hóa lớn, các giải thể thao quy mô quốc gia và quốc tế. Phát triển các dịch vụ văn hoá, thể thao thi đấu giải trí chất lượng cao gắn kết với du lịch.
Đầu tư bảo tồn, phát huy các giá trị di tích, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể tiêu biểu có ý nghĩa chính trị, văn hóa, lịch sử, truyền thống đặc sắc; đặc biệt là bảo tồn, phát huy di tích lịch sử quốc gia Côn Đảo.
g) Phương hướng phát triển lĩnh vực lao động việc làm và an sinh xã hội
Thực hiện có hiệu quả các chương trình an sinh xã hội. Tạo đủ việc làm cho người có khả năng lao động. Phát triển các cơ sở trợ giúp xã hội, đủ năng lực, quy mô, đáp ứng nhu cầu tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ công về trợ giúp xã hội của các nhóm đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội; nâng chuẩn trợ cấp xã hội tương xứng với trình độ phát triển của tỉnh.
h) Quốc phòng, an ninh
Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, bố trí không gian các khu vực có vị trí địa hình trọng yếu phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng. Nâng cao hiệu quả, khả năng sẵn sàng chiến đấu đáp ứng được nhu cầu bảo vệ đất nước. Chủ động nắm chắc tình hình, phát hiện từ sớm, từ xa các nguy cơ về an ninh, trật tự để xử lý kịp thời, không để bị động bất ngờ. Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm an ninh con người và an ninh mạng; đấu tranh, phòng, chống có hiệu quả tội phạm và vi phạm pháp luật; đảm bảo trật tự xã hội, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội và phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện
a) Phát triển các vùng chức năng kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội theo 04 vùng chức năng, gồm 03 vùng lãnh thổ trên đất liền và 01 vùng biển - hải đảo.
* Vùng chức năng công nghiệp - cảng biển
Nằm ở phía Tây - Tây Nam và Tây Bắc của tỉnh, bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị xã Phú Mỹ, thành phố Bà Rịa, khu vực phía Tây của huyện Châu Đức và phía Tây - Tây Nam của thành phố Vũng Tàu. Là vùng tập trung phát triển công nghiệp, cảng biển và phát triển đô thị với động lực kinh tế chủ yếu là dịch vụ phục vụ công nghiệp và cảng biển, dịch vụ đa ngành; liên kết hiệu quả với vành đai công nghiệp, đô thị, dịch vụ, logistics dọc hành lang Vành đai 3, Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh và các tuyến cao tốc của Vùng Đông Nam Bộ; gắn kết với hành lang kinh tế Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu và với hành lang kinh tế Xuyên Á. Phát triển hình thành các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị tại thành phố mới Phú Mỹ.
* Vùng chức năng du lịch và đô thị biển
- Nằm ở phía Đông Nam của tỉnh, từ dọc Quốc lộ 55 và phía Đông Nam Quốc lộ 51 đến khu vực ven biển dọc đường tỉnh ĐT994 thuộc địa giới hành chính: thành phố Vũng Tàu, các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc. Chức năng chủ yếu phát triển du lịch, các dịch vụ phục vụ du lịch; các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản trong vùng định hướng phát triển phục vụ du lịch.
- Trong vùng chức năng du lịch và đô thị biển, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp sinh thái, hữu cơ; nuôi trồng thủy sản hữu cơ, sản xuất sạch, an toàn thực phẩm…; nhằm mục tiêu cung cấp thực phẩm sạch, phục vụ du lịch và đời sống Nhân dân trong tỉnh. Duy trì các hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy hải sản ở mức hợp lý, giảm dần số lượng tàu cá; nâng cấp (không mở rộng quy mô), hiện đại hóa các cảng cá, bến cá nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động khai thác hải sản, bảo vệ môi trường, phát triển gắn với du lịch và phục vụ phát triển du lịch. Không quy hoạch phát triển thêm các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đối với các cụm công nghiệp hiện hữu cần kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, không để xảy ra các tác động ô nhiễm môi trường.
* Vùng chức năng nông nghiệp và cân bằng sinh thái
- Nằm ở khu vực phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh; thuộc lãnh thổ hành chính các huyện Đất Đỏ (phía Bắc Quốc lộ 55), huyện Xuyên Mộc (phía Bắc Quốc lộ 55), Châu Đức (phần phía Đông Quốc lộ 56).
- Là vùng vừa phát triển kinh tế, đồng thời ổn định đời sống dân cư khu vực nông thôn, tăng mật độ che phủ của cây xanh, bảo vệ nguồn nước ngọt... Định hướng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ và phát triển bền vững (gắn với sinh thái và du lịch).
- Trong vùng chức năng nông nghiệp và cân bằng sinh thái, không phát triển thêm khu công nghiệp, chỉ phát triển thêm một số cụm công nghiệp với quy mô hợp lý để thực hiện mục tiêu phục vụ di dời, mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất hộ gia đình, cá nhân. Đối với khu công nghiệp hiện hữu thực hiện nghiêm chủ trương thu hút đầu tư có chọn lọc, không thu hút các dự án có nguy cơ ô nhiễm môi trường, nhất là ô nhiễm nguồn nước.
* Vùng biển và hải đảo
Bao gồm vùng không gian biển do tỉnh quản lý và hải đảo, là vùng tập trung phát triển kinh tế biển: du lịch biển, kinh tế hàng hải, khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản; bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học biển, đảo; nghiên cứu khoa học về biển; phát triển năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển mới; các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí, dịch vụ hỗ trợ ngành dầu khí…; hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế biển.
Phát triển Côn Đảo trở thành khu du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao, đẳng cấp khu vực và quốc tế; là khu bảo tồn di tích lịch sử quốc gia đặc biệt; khu bảo tồn hệ sinh thái đa dạng rừng, biển; đồng thời thực hiện nhiệm vụ quan trọng về bảo vệ quốc phòng và an ninh. Phát triển bến cảng Côn Đảo, các bến cảng dầu khí ngoài khơi, các bến phao, khu neo đậu tránh, trú bão… theo quy hoạch hệ thống cảng biển quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia.
b) Phát triển các trục kinh tế động lực, các cực tăng trưởng
- Trục kinh tế động lực công nghiệp - Cảng biển Cái Mép - Thị Vải gắn với hệ thống giao thông liên cảng và Quốc lộ 51, tập trung phát triển hệ thống cảng biển loại đặc biệt quốc gia, chức năng cảng cửa ngõ, trung chuyển quốc tế. Hình thành trung tâm logistics cấp quốc gia, quốc tế. Hình thành khu thương mại tự do gắn với hệ thống cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ với chức năng chính là: Cảng nước sâu trung chuyển quốc tế, Công viên công nghiệp gắn với trung tâm logistics đủ sức cạnh tranh trong khu vực và thế giới. Đầu tư các dự án công nghiệp trọng điểm quốc gia tại khu vực Long Sơn - Cái Mép với các dự án công nghiệp chủ yếu: Tổ hợp hóa dầu Miền Nam; Nhà máy nhiệt điện LNG Long Sơn, các dự án hạ nguồn hóa dầu. Tiếp tục đầu tư hoàn thành hạ tầng và thu hút đầu tư cảng Cái Mép Hạ hạ lưu, các khu công nghiệp và cụm công nghiệp theo quy hoạch.
- Trục kinh tế động lực công nghiệp - logistics dọc cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, phát triển các tổ hợp quy mô lớn về công nghiệp - dịch vụ - đô thị tại thành phố mới Phú Mỹ; phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao, đô thị dịch vụ mới tại Cù Bị và Suối Nghệ (huyện Châu Đức); khu logistics dọc đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh; các trung tâm logistics cấp tỉnh tại huyện Châu Đức. Các khu công nghiệp trong trục động lực này thu hút đầu tư có chọn lọc các ngành công nghiệp có công nghệ cao, tiên tiến: điện - điện tử, sản xuất robot, thiết bị tích hợp vận hành tự động, điều khiển từ xa, internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo; sản xuất phương tiện vận tải; dược phẩm, chế phẩm sinh học…
- Trục kinh tế động lực du lịch ven biển dọc đường tỉnh ĐT994 và đường nối vào cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu với hệ thống các đô thị du lịch ven biển: Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải, Hồ Tràm, Bình Châu, các khu du lịch phức hợp khai thác tài nguyên biển, rừng; phát triển chuỗi sản phẩm về du lịch nghỉ dưỡng, du lịch biển, du lịch thể thao - giải trí chất lượng cao, du lịch văn hóa, sinh thái, du lịch chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ, làm đẹp,…; kết nối không gian và liên kết phát triển du lịch với các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
c) Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thời kỳ 2023-2030
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các văn bản của Chính phủ và các Bộ liên quan, dự kiến cụ thể phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thời kỳ 2023-2030 như sau:
- Giai đoạn 2023-2025:
+ Sáp nhập huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ thành 01 đơn vị.
+ Dự kiến sắp xếp 09 đơn vị hành chính cấp xã là: sáp nhập xã An Nhứt, xã An Ngãi và xã Tam Phước (huyện Long Điền); sáp nhập phường Phước Trung và Phường Phước Hiệp (thành phố Bà Rịa); sáp nhập xã Phước Hội và xã Lộc An, sáp nhập xã Long Mỹ và thị trấn Phước Hải (huyện Đất Đỏ).
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Dự kiến điều chỉnh địa giới hành chính giữa thành phố Bà Rịa và thành phố mới Phú Mỹ trên cơ sở các yếu tố đặc thù về truyền thống lịch sử, vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và bảo đảm cả hai đơn vị đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về quy mô diện tích và dân số theo quy định.
+ Dự kiến sắp xếp 06 đơn vị hành chính cấp xã là: điều chỉnh địa giới hành chính giữa xã Phước Long Thọ và xã Long Tân (huyện Đất Đỏ), giữa xã Hòa Hội và xã Hòa Hưng (huyện Xuyên Mộc); sáp nhập xã Phước Hưng vào thị trấn Long Hải.
Nội dung cụ thể về sáp nhập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; xác định ranh giới, quy mô diện tích, dân số, tên gọi của từng đơn vị hành chính sẽ thực hiện theo Đề án trình cấp có thẩm quyền quyết định.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
a) Hệ thống đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
Phát triển hệ thống đô thị theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại (bao gồm giao thông trên mặt đất, giao thông ngầm, giao thông trên cao), đảm bảo kết nối giữa các đô thị trong tỉnh và với các đô thị trong Vùng; phát triển đô thị gắn với bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
Phấn đấu đến năm 2030, Bà Rịa - Vũng Tàu cơ bản đủ tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương, đóng vai trò là một cực phát triển quan trọng trong hệ thống đô thị của Vùng Đông Nam Bộ; khu vực dự kiến thành lập thành phố đạt tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Trung ương được xác lập trên cơ sở các khu vực phát triển đô thị: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền, Long Hải. Phát triển và hiện đại hóa các đô thị vệ tinh, đóng vai trò hạt nhân phát triển, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa phát triển các vùng ngoại thành, vùng ven biển và khu vực nông thôn với 08 đô thị loại V là: Ngãi Giao, Kim Long, Hòa Bình, Phước Bửu, Bình Châu, Hồ Tràm, Đất Đỏ, Phước Hải và 01 đô thị sinh thái biển đảo (Côn Đảo).
Sau năm 2030, nâng cấp 02 đô thị Ngãi Giao và Phước Bửu từ loại V lên loại IV; phát triển 02 đô thị mới loại V là Cù Bị và Suối Nghệ (tại huyện Châu Đức). Đến năm 2050, Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm kinh tế biển quốc gia, cửa ngõ ra biển chủ yếu của Vùng Đông Nam Bộ, cơ cấu đô thị đa trung tâm, với các trung tâm đô thị: Vũng Tàu - Phú Mỹ - Bà Rịa - Long Điền - Long Hải, được kết nối bằng hệ thống giao thông đô thị đồng bộ, hiện đại (hệ thống đường đô thị và các tuyến Metro, MonoRail); hệ thống các đô thị vệ tinh quy mô phù hợp, chất lượng môi trường sống theo tiêu chuẩn đô thị xanh.
b) Định hướng phát triển tỉnh lỵ
Thành phố Bà Rịa là tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong giai đoạn 2026-2030, thực hiện phương án sắp xếp đơn vị hành chính sẽ mở rộng thành phố trên cơ sở tiếp nhận một phần diện tích và dân số của thị xã Phú Mỹ để bảo đảm đủ tiêu chuẩn cả về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thành phố trực thuộc tỉnh. Xây dựng phát triển thành phố đạt đầy đủ các tiêu chí của đô thị loại II theo quy định về phân loại đô thị.
Sau năm 2030, Bà Rịa nằm ở vị trí trung tâm của khu vực dự kiến thành lập thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu trực thuộc Trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Phương án sắp xếp đơn vị hành chính các đô thị
Căn cứ các tiêu chuẩn theo quy định, giai đoạn 2023-2025: dự kiến sáp nhập xã Long Mỹ vào thị trấn Phước Hải (thuộc huyện Đất Đỏ). Giai đoạn 2026-2030: dự kiến điều chỉnh địa giới hành chính giữa thành phố Bà Rịa và thành phố mới Phú Mỹ; sáp nhập xã Phước Hưng vào thị trấn Long Hải.
Nội dung cụ thể về sáp nhập, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; xác định ranh giới, quy mô diện tích, dân số, tên gọi của từng đơn vị hành chính sẽ thực hiện theo Đề án trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn gắn với đặc trưng sinh thái của từng khu vực; kết cấu hạ tầng các khu dân cư nông thôn phát triển đồng bộ với hạ tầng sản xuất nông nghiệp, bảo đảm liên kết với hệ thống hạ tầng của vùng nội thị; đồng thời phù hợp với mục tiêu xây dựng nông thôn mới, hoặc phù hợp với định hướng đô thị hóa, với lộ trình phát triển đô thị tại các khu vực phát triển đô thị.
Phát triển lãnh thổ khu vực nông thôn nhằm thúc đẩy phát triển các hoạt động dịch vụ cho đô thị, cung cấp thị trường lao động và là môi trường cư trú tốt cho một số đối tượng dân cư đô thị. Đối với các vùng dân cư nông thôn gắn với sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) được hình thành trên cơ sở các điểm dân cư xã, thôn, ấp hiện có. Các khu dân cư ven biển có khả năng phát triển hoạt động du lịch trải nghiệm, định hướng chuyển đổi sang hoạt động kinh tế dịch vụ phục vụ du lịch.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng, thu hút đầu tư vào 13 khu công nghiệp đang hoạt động; hoàn thành các thủ tục và triển khai đầu tư hạ tầng 04 khu công nghiệp đã có trong quy hoạch; bổ sung quy hoạch 07 khu công nghiệp mới. Đến năm 2030, toàn tỉnh có 24 khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 16.052ha, đất khu công nghiệp phân bổ chỉ tiêu sử dụng đến năm 2030 là 10.755ha.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Phương án phát triển cụm công nghiệp
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng, thu hút đầu tư vào 11 cụm công nghiệp đã thành lập; quy hoạch phát triển 05 cụm công nghiệp. Đến năm 2030, toàn tỉnh có 16 cụm công nghiệp, với tổng diện tích đất 547ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Phương án phát triển khu du lịch
Phát triển hình thành các vùng, khu du lịch gồm:
- Vùng đô thị du lịch thành phố Vũng Tàu và phụ cận (Long Sơn, Gò Găng) trở thành đô thị du lịch chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, tập trung phát triển các sản phẩm du lịch thương mại, công vụ, hội nghị - hội thảo (MICE), nghỉ dưỡng biển, vui chơi, giải trí chất lượng cao…
- Khu du lịch quốc gia Long Hải - Phước Hải và phụ cận phát triển chủ đạo khu nghỉ dưỡng ven biển.
- Khu du lịch quốc gia Hồ Tràm - Bình Châu (huyện Xuyên Mộc) và vùng phụ cận phát triển chủ đạo thành khu du lịch nghỉ dưỡng gắn với thiên nhiên rừng, biển; giải trí chất lượng cao.
- Khu du lịch quốc gia Côn Đảo phát triển trở thành khu du lịch sinh thái biển đảo và văn hóa - lịch sử, đặc sắc tầm cỡ khu vực và quốc tế có sức cạnh tranh cao, phát huy các giá trị của Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Côn Đảo.
4. Phương án phát triển các khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
a) Phát triển các khu bảo tồn: bảo vệ, nâng cao chất lượng 02 khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia, gồm:
- Bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, quan trọng trên cạn, trên biển và đáy biển Vườn quốc gia Côn Đảo tại huyện Côn Đảo.
- Bảo tồn và sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, quan trọng Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu.
b) Khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
Các khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa bao gồm: toàn bộ các khu vực thuộc Khu di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Côn Đảo, các khu vực cắm mốc ranh giới các di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia và cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận.
Thực hiện các chương trình, dự án bảo quản, tu bổ phục hồi, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa, bảo đảm giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích. Phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của các di tích lịch sử, văn hóa, nhằm phục vụ công tác giáo dục truyền thống lịch sử, đồng thời phục vụ cho hoạt động du lịch.
5. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Xây dựng các vùng chuyên canh cây trồng, phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái. Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh lúa, hồ tiêu, cây ăn quả đặc sản…
Phân bố hợp lý các vùng chăn nuôi tập trung, khoanh định các vùng chăn nuôi có điều kiện, vùng không được phép chăn nuôi; các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
Bảo vệ diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất theo quy hoạch lâm nghiệp, quản lý diện tích rừng bền vững; bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; bảo vệ cảnh quan môi trường sinh thái và đa dạng sinh học; bảo vệ nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
6. Phương án xác định khu quân sự, an ninh
- Các khu quân sự, an ninh đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
- Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng trên địa bàn được thực hiện theo bản đồ xác định các khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng của Bộ Quốc phòng phê duyệt. Điều chỉnh diện tích đất quốc phòng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh khi phương án được Bộ Quốc phòng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Khu vực phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn (PCCC&CNCH): bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.
7. Phương án phát triển các khu chức năng khác
- Hình thành khu thương mại tự do (Free Trade Zone) gắn với cảng biển tại khu vực Cái Mép Hạ, bao gồm hệ sinh thái công nghiệp - dịch vụ hoàn chỉnh (nội dung phát triển khu thương mại tự do sẽ thực hiện theo đề án riêng, trình cấp có thẩm quyền theo quy định).
- Phát triển các tổ hợp đô thị, dịch vụ, trung tâm logistics, cảng cạn cung cấp dịch vụ vận tải, kho bãi gắn với hệ thống cảng biển Cái Mép - Thị Vải và kết nối với Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
- Khu chức năng văn hóa, thể thao gắn với phát triển du lịch: đầu tư xây dựng một số trung tâm dịch vụ, thể thao, văn hóa quy mô lớn, đủ năng lực tổ chức các sự kiện thể thao, văn hóa cấp quốc gia và quốc tế.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Đường bộ
Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông quốc gia, vùng và nội tỉnh, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt, hiệu quả.
- Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia: phát triển mạng lưới đường bộ quốc gia trên địa bàn tỉnh, gồm: Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh, Quốc lộ 55, Quốc lộ 56, Quốc lộ 51, Quốc lộ 51C. Quy mô các tuyến đường thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Xây dựng các đoạn tuyến quốc lộ tránh các đô thị: tuyến tránh Quốc lộ 51 qua thành phố Bà Rịa, tuyến tránh Quốc lộ 55 qua thị trấn Phước Bửu và thị trấn Đất Đỏ.
- Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh: đến năm 2030, Bà Rịa - Vũng Tàu có 22 tuyến đường tỉnh, trong đó có 12 tuyến hiện hữu và 10 tuyến bổ sung theo quy hoạch:
+ Đối với 12 tuyến đường tỉnh hiện hữu: đầu tư nâng cấp, điều chỉnh hướng tuyến của một số đoạn và xây dựng nối dài các đoạn tuyến chưa được hình thành để bảo đảm các thông số kỹ thuật, hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, bảo đảm phục vụ thuận lợi cho sản xuất và đời sống nhân dân.
+ Đối với 10 tuyến đường tỉnh bổ sung mới: điều chỉnh một số đường hiện hữu, nâng cấp và đầu tư các đoạn mở mới để hình thành mạng lưới giao thông thông suốt, gồm: ĐT992B (đường Phước Hòa - Cái Mép); ĐT992C (đường 965); ĐT994B (đường trục chính Bà Rịa - Vũng Tàu); ĐT994C (đoạn đường QL51 chuyển thành đường địa phương); ĐT994D (đường 30/4); ĐT994E (đường Hoàng Sa); ĐT995C (Nghĩa Thành - Cù Bị); ĐT996D (Châu Đức-Long Điền); ĐT999B (Hồ Cốc - Hòa Hiệp); đường vòng huyện Côn Đảo.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo).
b) Cảng biển
Phát triển hệ thống cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu với quy mô, chức năng cảng đặc biệt, bao gồm các khu bến: Cái Mép, Thị Vải, Sao Mai - Bến Đình, Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu, Long Sơn, sông Dinh, Côn Đảo và các bến cảng dầu khí ngoài khơi. Phạm vi quy hoạch, chức năng, cỡ tàu thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Vùng đất, vùng nước cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo Quy hoạch chi tiết vùng đất vùng nước cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Cảng cạn
Phát triển hệ thống cảng cạn nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu, tăng năng lực thông qua hàng hóa của hệ thống cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu với các cụm cảng cạn trong hành lang vận tải Thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, gồm: Cụm cảng cạn Mỹ Xuân, Cụm cảng Phú Mỹ - Phước Hòa, Cảng cạn Phú Mỹ (KCN Phú Mỹ III), Cảng cạn Phước Hòa (cảng cạn Cái Mép). Nội dung phát triển cụ thể hệ thống cảng cạn thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
d) Đường thủy nội địa
Phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quốc gia, các hành lang vận tải và các tuyến vận tải thủy trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phát triển các tuyến vận tải đường thủy nội địa địa phương thuộc khu vực đất liền trên 25 con sông - rạch các cấp từ cấp I đến cấp VI. Hệ thống cảng thủy nội địa 94 cảng, bến thủy nội địa, gồm 50 cảng, bến hiện hữu đang hoạt động và quy hoạch phát triển 44 dự án cảng, bến thủy nội địa và bến chuyên dùng phục vụ du lịch. Tại huyện Côn Đảo, duy trì 29 bến thủy nội địa đang hoạt động, bổ sung quy hoạch nhóm bến chuyên dùng phục vụ du lịch trên địa bàn huyện tại các khu vực Hòn Bà, Vịnh Đầm Tre, Họng Đầm và Bãi Đất Dốc.
(Chi tiết tại Phụ lục VII kèm theo)
đ) Đường sắt
- Xây dựng tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu theo Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bổ sung quy hoạch 02 nhánh kết nối tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu với hệ thống cảng biển: Nhánh 1: dài 5,3km kết nối vào khu cảng biển Thị Vải; Nhánh 2: dài 9,1km kết nối vào khu cảng biển Cái Mép và trung tâm logistics Cái Mép Hạ.
- Đường sắt đô thị: sau năm 2030, nghiên cứu đầu tư xây dựng 03 tuyến đường sắt đô thị, gồm: Tuyến số 1: hoạt động chính trên đường ven biển và bao quanh khu nội thành của thành phố Vũng Tàu; Tuyến số 2: kết nối các đô thị ven biển Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải, Hồ Tràm, Bình Châu; Tuyến số 3: kết nối Vũng Tàu - Bà Rịa - Phú Mỹ (tuyến này có phương án kết nối với Cảng hàng không quốc tế Long Thành và thành phố Nhơn Trạch thuộc tỉnh Đồng Nai).
e) Cảng hàng không/sân bay
- Phát triển cảng hàng không Côn Đảo: quy mô, cấp sân bay, công suất thiết kế, diện tích đất dự kiến thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Quy hoạch 02 sân bay chuyên dùng:
+ Sân bay Gò Găng thay thế sân bay Vũng Tàu hiện nay để chuyển sang mục đích phát triển thương mại dịch vụ theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Vũng Tàu đến năm 2035; là sân bay cấp 3C, diện tích đất dự kiến khoảng 248,5ha.
+ Sân bay Đất Đỏ là sân bay cấp 4C, diện tích đất dự kiến khoảng 244,3ha.
g) Công trình hạ tầng giao thông khác
- Bến xe: dự kiến đến năm 2030, toàn tỉnh có 20 bến xe, gồm: thành phố Vũng Tàu 02 bến, thành phố Bà Rịa 03 bến, thị xã Phú Mỹ 02 bến, huyện Châu Đức 04 bến, huyện Long Điền và Đất Đỏ 06 bến, huyện Xuyên Mộc 03 bến.
- Xây dựng mới các trạm dừng nghỉ trên các tuyến cao tốc và các tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh bảo đảm phục vụ thuận lợi cho hoạt động vận tải và nhu cầu của nhân dân.
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
- Đầu tư các dự án nguồn điện cấp quốc gia, lưới điện 500kV, 220kV theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Từng bước thực hiện đầu tư và cải tạo lưới điện theo quy hoạch. Ưu tiên nguồn điện phục vụ cho sản xuất và cho các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, phát triển các nguồn điện hiện có trên địa bàn tỉnh; phát triển mới một số nhà máy điện sinh khối, điện sản xuất từ rác thải, chất thải rắn nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu, nâng cao hiệu quả kinh tế, gắn với thực hiện mục tiêu bảo vệ môi trường. Triển khai đầu tư các dự án điện gió phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới trạm và đường dây 220kV, 110kV để đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo)
3. Phương án phát triển hạ tầng dự trữ xăng dầu, khí đốt
- Triển khai các dự án kho dự trữ xăng dầu, khí đốt cấp quốc gia; đường ống xăng dầu, khí đốt; các dự án xử lý/hóa lỏng khí theo Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia và Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đầu tư xây dựng các kho xăng dầu cấp tỉnh nhằm bảo đảm dự trữ xăng dầu, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống trên địa bàn.
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo)
4. Phương án phát triển mạng lưới viễn thông
- Duy trì hoạt động hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện tại; phát triển thêm các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo đáp ứng nhu cầu của xã hội về dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
- Phát triển mới các trạm thu, phát sóng đáp ứng nhu cầu, đảm bảo cung cấp dịch vụ cho mọi người dân. Tập trung ưu tiên phát triển trạm thu, phát sóng tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các địa điểm du lịch và Côn Đảo. Phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện ngầm hóa mạng cáp viễn thông khu vực đô thị trên toàn tỉnh; xây dựng cột treo cáp viễn thông phù hợp với điều kiện từng khu vực. Đẩy nhanh chuyển đổi số ở các lĩnh vực: giáo dục, y tế, nông nghiệp, du lịch, giao thông, năng lượng, tài nguyên môi trường… Phát triển hệ thống cáp quang biển quốc tế, hướng tới hình thành trung tâm dữ liệu vùng (HUB) tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; hình thành vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghệ số, thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm internet vạn vật, trí tuệ nhân tạo.
5. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
- Phát triển hạ tầng thủy lợi bảo đảm tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước cho nông nghiệp, dân sinh, các ngành kinh tế, nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai, ứng phó kịp thời, hiệu quả với trường hợp bất lợi nhất, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Xây dựng hồ chứa nước Sông Ray 2 và các hồ chứa nước nhỏ phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng tại Côn Đảo và một số địa bàn khác trong đất liền.
- Phát triển các nhà máy nước và mạng lưới truyền tải, cấp nước, cung cấp nước đầy đủ, bảo đảm chất lượng cho đời sống Nhân dân cả ở đô thị, nông thôn; cấp nước cho các hoạt động dịch vụ và sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo)
6. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, các khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Phương án thoát nước mưa
Thoát nước mưa theo lưu vực các trục tiêu thoát nước trên địa bàn tỉnh, gồm: lưu vực thoát nước sông Thị Vải cho khu vực thị xã Phú Mỹ; lưu vực sông Dinh cho khu vực Châu Đức, Long Điền, thành phố Bà Rịa và một phần thành phố Vũng Tàu; lưu vực sông Ray cho khu vực huyện Xuyên Mộc, Đất Đỏ; lưu vực suối Chùa cho khu vực phía Đông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Phương án thoát nước thải
- Thoát nước thải thực hiện theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch khu chức năng, với các giải pháp thu gom, xử lý phù hợp với từng loại nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nước thải từ hoạt động chế biến thủy sản, nước thải y tế…).
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại các đô thị: Vũng Tàu (giai đoạn 2), Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền, Phước Hải, Đất Đỏ, Ngãi Giao, Phước Bửu, Kim Long, khu trung tâm Côn Đảo và các đô thị mới theo quy hoạch.
c) Khu xử lý chất thải
- Tiếp tục duy trì hoạt động và mở rộng diện tích khu xử lý chất thải rắn tại Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ, bảo đảm đáp ứng yêu cầu xử lý các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế, bùn cặn phát sinh trên địa bàn. Đối với chất thải nguy hại có nguồn gốc phóng xạ tự nhiên phát sinh trên địa bàn tỉnh thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy hoạch ngành quốc gia, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về năng lượng nguyên tử.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất thải rắn hiện đại, tổ chức phân loại rác sinh hoạt tại nguồn; thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp, giảm nhanh lượng chất thải phải chôn lấp. Đến năm 2030, chất thải rắn sinh hoạt, sau khi phân loại, cơ bản được xử lý theo các mô hình kinh tế tuần hoàn: tái chế, sản xuất phân hữu cơ và công nghệ đốt, phát điện.
- Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt phát điện tại Tóc Tiên (Thị xã Phú Mỹ), khu công nghiệp Đất Đỏ 1 và tại thành phố Vũng Tàu để kết hợp với các nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ tái chế, sản xuất phân bón hữu cơ, bảo đảm xử lý toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực đất liền của tỉnh. Đối với Côn Đảo sẽ xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt - phát điện cho riêng Côn Đảo.
- Bố trí các trạm trung chuyển rác đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, để lưu giữ các loại chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại, trong thời gian chờ vận chuyển đến nơi xử lý.
d) Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ
- Duy trì các nghĩa trang theo hiện trạng và bổ sung nghĩa trang theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với quy mô dân số. Không mở rộng các nghĩa trang nhỏ tại các xã, thị trấn tại các huyện, từng bước hạn chế chôn cất và tiến tới đóng cửa các nghĩa trang nhỏ.
- Duy trì hoạt động đài hỏa táng Long Hương; xây dựng nhà tang lễ gắn với đài hỏa táng và khu lưu tro Côn Đảo. Quy hoạch xây dựng cơ sở hỏa táng và triển khai đầu tư khi cần thiết tại các nghĩa trang được quy hoạch. Xây dựng nhà tang lễ tại các đô thị Vũng Tàu, Phú Mỹ theo quy hoạch chung đô thị.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo)
7. Phương án phát triển phòng cháy, chữa cháy
- Xây dựng và phát triển hợp lý mạng lưới hạ tầng phòng cháy, chữa cháy; hoàn thiện tổ chức, mô hình phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Nghiên cứu hình thành Trung tâm phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của Vùng Đông Nam Bộ tại Bà Rịa - Vũng Tàu để ứng phó với các sự cố tràn dầu, hóa chất trên địa bàn toàn Vùng.
- Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ phải đảm bảo đủ rộng và đủ tải để xe chữa cháy hoặc cứu nạn, cứu hộ dài nhất, rộng nhất, cao nhất và nặng nhất (thường là xe thang) của lực lượng chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tiếp cận được.
- Hệ thống cung cấp nước chữa cháy đảm bảo đáp ứng kịp thời nước chữa cháy theo quy định hiện hành.
- Hệ thống thông tin liên lạc phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ phải đảm bảo tuân thủ theo quy định và được kết nối với các đơn vị tỉnh lân cận và Trung ương.
- Xây dựng mạng lưới trụ sở, doanh trại của lực lượng cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, được bố trí đảm bảo mỗi huyện có tối thiểu 01 đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo)
8. Phương án phát triển hạ tầng đô thị và phát triển nhà ở
- Phát triển hạ tầng các đô thị bảo đảm đạt các tiêu chí tương ứng với từng loại đô thị theo quy hoạch. Đối với hạ tầng các đô thị có địa giới liền kề như: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền, Long Hải, quy hoạch và đầu tư các công trình hạ tầng đô thị dùng chung để phát huy hiệu quả, tạo kết nối giữa các đô thị để hướng tới hình thành đô thị chung, thống nhất.
- Phát triển nhà ở theo các chương trình phát triển đô thị, đa dạng hóa các loại nhà ở như nhà ở riêng lẻ, nhà ở chung cư; nhà ở thương mại, nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội, trong đó ưu tiên phát triển nhà ở chung cư cao tầng kèm theo hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, đầy đủ các công trình dịch vụ công cộng tiện ích, mật độ xây dựng thấp, tăng mật độ cây xanh và nâng cao hệ số sử dụng đất, tạo môi trường sống chất lượng cao. Đối với huyện Côn Đảo, chỉ quy hoạch phát triển các dự án nhà ở phục vụ cho nhu cầu của người dân sinh sống, làm việc tại huyện Côn Đảo, hạn chế tình trạng dân nhập cư quá mức ra đảo.
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng y tế
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở y tế đồng bộ, hiện đại. Phát triển bệnh viện đa khoa tỉnh là bệnh viện hạng I và là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện Trung ương, hình thành mạng lưới y tế hiện đại, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu chăm sóc, khám chữa bệnh cho Nhân dân. Đầu tư trang thiết bị cho các bệnh viện đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng I, chuyên khoa tỉnh đạt tiêu chuẩn hạng II, các trung tâm y tế của các huyện đạt tiêu chuẩn hạng II, III. Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã, phường, thị trấn, bảo đảm 100% đạt chuẩn quốc gia về tiêu chí cơ sở vật chất.
- Thu hút nguồn lực xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực y tế, nhất là đầu tư xây dựng mới các bệnh viện tư nhân với quy mô hiện đại và chất lượng cao. Khuyến khích đầu tư các trung tâm dưỡng lão, trung tâm phẫu thuật thẩm mỹ và các cơ sở y tế chất lượng cao ngoài công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo)
2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng giáo dục và đào tạo
Xây dựng mới, nâng cấp hệ thống trường phổ thông và mầm non bảo đảm kiên cố, hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn theo quy định và phục vụ nhu cầu của nhân dân. Khuyến khích, thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập; phân bố trường học phù hợp với quy mô dân số, số lượng học sinh của từng địa bàn, bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo)
3. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Đầu tư cơ sở vật chất các trung tâm giáo dục thường xuyên ở cấp huyện, bảo đảm yêu cầu chuẩn hóa, đồng bộ để thực hiện hiệu quả chức năng giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Khuyến khích phát triển hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt cho người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- Thành lập Trường Cao đẳng Y tế trên cơ sở nâng cấp trường Trung học Y tế, phát triển Trường Cao đẳng Du lịch thành cơ sở đào tạo nhân lực du lịch chất lượng cao, phát triển Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đủ năng lực thực hiện chức năng trung tâm đào tạo nghề và thực hành nghề chất lượng cao cấp Vùng, tiếp cận trình độ khu vực ASEAN và các nước G20, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế trụ cột của tỉnh. Phát triển trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trường đại học ứng dụng có uy tín trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng mạng lưới các trường đại học ASEAN; Trường đại học Dầu khí (PVU) trở thành một trong những Trường đại học đào tạo chuyên ngành dầu khí có uy tín của khu vực Đông Nam Á và Châu Á vào năm
2035. Thành lập phân hiệu của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đảm bảo phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bổ sung các khu chức năng về giáo dục và đào tạo vào các quy hoạch đô thị mới tại thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và huyện Long Điền để thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao trong nước và quốc tế.
4. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng văn hóa, thể thao
- Hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh; nâng cấp các thiết chế văn hóa thể thao cấp huyện, cấp xã đạt chuẩn. Đầu tư hạ tầng bảo đảm kết nối số của các thư viện cấp huyện với thư viện cấp tỉnh và hệ thống thư viện quốc gia.
- Đầu tư các công trình văn hóa thể thao quy mô lớn, hiện đại (khu phức hợp thể thao, sân vận động, nhà thi đấu…) đủ điều kiện tổ chức các giải thể thao, chương trình biểu diễn văn hóa nghệ thuật, đăng cai các giải thể thao, các chương trình văn hóa cấp quốc gia và quốc tế, gắn với hoạt động du lịch và hỗ trợ du lịch.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo)
5. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
- Phát triển hạ tầng thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi) ở các đô thị. Tại thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thành phố mới Phú Mỹ xây dựng trung tâm thương mại hạng II, III và xây dựng siêu thị các loại phù hợp với quy mô dân số. Đối với các đô thị loại IV, loại V xây dựng các trung tâm thương mại hạng III phù hợp với nhu cầu của dân cư đô thị.
- Xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng các chợ hạng I, chợ đầu mối, chợ chuyên doanh nông sản, hải sản thuộc các đô thị: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ và tại một số trung tâm các huyện. Nâng cấp, sắp xếp các chợ hạng II, hạng III bảo đảm các yêu cầu thuận lợi phục vụ đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy. Phát triển các chợ đêm phục vụ du lịch tại các đô thị Vũng Tàu, Bà Rịa, Long Hải, Hồ Tràm, Bình Châu.
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng bảo trợ xã hội
- Xây mới Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh tại huyện Châu Đức. Đầu tư một số cơ sở chăm sóc người cao tuổi chất lượng cao tại huyện Long Điền, huyện Xuyên Mộc; mở rộng nhà tiếp đón người có công huyện Côn Đảo.
- Kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng viện dưỡng lão, chăm sóc người cao tuổi và đối tượng tự nguyện khác (khuyến khích đầu tư xây dựng mô hình Viện dưỡng lão trong các dự án, khu đô thị du lịch kết hợp với phát triển du lịch).
- Cải tạo, sửa chữa nâng cấp cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp, cơ sở cai nghiện ma túy; khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng các cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ngoài công lập.
7. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị của các tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ đảm bảo thực hiện các chức năng nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ. Phát triển các cơ sở nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số.
- Hình thành các khu nghiên cứu khoa học, đào tạo và chuyển giao công nghệ tại các khu vực phát triển đô thị thuộc thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu. Đầu tư Khu khoa học và công nghệ biển tại thành phố Vũng Tàu; xây dựng Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, Trạm ứng dụng chuyển giao công nghệ Côn Đảo; nâng cấp Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Thu hút đầu tư các khu thực nghiệm, ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, khu nông nghiệp công nghệ cao gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp.
- Bổ sung các khu chức năng về khoa học và công nghệ vào quy hoạch đô thị tại các khu vực phát triển đô thị mới thuộc thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và huyện Long Điền để thu hút đầu tư các cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các doanh nghiệp khoa học công nghệ...
VIII. PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI VÀ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG MẶT NƯỚC VEN BIỂN
1. Phân bổ và khoanh vùng đất đai
Nguồn lực đất đai phải được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; phát triển giáo dục, văn hóa, thể thao; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo động lực cho sự phát triển của tỉnh. Đảm bảo việc bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ và nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo)
2. Phương án sử dụng mặt nước ven biển
Phương án sử dụng mặt nước ven biển được xác định phân bổ theo các tiêu chí phân vùng sử dụng cho mục đích: quốc phòng, an ninh; các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn sinh cảnh, dự trữ sinh quyển; phát triển các ngành kinh tế biển: du lịch biển, khu vực cảng và dịch vụ cảng đã được quy hoạch; các vùng ngư trường khai thác hải sản; nuôi trồng thủy sản; khu vực phát triển các nguồn năng lượng tái tạo; vùng khai thác dầu khí và khoáng sản biển; xây dựng khu công nghiệp ven biển; phát triển đô thị ven biển…
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
Đối với quy hoạch phát triển vùng liên huyện, thực hiện phân định đối với 07 đơn vị hành chính cấp huyện trong đất liền (trừ huyện Côn Đảo có tính chất biệt lập về vị trí địa lý) và đề xuất phân chia thành 2 vùng liên huyện, theo cấu trúc không gian vùng gồm:
a) Vùng liên huyện phía Tây
- Phạm vi bao gồm địa giới hành chính hiện hữu của thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ.
- Tính chất chủ yếu: là vùng phát triển đô thị lớn của tỉnh, định hướng trở thành khu vực nội thành của thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu, tập trung phát triển công nghiệp, cảng biển, đa dạng các ngành dịch vụ, nơi đặt trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh; là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh.
b) Vùng liên huyện phía Đông
- Phạm vi bao gồm địa giới hành chính hiện hữu của các huyện Xuyên Mộc, huyện Đất Đỏ, Long Điền và huyện Châu Đức.
- Tính chất chủ yếu: là vùng phát triển du lịch, sản xuất nông nghiệp với chủ đạo là nông nghiệp sinh thái, hữu cơ. Phát triển mạng lưới đô thị quy mô nhỏ (chủ yếu đô thị loại V) làm hạt nhân phát triển của từng tiểu vùng, xây dựng nông thôn mới với hệ thống hạ tầng đồng bộ, đầy đủ tiện ích, điều kiện sống, đời sống nông thôn tiệm cận với khu vực đô thị.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quy hoạch các vùng huyện đảm bảo phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm:
a) Vùng huyện Châu Đức
- Tính chất: là vùng phát triển tổng hợp nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Định hướng phát triển: tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ ở phần phía Tây Quốc lộ 56 đến tiếp giáp với thị xã Phú Mỹ và tỉnh Đồng Nai, phát huy vai trò động lực thúc đẩy từ các tổ hợp công nghiệp - đô thị - dịch vụ dọc tuyến đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh. Phần phía Đông Quốc lộ 56, tập trung phát triển nông nghiệp, chủ yếu là cây lâu năm.
- Hạt nhân phát triển là thị trấn Ngãi Giao và các địa bàn định hướng phát triển đô thị mới: Kim Long, Suối Nghệ và Cù Bị.
b) Vùng huyện Xuyên Mộc
- Tính chất: là vùng phát triển tổng hợp nông nghiệp, dịch vụ du lịch.
- Định hướng phát triển: tập trung phát triển dịch vụ du lịch ở phần phía Nam Quốc lộ 55 đến tiếp giáp với Biển Đông, phát huy vai trò trục động lực dịch vụ du lịch dọc tuyến đường ĐT994; phát triển nông nghiệp, khai thác nuôi trồng thủy sản hài hòa với phát triển du lịch. Phần phía Bắc Quốc lộ 55, tập trung phát triển nông nghiệp, chủ yếu là cây lâu năm.
- Hạt nhân phát triển là các thị trấn: Phước Bửu, Bình Châu, Hồ Tràm và Hòa Bình.
c) Vùng huyện Đất Đỏ - Long Điền
- Tính chất: là vùng phát triển tổng hợp nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, du lịch.
- Định hướng phát triển: tập trung phát triển công nghiệp, dịch vụ ở phần phía Bắc Quốc lộ 55, với khu công nghiệp Đất Đỏ I. Phần phía Nam Quốc lộ 55 đến tiếp giáp với Biển Đông phát triển dịch vụ du lịch, phát huy vai trò trục động lực dịch vụ du lịch dọc tuyến đường ĐT994. Phát triển nông nghiệp, khai thác nuôi trồng thủy sản hài hòa với phát triển du lịch.
- Hạt nhân phát triển là các thị trấn: Long Điền, Đất Đỏ, Long Hải, Phước Hải.
d) Vùng huyện Côn Đảo
- Tính chất: là khu du lịch văn hóa - lịch sử, sinh thái biển đảo quốc gia, tầm cỡ khu vực và quốc tế; là khu vực bảo tồn di tích lịch sử quốc gia đặc biệt, có giá trị tôn vinh và giáo dục truyền thống lịch sử; là khu vực bảo tồn hệ sinh thái đa dạng, rừng, biển của quốc gia và quốc tế; có vị trí quan trọng về quốc phòng và an ninh.
- Định hướng phát triển: trở thành đô thị sinh thái biển.
X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG SINH HỌC, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Phân vùng bảo vệ môi trường
Căn cứ quy định về phân vùng môi trường tại Điều 22 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và trên cơ sở đặc điểm hiện trạng về tự nhiên và hành chính, phân vùng môi trường trên địa bàn tỉnh như sau:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm các khu vực nội thành của thành phố mới Phú Mỹ thuộc quy hoạch khu chức năng dân dụng ở phía Đông Quốc lộ 51, vùng nội thành thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, các đô thị du lịch Long Điền - Long Hải, Phước Hải, Hồ Tràm, Bình Châu và Côn Đảo; các hồ chứa nước Sông Ray, Đá Đen, Châu Pha, Suối Nhum; An Hải, Quang Trung 1, Quang Trung 2 và các hồ khác đã được tỉnh quy hoạch làm nguồn nước cấp; Vườn quốc gia Côn Đảo và Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu; khu vực 1 của các di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia, cấp tỉnh.
- Vùng hạn chế phát thải bao gồm các khu vực rừng ngập mặn thuộc diện tích rừng phòng hộ theo quy hoạch tại cửa sông Cái Mép và ven vịnh Gành Rái; các thị trấn Ngãi Giao, Kim Long, Phước Bửu, Hòa Bình, Đất Đỏ; khu vực ngoại thành, ngoại thị thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, đô thị Long Điền - Long Hải; các bãi tắm từ Vũng Tàu đến Bình Châu (Xuyên Mộc) và Côn Đảo; khu vực nuôi thủy sản tập trung; hành lang bảo vệ nguồn nước mặt các sông, suối dẫn về các hồ chứa nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt ở Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vùng khác gồm vùng quy hoạch khu chức năng ngoài dân dụng của thành phố Vũng Tàu, thành phố mới Phú Mỹ; các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cảng biển, cảng thủy nội địa; vùng sinh thái nông nghiệp (lúa, rau màu), thủy sản, nông thôn có địa hình thấp ven biển phía Đông; vùng sinh thái nông nghiệp (cây công nghiệp), nông thôn có địa hình cao phía Bắc.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII kèm theo)
b) Bảo tồn, đa dạng sinh học
Chú trọng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại các khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, khu bảo tồn thiên nhiên:
- Cảnh quan sinh thái rừng ngập mặn theo quy hoạch tại các khu vực cửa sông, ven biển sông Thị Vải, sông Dinh, sông Rạng, sông Ray.
- Cảnh quan sinh thái, đa dạng sinh học của rừng phòng hộ trên núi đá tại Núi Dinh - Thị Vải, núi Minh Đạm.
- Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu.
- Vườn quốc gia Côn Đảo.
c) Quan trắc chất lượng môi trường
Đến năm 2030 số điểm quan trắc môi trường trên toàn bộ tỉnh 185 điểm, gồm: 53 điểm quan trắc môi trường không khí, 19 điểm quan trắc môi trường nước mặt các hồ chứa nước trọng yếu; 67 điểm quan trắc môi trường nước mặt các sông hồ; 28 điểm quan trắc môi trường nước biển ven bờ; 07 điểm quan trắc môi trường đất nông nghiệp; 11 điểm quan trắc môi trường trầm tích.
d) Phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
Bảo vệ và phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, theo chỉ tiêu diện tích đất rừng được quốc gia phân bổ đến năm 2030 là 29.989ha, gồm: diện tích đất rừng đặc dụng 16.497ha, diện tích đất rừng phòng hộ 9.850ha và diện tích đất rừng sản xuất 3.642ha. Tập trung nâng cao chất lượng rừng. Bảo tồn, phát triển, nâng cao chất lượng đa dạng sinh học tại 02 khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Vườn quốc gia Côn Đảo.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
- Các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản và các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về dự trữ khoáng sản quốc gia.
- Phương án thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải tuân thủ quan điểm phát triển bền vững, tăng trưởng xanh; tận dụng tối đa nguồn đất, đá thải mỏ làm vật liệu san lấp mặt bằng các dự án phát triển hạ tầng đô thị.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo)
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng, chống khắc phục hậu quả do nước gây ra
a) Phân bổ tài nguyên nước
Căn cứ nhu cầu sử dụng nước đến năm 2030, phương án khai thác, sử dụng tài nguyên nước được phân bổ như sau:
- Trong điều kiện bình thường, thứ tự ưu tiên: (1) nước cho sinh hoạt; (2) nước cho du lịch, dịch vụ; (3) nước cho công nghiệp; (4) nước cho nông nghiệp, thủy sản; (5) nước cho giao thông, xây dựng; (6) nước cho các ngành khác.
- Trong điều kiện khô hạn, thiếu nước xảy ra, thứ tự ưu tiên vẫn giữ nguyên thứ tự như trong điều kiện bình thường, tuy nhiên cần giảm nhu cầu của các ngành để bảo đảm hạn chế thiệt hại, đồng thời cân đối lại nguồn nước hiện có và nguồn nước còn thiếu.
b) Bảo vệ tài nguyên nước
- Nguồn nước cấp cho sinh hoạt và các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trên địa bàn chủ yếu là nguồn nước mặt từ hệ thống các hồ thủy lợi với tổng dung tích khoảng 308,3 triệu m3; khả năng khai thác sử dụng cấp nước tưới cho khoảng 19.500ha đất sản xuất nông nghiệp và khoảng 1,1 triệu m3 để cấp nước cho sinh hoạt, dịch vụ, công nghiệp và dự phòng cấp nước cho sinh hoạt. Đối với nguồn nước dưới đất có tổng trữ lượng có thể khai thác là 70.000m3/ngày-đêm, hiện đang khai thác khoảng 15.000m3/ngày-đêm, giảm dần quy mô khai thác, hướng tới chỉ khai thác cục bộ ở những khu vực không có khả năng cấp nước từ nguồn nước mặt.
- Thực hiện các giải pháp bảo vệ nghiêm ngặt các hồ cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với hồ Đá Đen, hồ Sông Ray, hồ Sông Hỏa, hồ Suối Các, hồ Núi Nhan, hồ Châu Pha, hồ Kim Long, hồ Suối Nhum…
- Xây dựng bản đồ khoanh vùng bảo vệ hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; mạng lưới quan trắc nước mặt và trầm tích các hồ chứa nước; giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên các khu vực dùng nước, các hồ chứa nước. Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước sông, hồ; tăng cường tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
c) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Thực hiện các giải pháp công trình: ngăn mặn, chống xói lở bờ biển nhằm bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh; khu dân cư; vùng sản xuất, canh tác nông nghiệp; nâng cấp, xây mới các hồ chứa nước trên địa bàn; cải tạo và nâng cấp công trình mạng lưới thoát nước tại các khu vực đô thị thường xuyên bị ngập úng.
Thực hiện các giải pháp phi công trình: khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên dải ven biển nhằm bảo đảm không phá vỡ sự ổn định dải ven bờ; định kỳ quan trắc, theo dõi diễn biến xói lở bờ biển, bồi lấp cửa sông về phạm vi, cường độ, hướng dịch chuyển bờ. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm soát xói lở bao gồm: bản đồ hiện trạng, bản đồ dự báo, cảnh báo khả năng xói lở, bồi lấp ở vùng cửa sông, ven biển; tăng cường công tác bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển; xây dựng mô hình chăn nuôi, chuyển đổi giống cây trồng đáp ứng được những điều kiện thay đổi bất thường của thời tiết.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai
- Phân vùng rủi ro thích ứng với các kịch bản biến đổi khí hậu với các kịch bản: thay đổi nhiệt độ; thay đổi lượng mưa; nước biển dâng; nguy cơ xâm nhập mặn; hạn hán.
- Phân vùng rủi ro thiên tai theo khu vực: tại các huyện, thị xã, thành phố (trừ huyện Côn Đảo), với các loại hình thiên tai như hạn hán, lũ, ngập lụt, bão, áp thấp nhiệt đới, xói lở bờ biển, xâm nhập mặn, gió mạnh trên biển; tại vùng biển và hải đảo (Côn Đảo), với các loại hình thiên tai như áp thấp nhiệt đới, bão, nước dâng, gió mạnh trên biển, xói lở bờ biển.
b) Phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành, của địa phương; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn theo kế hoạch, yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn tỉnh.
- Chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm tổn thất về người, tài sản của nhân dân và nhà nước; góp phần chung vào việc xây dựng quốc gia có khả năng quản lý rủi ro thiên tai; xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai; tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
XI. DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại phụ lục XIX kèm theo)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nhóm giải pháp huy động vốn đầu tư
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế để tăng nguồn thu, có biện pháp khuyến khích tiết kiệm và tăng cường đầu tư cho lĩnh vực sản xuất. Rà soát, điều chỉnh cơ cấu chi ngân sách theo hướng giảm chi nhiệm vụ thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển, trong đó tập trung ưu tiên chi đầu tư công cho phát triển kết cấu hạ tầng.
- Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên, đất đai, tài sản công; xây dựng và triển khai thực hiện một số chính sách để huy động nguồn vốn từ tài nguyên đất đai, như: cho phép được thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất. Xây dựng và thực hiện cơ chế, quy trình đặc thù để rút ngắn thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất và bàn giao mặt bằng để thực hiện các chương trình, dự án quan trọng trong danh mục ưu tiên đầu tư.
- Lựa chọn đầu tư trọng tâm, trọng điểm; tập trung đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực quan trọng. Ưu tiên đầu tư các công trình, dự án có sức lan tỏa, các dự án đáp ứng nhu cầu thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thuận lợi; tuyên truyền, quảng bá tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; xây dựng thương hiệu và nâng cao sức cạnh tranh các sản phẩm; tạo điều kiện thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kết nối phục vụ sản xuất - kinh doanh của nhà đầu tư; thực hiện các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp về đào tạo nhân lực, cung cấp thông tin thị trường… Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá, thể thao, khoa học công nghệ, môi trường…
2. Nhóm giải pháp phát huy động nguồn lực đất đai
- Hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai; bảo đảm quản lý, vận hành, kết nối và chia sẻ thông tin tập trung; xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản gắn với thông tin đất đai, gắn với thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất.
- Chuẩn bị quỹ đất sạch, mặt bằng sản xuất trong các khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ, sẵn sàng thu hút các dự án đầu tư phát triển công nghiệp theo quy hoạch. Phát triển thị trường, đẩy mạnh thương mại hóa quyền sử dụng đất, tăng cường đăng ký quyền sử dụng đất và áp dụng đấu giá quyền sử dụng đất theo thị trường bảo đảm công khai, minh bạch. Tăng cường kiểm tra, giám sát; kịp thời phát hiện, kiên quyết thu hồi các dự án chậm tiến độ, có sai phạm, gây lãng phí đất đai… theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai, phát huy giá trị nguồn lực đất đai, tạo động lực phát triển. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; siết chặt kỷ luật, kỷ cương, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao năng lực các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.
3. Nhóm giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế; xây dựng chính quyền kiến tạo; đào tạo bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chính quyền địa phương các cấp bảo đảm tính chuyên nghiệp, giỏi về chuyên môn, ngoại ngữ, có đạo đức công vụ.
- Phát triển thị trường lao động, tổ chức tốt hoạt động của sàn giao dịch việc làm để kết nối cung cầu giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động; tăng cường công tác thông tin, dự báo về cung - cầu lao động.
- Quan tâm thực hiện tốt công tác đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho người lao động; mở rộng mạng lưới cơ sở giáo dục ngoài công lập có chất lượng cao; hình thành các trường học theo cơ chế hợp tác giữa nhà nước và tư nhân. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ sở đào tạo hợp tác với doanh nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp tham gia thiết kế chương trình, nội dung đào tạo và trực tiếp đào tạo, sử dụng nhân lực. Thực hiện đào tạo theo nhu cầu xã hội. Thu hút lực lượng lao động từ ngoài tỉnh để đáp ứng nhu cầu, nhất là các ngành dịch vụ vận tải, logistics, thương mại, du lịch...
4. Nhóm giải pháp về môi trường, khoa học công nghệ
- Tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về quản lý môi trường; phát triển, ứng dụng các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch hơn, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên,... trong phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ môi trường biển, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học và xử lý ô nhiễm giữa các khu vực giáp ranh, khu vực chung; đồng thời, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, phát triển khoa học công nghệ về bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích và thúc đẩy ứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin vào sản xuất và đời sống xã hội, hoạt động của cơ quan đảng, nhà nước và các đoàn thể trong hệ thống chính trị; xây dựng chính quyền số và xây dựng đô thị thông minh.
5. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
a) Về hợp tác quốc tế
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế; tăng cường thông tin đối ngoại, tập trung quảng bá hình ảnh mảnh đất, con người Bà Rịa - Vũng Tàu, những tiềm năng, lợi thế của tỉnh. Triển khai thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế, các hiệp định thương mại tự do mà nhà nước Việt Nam đã ký kết, đưa vào thực hiện trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hợp tác và hữu nghị với các địa phương của các nước theo các thỏa thuận hợp tác mà tỉnh đã ký kết; tiếp tục mở rộng việc ký kết thỏa thuận thiết lập quan hệ hợp tác giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tỉnh, thành phố có điều kiện tương đồng hoặc có lợi thế so sánh khác biệt thuộc các quốc gia khác trên thế giới để thúc đẩy đầu tư, thương mại, du lịch,... Triển khai các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, phổ biến thông tin, nâng cao năng lực hội nhập cho các chủ thể là doanh nghiệp và người dân.
b) Về hợp tác, liên kết vùng
Tăng cường hợp tác, liên kết với các tỉnh, thành phố trong Vùng Đông Nam Bộ và các địa phương lân cận trên một số lĩnh vực chủ yếu sau: phát triển kết cấu hạ tầng kết nối Vùng; hình thành các vành đai công nghiệp - đô thị - dịch vụ, phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản; xúc tiến thương mại và đầu tư; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; phát triển nhân lực, bao gồm đào tạo và sử dụng lao động; phát triển y tế, khám chữa bệnh và nghiên cứu y học; cung cấp thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội phục vụ cho công tác dự báo, thu hút đầu tư và phối hợp phát triển; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; xây dựng các chương trình, tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng; bảo đảm an ninh trật tự.
6. Nhóm giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
- Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý không gian các hoạt động kinh tế - xã hội và đô thị - nông thôn.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, phân bổ và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất thông qua: lồng ghép, tích hợp các phương án bố trí không gian các hoạt động kinh tế - xã hội với phương án sử dụng đất; thực hiện quản lý đất đai minh bạch theo quy định pháp luật; quản lý đất đai hiệu quả trên cơ sở áp dụng các nguyên tắc kinh tế thị trường trong việc sử dụng, phân bổ và chuyển nhượng đất.
7. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch; công khai các khu vực quy hoạch bố trí không gian các hoạt động kinh tế - xã hội; công khai các ngành, lĩnh vực, lãnh thổ được ưu tiên khuyến khích phát triển.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm phù hợp với quy hoạch tỉnh và nhu cầu của thị trường; cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành kế hoạch 05 năm, hàng năm và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình làm việc của các cấp ủy, chính quyền cơ sở.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch ở các cấp, các ngành; kịp thời phát hiện và xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các quy hoạch.
XIII. SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Danh mục sơ đồ, bản đồ Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại phụ lục XX kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, rà soát điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý Quy hoạch;
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh;
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch Vùng được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có nội dung mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội và quy định có liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến rà soát, góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; thực hiện đúng các nội dung đã cam kết tại Công văn số 17258/UBND-VP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt Quy hoạch.
5. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Đơn vị hành chính | Năm 2020 | Năm 2030 | Ghi chú | ||
Tên đô thị | Cấp đô thị | Tên đô thị | Cấp đô thị | |||
1 | Thành phố Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | I | Thành phố Vũng Tàu | I | Định hướng là khu vực dự kiến thành lập thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu trực thuộc trung ương (khu vực nội thành) đạt tiêu chí đô thị loại I, khi lập đề án thành lập thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | Thành phố Bà Rịa | Thành phố Bà Rịa | II | Thành phố Bà Rịa | II | |
3 | Thị xã Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ | III | Thành phố Phú Mỹ | II | |
4 | Huyện Long Điền | Thị trấn Long Hải | V | Thị trấn Long Hải | IV | |
Thị trấn Long Điền | V | Thị trấn Long Điền | V | |||
Huyện Đất Đỏ | Thị trấn Đất Đỏ | V | Thị trấn Đất Đỏ | V | ||
Thị trấn Phước Hải | V | Thị trấn Phước Hải | V | |||
5 | Huyện Châu Đức | Thị trấn Ngãi Giao | V | Thị trấn Ngãi Giao | V | Định hướng sau 2030 phát triển đô thị loại IV |
Xã Kim Long | V | Thị trấn Kim Long | V |
| ||
Xã Cù Bị |
| Xã Cù Bị |
| Định hướng sau 2030 phát triển đô thị mới loại V | ||
Xã Suối Nghệ |
| Xã Suối Nghệ |
| Định hướng sau 2030 phát triển đô thị mới loại V | ||
6 | Huyện Xuyên Mộc | Thị trấn Phước Bửu | V | Thị trấn Phước Bửu | V | Định hướng sau 2030 phát triển đô thị IV |
Xã Bình Châu |
| Thị trấn Bình Châu | V | V | ||
Xã Hòa Bình |
| Thị trấn Hòa Bình | V | V | ||
Xã Phước Thuận |
| Thị trấn Hồ Tràm | V | V | ||
7 | Huyện Côn Đảo |
|
| Đô thị Côn Đảo | Đô thị sinh thái biển |
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chuẩn phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu công nghiệp | Địa điểm | Chỉ tiêu sử dụng đất KCN đến năm 2030 (ha) | Nhu cầu diện tích đất dự kiến quy hoạch (ha) | Ghi chú |
1 | Khu công nghiệp Đông Xuyên | Thành phố Vũng Tàu | 167,73 | 167,73 | Đang hoạt động |
2 | Khu công nghiệp Phú Mỹ I | Thị xã Phú Mỹ | 951,25 | 951,25 | Đang hoạt động |
3 | Khu công nghiệp Phú Mỹ II và mở rộng | Thị xã Phú Mỹ | 1.021,47 | 1.021,47 | Đang hoạt động |
4 | Khu công nghiệp Phú Mỹ III | Thị xã Phú Mỹ | 802,52 | 802,52 | Đang hoạt động |
5 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A | Thị xã Phú Mỹ | 302,40 | 302,40 | Đang hoạt động |
6 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 | Thị xã Phú Mỹ | 422,22 | 422,22 | Đang hoạt động |
7 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Conac | Thị xã Phú Mỹ | 211,92 | 211,92 | Đang hoạt động |
8 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Tiến Hùng | Thị xã Phú Mỹ | 200,00 | 200,00 | Đang hoạt động |
9 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1-Đại Dương | Thị xã Phú Mỹ | 145,70 | 145,70 | Đang hoạt động |
10 | Khu công nghiệp C ái Mép | Thị xã Phú Mỹ | 670,09 | 670,09 | Đang hoạt động |
11 | Khu công nghiệp Châu Đức | Huyện Châu Đức | 1.556,14 | 1.556,14 | Đang hoạt động |
12 | Khu công nghiệp Đá Bạc | Huyện Châu Đức | 295,00 | 295,00 | Đang hoạt động |
13 | Khu công nghiệp Đất Đỏ 1 | Huyện Đất Đỏ | 496,22 | 496,22 | Đang hoạt động |
14 | Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn | Thành phố Vũng Tàu | 850,00 | 850,00 | Đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp Giấy CNĐKĐT; tiếp tục hoàn thành các thủ tục đầu tư xây dựng, đất đai để triển khai đầu tư |
15 | Khu công nghiệp Vạn Thương | Thị xã Phú Mỹ | 400,00 | 400,00 | Đang làm thủ tục đầu tư |
16 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân B 1- C onac Mở Rộng | Thị xã Phú Mỹ | 110,00 | 110,00 | Đang làm thủ tục đầu tư |
17 | Khu công nghiệp HD | Thị xã Phú Mỹ | 600,00 | 450,00 | Đang làm thủ tục đầu tư với diện tích KCN 450ha. Phần còn lại triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg |
18 | Khu công nghiệp Phú Mỹ | Thị xã Phú Mỹ | 650,00 | 455,00 | Trong giai đoạn 2021-2030, triển khai thực hiện đối với phần diện tích nằm trong chỉ tiêu đất KCN được phân bổ theo Quyết định 326/QĐ-TTg. Phần còn lại triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg. |
19 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 1 | Huyện Châu Đức | 1.200,00 | 450,00 | |
20 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 2 | Huyện Châu Đức | 1.000,00 | 400,00 | |
21 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 3 | Huyện Châu Đức | 1.000,00 | 397,34 | |
22 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 4 | Huyện Châu Đức | 1.000,00 | 0 | Triển khai thực hiện sau năm 2030 hoặc sau khi được bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất khi điều chỉnh Quyết định 326/QĐ-TTg. |
23 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 5 | Huyện Châu Đức | 1.200,00 | 0 | |
24 | Khu công nghiệp Nam Châu Đức | Huyện Châu Đức | 800,00 | 0 | |
| Tổng cộng |
| 16.052,66 | 10.755,00 |
|
Ghi chú:
- Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng khu công nghiệp: sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch phân khu và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
- Diện tích đất dự kiến quy hoạch khu công nghiệp là diện tích có tính đến định hướng dài hạn. Việc triển khai các dự án khu công nghiệp trong thời kỳ 2021-2030 phải phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp phân bổ cho từng khu công nghiệp trên cơ sở tổng chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp quốc gia phân bổ cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đối với các khu công nghiệp nằm ở phía thượng nguồn các hồ chứa nước Đá Đen, Châu Pha, Kim Long… chỉ chấp thuận đầu tư các dự án có quy trình sản xuất không sử dụng nước hoặc phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tái sử dụng, thực hiện tuần hoàn nước, không có nước thải công nghiệp xả thải ra môi trường.
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên cụm công nghiệp (CCN) | Địa điểm | Diện tích dự kiến (ha) |
I | Cụm công nghiệp đang hoạt động | ||
1 | CCN Long Phước | Thành phố Bà Rịa | 10,20 |
2 | CCN Hắc Dịch 1 | Thị xã Phú Mỹ | 30,00 |
3 | CCN Ngãi Giao | Huyện Châu Đức | 30,00 |
4 | CCN An Ngãi | Huyện Long Điền | 37,00 |
5 | CCN Lộc An | Huyện Đất Đỏ | 38,00 |
6 | CCN Bình Châu | Huyện Xuyên Mộc | 21,50 |
II | Các cụm công nghiệp đã thành lập, đang đầu tư hạ tầng kỹ thuật | ||
7 | CCN Hồng Lam | Thành phố Bà Rịa | 30,00 |
8 | CCN Phước Thắng | Thành phố Vũng Tàu | 34,99 |
9 | CCN Hòa Long | Thành phố Bà Rịa | 50,00 |
10 | CCN Boomin Vina | Thị xã Phú Mỹ | 50,00 |
11 | CCN Tóc Tiên | Thị xã Phú Mỹ | 35,00 |
III | Các cụm công nghiệp quy hoạch | ||
12 | CCN Tam Phước | Huyện Long Điền | 30,00 |
13 | CCN Phước Tân | Huyện Xuyên Mộc | 50,00 |
14 | CCN Long Hương 2 | Thành phố Bà Rịa | 35,00 |
15 | CCN Đất Đỏ | Huyện Đất Đỏ | 32,00 |
16 | CCN Châu Đức | Huyện Châu Đức | 32,00 |
| Tổng cộng |
| 547,00 |
Ghi chú:
Tên cụ thể, phạm vi ranh giới và diện tích đất sử dụng của từng cụm công nghiệp sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, lập quy hoạch xây dựng và lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chuyên canh trồng trọt
STT | Vùng sản xuất | Địa điểm | Mục tiêu, tính chất, chức năng |
1 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Sơn | Huyện Châu Đức | Khuyến khích chuyển đổi đầu tư từ trồng cây cao su sang các dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
2 | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Quảng Thành | Huyện Châu Đức | Các dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao |
3 | Vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phước Hội | Huyện Đất Đỏ | Thực hiện chuyển giao công nghệ, hỗ trợ nông dân tổ ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất |
4 | Vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hoa Lâm | Huyện Xuyên Mộc | Tổ chức các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ, công nghiệp chế biến… ứng dụng công nghệ cao, kinh tế tuần hoàn vào sản xuất |
5 | Vùng sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao | Thị xã Phú Mỹ | Vùng tập trung chuyên canh rau |
Huyện Đất Đỏ | Vùng tập trung chuyên canh rau | ||
6 | Vùng sản xuất cây ăn quả ứng dụng công nghệ cao | Thị xã Phú Mỹ | Vùng trồng cây ăn quả |
Huyện Xuyên Mộc | Vùng trồng cây ăn quả | ||
Huyện Đất Đỏ | Vùng trồng cây ăn quả | ||
Huyện Châu Đức | Vùng trồng cây ăn quả | ||
7 | Vùng chuyên canh hồ tiêu | Huyện Châu Đức |
|
Huyện Xuyên Mộc |
|
Ghi chú:
Quy mô diện tích của từng vùng sản xuất nông nghiệp xác định căn cứ theo phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị hành chính cấp huyện và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
II. Vùng sản xuất trồng trọt tập trung
STT | Vùng sản xuất tập trung | Địa bàn |
1 | Cây lúa |
|
1.1 | Huyện Long Điền | Gồm các xã An Nhứt, Long Điền, Tam Phước và An Ngãi |
1.2 | Huyện Đất Đỏ | Gồm các xã Long Tân, Láng Dài, Phước Hội, Phước Long Thọ |
1.3 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã Nghĩa Thành, Bình Trung, Bình Giã, Suối Rao |
1.4 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã Phước Tân, Phước Thuận, Hòa Hiệp |
2 | Rau thực phẩm, hoa cây cảnh |
|
2.1 | Thị xã Phú Mỹ | Gồm xã Tân Hải, Châu Pha |
2.2 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã Láng Lớn, Bình Trung, Đá Bạc, Suối Rao, Nghĩa Thành, Suối Nghệ |
2.3 | Huyện Đất Đỏ | Gồm các xã, thị trấn Đất Đỏ, Phước Long Thọ, Phước Hội, Long Tân, Láng Dài |
2.4 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã, thị trấn Phước Bửu, Phước Tân, Phước Thuận, Bông Trang, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Bình Châu |
3 | Nhóm cây lâu năm |
|
3.1 | Cây cao su |
|
3.1.1 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã Đá Bạc, Quảng Thành, Bình Ba, Xà Bang |
3.1.2 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã Bàu Lâm, Tân Lâm, Hòa Hưng, Hòa Bình, Phước Tân, Hòa Hội, Hòa Hiệp, Bưng Riềng, Xuyên Mộc |
3.2 | Cây hồ tiêu |
|
3.2.1 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã trấn Quảng Thành, Sơn Bình, Bình Giã, Bàu Chinh, Kim Long, Láng Lớn, Bình Trung, Đá Bạc, Xuân Sơn |
3.2.2 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã, thị trấn Hòa Hiệp, Bàu Lâm, Tân Lâm, Hòa Bình, Hòa Hội, Hòa Hưng, Bưng Riềng |
4 | Cây ăn quả |
|
4.1 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã Đá Bạc, Suối Rao, Xuân Sơn, Quảng Thành, Xà Bang, Kim Long, Bàu Chinh, Suối Nghệ, Láng Lớn |
4.2 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã Bình Châu, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Xuyên Mộc, Phước Tân, Bưng Riềng, Bông Trang |
4.3 | Thị xã Phú Mỹ | Gồm xã Sông Xoài, Hắc Dịch |
5 | Cây điều |
|
5.1 | Huyện Châu Đức | Gồm các xã Láng Lớn, Suối Rao |
5.2 | Huyện Xuyên Mộc | Gồm các xã Tân Lâm, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Hòa Bình, Hòa Hưng, Bàu Lâm |
6 | Cây cà phê |
|
| Huyện Châu Đức | Gồm các xã Bàu Chinh, Láng Lớn |
Ghi chú:
Quy mô diện tích của từng vùng sản xuất nông nghiệp xác định căn cứ theo phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị hành chính cấp huyện và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
III. Các vùng chăn nuôi, vùng không được phép chăn nuôi, vùng chăn nuôi có điều kiện; sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
STT | Loại hình | Địa bàn |
1 | Vùng chăn nuôi |
|
1.1 | Huyện Châu Đức | Thôn 3, xã Suối Rao. |
1.2 | Huyện Xuyên Mộc | - Duy trì các cơ sở chăn nuôi tập trung hiện hữu. Không phát triển chăn nuôi tập trung ở địa bàn các đơn vị hành chính cấp xã hiện hữu: Bình Châu, Bưng Riềng, Bông Trang, Phước Thuận, Phước Tân, Xuyên Mộc và Thị trấn Phước Bửu. - Quy hoạch vùng chăn nuôi trang trại ở địa bàn các đơn vị hành chính cấp xã hiện hữu: Bàu Lâm, Hòa Bình, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Hòa Hưng và xã Tân Lâm. |
1.3 | Huyện Đất Đỏ | Các xã Long Tân, Phước Thọ, Láng Dài và Phước Hội (Vùng NNCNC - phân khu chăn nuôi). |
1.4 | Thị xã Phú Mỹ | Duy trì các cơ sở chăn nuôi hiện hữu đã được chấp thuận chủ trương cho đến hết thời hạn; không phát triển cơ sở mới, không gia hạn đối với cơ sở chăn nuôi hết thời hạn hoạt động. |
2 | Vùng không được phép chăn nuôi | Toàn bộ vùng nội thành, nội thị thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa và thị xã Phú Mỹ. Khu trung tâm, khu dân cư hiện hữu, khu dân cư theo quy hoạch, khu vực phát triển đô thị đã được xác định, định hướng theo quy hoạch chung thị trấn thuộc các huyện và các khu dân cư thuộc huyện Côn Đảo. Các công trình công cộng, khu trung tâm xã, khu chức năng khác trên địa bàn xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã tại địa bàn các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố. |
3 | Vùng chăn nuôi có điều kiện | Là vùng nằm ngoài khu vực vùng chăn nuôi và vùng không được phép chăn nuôi. |
4 | Sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm |
|
4.1 | Thành phố Bà Rịa | 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Long Phước. |
4.2 | Thị xã Phú Mỹ | 07 khu: 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Hắc Dịch; 01 giết mổ gia súc tập trung tại Tân Hải; 01 giết mổ gia cầm tập trung tại Tân Hải; 01 giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Tân Phước; 01 giết mổ gia súc tập trung tại Mỹ Xuân; 01 giết mổ gia cầm tập trung tại Mỹ Xuân; 01 giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Châu Pha hoặc Tóc Tiên. |
4.3 | Huyện Xuyên Mộc | 07 khu: 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Phước Tân; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Xuyên Mộc; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Phước Thuận; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Châu; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Hòa Bình; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Hòa Hiệp; 01 khu giết mổ trâu bò của Bộ Công an tại xã Tân Lâm (Công ty CP thực phẩm Anh Khải Ký). |
4.4 | Huyện Long Điền | 03 khu: 01 giết mổ gia súc (heo) tập trung tại xã Phước Hưng; 01 giết mổ gia súc (trâu bò) tập trung tại xã Phước Hưng; 01 giết mổ gia cầm tập trung tại xã Phước Hưng. |
4.5 | Huyện Đất Đỏ | 03 cơ sở giết mổ gồm: 01 cơ sở giết mổ gia súc (heo), 01 cơ sở giết mổ gia súc (trâu bò), 01 cơ sở giết mổ gia cầm tại khu Công nghiệp Đất Đỏ 1. |
4.6 | Huyện Châu Đức | 04 khu: 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Xuân Sơn hoặc Sơn Bình; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Láng Lớn hoặc Bình Ba; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Kim Long hoặc Xà Bang; 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại Suối Nghệ hoặc Đá Bạc, Nghĩa Thành. |
4.7 | Huyện Côn Đảo | 01 khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại cụm CN Bến Đầm. |
IV. Các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung
STT | Vùng nuôi | Địa bàn |
1 | Vùng nuôi nước ngọt |
|
1.1 | Huyện Châu Đức | Khu vực xã Suối Rao nuôi cá nước ngọt công nghiệp. |
1.2 | Huyện Đất Đỏ | Xã Láng Dài. |
1.3 | Thị xã Phú Mỹ | Xã Tóc Tiên. |
2 | Vùng nuôi mặn lợ | Hạ lưu sông Chà Và, sông Dinh, sông Rạch Tranh, sông Ray và các khu đất trũng nhiễm mặn giáp theo các cửa sông; các khu rừng ngập mặn ven biển. |
3 | Vùng nuôi ven biển | Khu vực sông Rạng - Chà Và - Mũi Giui; Khu vực sông Dinh (Đoạn từ cầu Gò Găng đến cầu Cỏ May); Khu vực sông Cỏ May - Cửa Lấp (khu vực mở rộng); Khu vực sông Mỏ Nhát; thị trấn Phước Hải. |
4 | Vùng nuôi biển | Vùng biển Côn Đảo, các huyện, thành phố: Vũng Tàu, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc. |
Ghi chú:
Quy mô diện tích của từng vùng nuôi xác định căn cứ theo phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho các đơn vị hành chính cấp huyện và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy mô diện tích vùng nuôi biển theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với thực tế diện tích mặt nước biển sử dụng với điều kiện không ảnh hưởng đến các quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo đảm an toàn hàng hải, các công trình, dự án quan trọng khác.
Các dự án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án sản xuất ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) được khuyến khích triển khai trong tất cả các vùng quy hoạch chức năng sản xuất nông nghiệp, thủy sản, phù hợp với mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực và tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn của ngành và các quy định của pháp luật có liên quan.
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu chức năng | Địa bàn |
1 | Trung tâm logistiscs và cảng tổng hợp Container Cái Mép Hạ | Thị xã Phú Mỹ |
2 | Khu thương mại dịch vụ tổng hợp Sông Xoài | Thị xã Phú Mỹ |
3 | Khu logistics Phú Mỹ số 1 | Thị xã Phú Mỹ |
4 | Khu logistics Phú Mỹ số 2 | Thị xã Phú Mỹ |
5 | Khu Thương mại tự do Cái Mép Hạ | Thị xã Phú Mỹ |
6 | Khu dịch vụ hậu cần cảng tại Phước Hoà | Thị xã Phú Mỹ |
7 | Khu dịch vụ hậu cần cảng tại Mỹ Xuân | Thị xã Phú Mỹ |
8 | Trung tâm mua sắm và dịch vụ tổng hợp Tóc Tiên | Thị xã Phú Mỹ |
9 | Trung tâm dịch vụ hậu cần Mỹ Xuân | Thị xã Phú Mỹ |
10 | Trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch, thể thao, giải trí Xuyên Mộc | Huyện Xuyên Mộc |
11 | Trung tâm du lịch dịch vụ giải trí Bắc Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
12 | Khu liên hợp thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Bà Rịa |
13 | Sân Golf Côn Đảo | Huyện Côn Đảo |
14 | Công viên văn hoá, thể thao - khu công nghiệp Phú Mỹ III | Thị xã Phú Mỹ |
Ghi chú:
Tên, phạm vi ranh giới, diện tích đất của từng khu chức năng sẽ được xác định chuẩn xác khi thực hiện đo đạc, lập sơ đồ địa chính, hoặc theo bản đồ quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu chức năng, hoặc khi thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Các tuyến cao tốc, quốc lộ: thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Mạng lưới đường tỉnh
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô quy hoạch tối thiểu (cấp/làn xe) | |
Thời kỳ 2021- 2030 | Tầm nhìn đến 2050 | ||||
I | Các tuyến hiện hữu | ||||
1 | ĐT.991 (Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Bình Châu) | ĐT.995 | Ranh Bình Thuận |
|
|
| - Đoạn 1 | ĐT.995 | ĐT.996 | III, 4 làn xe | III, 8 làn xe |
| - Đoạn 2 | ĐT.996 | Ranh Bình Thuận | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
2 | ĐT.992 (Đường Phước Hòa - Đá Bạc - Bông Trang) | ĐT.995 | ĐT.994 |
|
|
| - Đoạn 1 | ĐT.995 | Quốc lộ 51 | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe + đường gom |
| - Đoạn 2 | Quốc lộ 51 | Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu | III, 6 làn xe + đường gom | III, 6 làn xe + đường gom |
| - Đoạn 3 | Cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu | ĐT.997 | III, 6 làn xe | III, 8 làn xe |
| - Đoạn 4 | ĐT.997 | ĐT.994 | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
3 | ĐT.993 (Đường Hòa Long - Long Tân - Phước Tân) | ĐT.994B | ĐT.998 | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
4 | ĐT.994 (Đường ven biển Vũng Tàu - Bình Châu) | ĐT.992 | Quốc lộ 55 | III, 6 làn xe | III, 6 làn xe |
5 | ĐT.995 (Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải) | Cảng Cái Mép | Ranh tỉnh Đồng Nai | III, 6 làn xe | III, 10 làn xe |
6 | ĐT.995B (Đường Bà Rịa - Châu Pha - Hắc Dịch) | Quốc lộ 51 | Quốc lộ 51C | III, 6 làn xe | III, 6 làn xe |
7 | ĐT.996 (Tỉnh lộ 765) | ĐT.994 | Ranh tỉnh Đồng Nai | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
8 | ĐT.996B (Tỉnh lộ 44A) | Quốc lộ 55 | ĐT.994 | III, 6 làn xe | III, 6 làn xe |
9 | ĐT.996C (Tỉnh lộ 44B) | Ngã ba Bàu Ông Dân | ĐT.994 | III, 6 làn xe | III, 6 làn xe |
10 | ĐT.997 (Tỉnh lộ 992C) | ĐT.994 | ĐT.991 | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
11 | ĐT.998 (Tỉnh lộ 328) | ĐT.994 | Ranh tỉnh Đồng Nai | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
12 | ĐT.999 (Tỉnh lộ 329) | Quốc lộ 55 | Quốc lộ 51C | III, 4 làn xe | III, 4 làn xe |
II | Các tuyến quy hoạch | ||||
1 | ĐT.992B (đường Phước Hòa - Cái Mép) | ĐT.995 | ĐT.992 | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
2 | ĐT.992C (đường 965) | ĐT.995 | Vành đai 4 TP.HCM | III, 6 làn xe | III, 8 làn xe |
3 | ĐT.994B (đường trục chính Bà Rịa - Vũng Tàu) | Quốc lộ 56 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
| - Đoạn 1 | Quốc lộ 56 | Quốc lộ 55 | Cao tốc đô thị, 4 làn xe | Cao tốc đô thị, 4 làn xe |
| - Đoạn 2 | Quốc lộ 55 | ĐT.994 | Cao tốc đô thị, 4 làn xe + đường song hành | Cao tốc đô thị, 4 làn xe + đường song hành |
| - Đoạn 3 | ĐT.994 | Đường Lê Hồng Phong | III, 6-10 làn xe | III, 6-10 làn xe |
4 | ĐT.994C (đoạn Quốc lộ 51 chuyển thành đường tỉnh) | Quốc lộ 55 | Đường Lê Hồng Phong | III, 6-10 làn xe | III, 6-10 làn xe |
5 | ĐT.994D (Đường 30/4) | ĐT.994B | Nguyễn An Ninh | III, 4-6 làn xe | III, 4-6 làn xe |
6 | ĐT.994E (đường Hoàng Sa) | Quốc lộ.51 | ĐT.994 | III, 6 làn xe | III, 8 làn xe |
7 | ĐT.995C (Nghĩa Thành - Cù Bị) | ĐT.996D | Ranh tỉnh Đồng Nai | III, 2 làn xe | III, 4 làn xe |
8 | ĐT.996D (Châu Đức-Long Điền) | Quốc lộ 56 | ĐT.966B | III, 4 làn xe | III, 6 làn xe |
9 | ĐT.999B (Hồ Cốc - Hòa Hiệp) | ĐT.994 | ĐT.999 | III, 4 làn xe | III, 4 làn xe |
10 | Đường vòng huyện Côn Đảo | Huyện Côn Đảo | Huyện Côn Đảo | IV miền núi, 2 làn xe | IV miền núi, 2 làn xe |
Ghi chú:
- Quy mô, vị trí tuyến và chiều dài cụ thể các tuyến đường trong danh mục trên được tính toán xác định chuẩn xác trong quá trình lập các thủ tục đầu tư.
- Đối với các đoạn đường qua đô thị, quy mô, lộ giới xây dựng thực hiện theo quy hoạch đô thị.
- Khi xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, các nội dung chi tiết về quy mô, địa điểm xây dựng, hướng tuyến của từng dự án có thể có sự điều chỉnh để phù hợp với thực tế, nhưng phải bảo đảm mục tiêu dự án phù hợp với quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan chuyên môn có liên quan.
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Các luồng vận tải, cụm cảng thủy nội địa quốc gia
Thực hiện theo theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Các công trình, dự án hạ tầng đường thủy nội địa địa phương
1. Luồng tàu sông trong đất liền:
STT | Tuyến đường thủy nội địa | Điểm đầu tuyến | Điểm cuối tuyến | Cấp kỹ thuật | |
Cấp luồng | Bề rộng (m) | ||||
1 | Sông Sao |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Thị Vải | Cầu Rạch Mương | II | 70 |
| Đoạn 2 | Cầu Rạch Mương | Thượng nguồn | IV | 40 |
2 | Rạch Bàn Thạch |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Thị Vải | Cầu Bàn Thạch | II | 70 |
| Đoạn 2 | Cầu Bàn Thạch | Thượng nguồn | IV | 40 |
3 | Sông Mỏ Nhát |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cửa Ông Bền | Cầu Mỏ Nhát 1 | I | 130 |
| Đoạn 2 | Cầu Mỏ Nhát 1 | Cầu Mỏ Nhát 2 | II | 80 |
| Đoạn 3 | Cầu mỏ nhát 2 | Ngã 3 sông Mỏ Nhát-Giếng Muối | II | 70 |
| Đoạn 4 | Ngã 3 Sông Mỏ Nhát-Giếng Muối | Thượng Nguồn | IV | 40 |
4 | Rạch Giếng Muối | Ngã 3 Sông Mỏ Nhát | Thượng nguồn | VI | 20 |
5 | Sông Tắc Lớn | Sông Thị Vải | Rạch Vàm Treo Gũi | II | 100 |
6 | Rạch Vàm Treo Gũi | Cầu Vàm Gũi | Rạch Ông | II | 70 |
7 | Rạch Ông |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Rạch Vàm Treo Gũi | Cầu Rạch Ông | III | 60 |
| Đoạn 2 | Cầu Rạch Ông | Ngã 3 sông Mỏ Nhát | IV | 40 |
8 | Rạch Ngã Tư |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Thị Vải | Cầu Rạch Ngã Tư | III | 60 |
| Đoạn 2 | Cầu Rạch Ngã Tư | Ngã 3 Mỏ Nhát | III (IV) | 60 (50) |
| Đoạn 3 (tuyến nhánh) | Ngã 3 Rạch Ngã Tư | Ngã 3 Rạch Ông | IV | 40 |
9 | Sông Rạng |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Ngã 3 Sông Mũi Giui | Cầu Bà Nanh | III | 60 |
| Đoạn 2 | Cầu Bà Nanh | Ngã 3 sông Mỏ Nhát (tiếp giáp vùng nước cảng biển) | II | 70 |
10 | Rạch Tre |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Rạng | KM 1+980 | IV | 30 |
| Đoạn 2 | KM 1+980 | Thượng nguồn | V | 30 |
11 | Rạch Bà Thảo | Sông Rạng | Thượng nguồn | V | 30 |
12 | Sông Rạch Ván | Sông Rạng | Thượng nguồn | V | 30 |
13 | Sông Long Hòa |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Sông Rạng | Thượng nguồn | IV | 40 |
| Đoạn 2 (tuyến nhánh) | Ngã 3 sông Long Hòa | Thượng nguồn | IV | 40 |
14 | Sông Chà Và |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cửa Biển | Cầu Chà Và | I | 130 |
| Đoạn 2 | Cầu Chà Và | Ngã 3 Sông Mũi Giui | II | 70 |
15 | Sông Mũi Giui |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Ngã 3 Sông Ba Cội | Ngã 3 Sông Chà Và | III | 60 |
| Đoạn 2 | Ngã 3 Sông Chà Và | Ngã 3 Sông Rạng | II | 70 |
16 | Sông Bà Tìm | Ngã 3 Sông Mũi Giui | Thượng nguồn | III | 60 |
17 | Rạch Bến Đình | Cửa Bến Đình | Thượng nguồn | III | 60 |
18 | Rạch Bà | Sông Dinh | Cầu Rạch Bà | IV | 40 |
19 | Sông Dinh |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cầu Gò Găng | Ngã 3 sông Cỏ May | II | 70 |
| Đoạn 2 | Ngã 3 sông Cỏ May | Ngã 3 sông Ba Cội | III | 60 |
| Đoạn 3 | Ngã 3 sông Ba Cội | Thượng nguồn | VI | 20 |
20 | Sông Ba Cội | Ngã 3 Sông Dinh | Ngã 3 Bến Súc | III | 60 |
21 | Sông Cỏ May - Cửa Lấp |
|
|
|
|
| Đoạn 1 | Cửa Biển | Cầu Cửa Lấp | II | 70 |
| Đoạn 2 (Tuyến nhánh Phước Tỉnh) | Cồn Nổi (Phước Tỉnh) | Chân cầu Cửa Lấp | V | 30 |
| Đoạn 3 | Cầu Cửa Lấp | Cầu Cỏ May | III | 60 |
| Đoạn 4 | Cầu Cỏ May | Ngã 3 Sông Dinh | II | 70 |
22 | Rạch Cây Khế | Đoạn 3 Sông Cỏ May - Cửa Lấp | Quốc lộ 51 | V | 30 |
23 | Sông Vũng Vằn | Đoạn 4 Sông Cỏ May - Cửa Lấp | Thượng nguồn | V | 30 |
24 | Sông Ray (Cửa Lộc An) | Cửa Lộc An | Cầu Sông Ray |
|
|
25 | Sông Bến Lội | Cửa Bến Lội | Ngã 3 sông Bằng Chua | IV | 40 |
Ghi chú:
Chiều dài từng tuyến luồng theo dự án/phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Luồng tàu khu vực Côn Đảo:
STT | Điểm đầu | Điểm cuối | Cấp kỹ thuật | |
Chiều rộng (m) | Cấp | |||
1 | Đảo Chính | Hòn Bảy Cạnh |
| I |
1.1 | Đảo Chính | Bãi Dương | I | 100 |
1.2 | Đảo Chính | Bãi Cát Lớn | I | 100 |
1.3 | Đảo Chính | Bãi Bờ Đập | I | 150 |
1.4 | Đảo Chính | Hòn Bảy Cạnh | I | 150 |
2 | Đảo Chính | Hòn Cau |
|
|
2.1 | Đảo Chính | Bãi Cát Lớn | I | 150 |
2.2 | Đảo Chính | Hòn Cau | I | 150 |
3 | Đảo Chính | Hòn Trứng | I | 100 |
4 | Đảo Chính | Vịnh Đầm Tre | I | 150 |
5 | Đảo Chính | Hòn Tre Nhỏ | I | 100 |
6 | Đảo Chính | Hòn Tài | I | 100 |
7 | Đảo Chính | Bãi Sạn (Hòn Bà) | I | 100 |
8 | Đảo Chính | Hòn Tre Lớn | I | 100 |
9 | Đảo Chính | Bãi Ông Đụng (Đảo Lớn) | I | 100 |
10 | Đảo Chính | Hòn Anh | I | 150 |
11 | Đảo Chính | Hòn Em | I | 150 |
12 | Đảo Chính | Hòn Bông Lan | I | 100 |
13 | Đảo Chính | Bãi Đất Thắm | I | 100 |
14 | Đảo Chính | Bãi Ông Câu | I | 100 |
15 | Đảo Chính | Bãi Đầm Trâu | I | 100 |
16 | Đảo Chính | Bãi Ông Cường | I | 100 |
Ghi chú:
Chiều dài từng tuyến luồng theo dự án/phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hệ thống cảng thủy nội địa địa phương
STT | Tên cảng, bến thủy nội địa | Cỡ phương tiện (Mớn nước/tải trọng) dự kiến | Ghi chú | |
I | THÀNH PHỐ VŨNG TÀU |
|
| |
1 | 1 | Cảng xăng dầu Phước An | 3m | Đang hoạt động |
2 | 2 | Cảng thủy nội địa Hoàng Anh | 6m | Đang hoạt động |
3 | 3 | Cảng Hải đội kiểm soát hải quan khu vực phía nam | 3m | Đang hoạt động |
4 | 4 | Ụ tàu Đông Xuyên | 3000T | Đang hoạt động |
5 | 5 | Cảng tàu dịch vụ Sao Mai | 3m/150 HK | Đang hoạt động |
6 | 6 | Cảng tàu khách Vũng Tàu | 2,5m/250 HK | Đang hoạt động |
7 | 7 | Bến tổng hợp tạm thời Việt Séc | 2m | Đang hoạt động |
8 | 8 | Bến vật liệu xây dựng Vĩnh Tiến | 3m | Đang hoạt động |
9 | 9 | Bến Kho muối Cỏ May | 2,5m | Đang hoạt động |
10 | 10 | Bến neo đậu ca nô & bãi bảo dưỡng thiết bị báo hiệu đường thủy nội địa | 2,5m | Đang hoạt động |
11 | 11 | Bến chuyên dùng bảo đảm an toàn hàng hải | 3m | Đang hoạt động |
12 | 12 | Ụ đóng sửa và vùng nước neo đậu tàu cơ khí hàng hải Miền Nam | 3m | Đang hoạt động |
13 | 13 | Bến neo đậu tàu cá Mạnh Hà | 150T | Đang hoạt động |
14 | 14 | Bến thủy nội địa Vũng Tàu - Cần Giờ (Cảng vụ đường thủy nội địa dùng chung cầu cảng) | 750 T, 350 HK | Đang hoạt động |
15 | 15 | Bến thủy nội địa đảo Gò Găng (của Công ty cổ phần Công trình giao thông tỉnh) | 4m | Đang hoạt động tạm |
16 | 16 | Bến du lịch Cáp Treo Vũng Tàu | 2,5m | Đang hoạt động |
17 | 17 | Cảng khu công nghiệp Long Sơn | 5000DWT |
|
18 | 18 | Cảng thủy nội địa Tân Châu | 3000DWT |
|
19 | 19 | Cảng Tân Cảng Vũng Tàu | 3000T |
|
20 | 20 | Cảng tiềm năng Sông Rạng 1 | 5000DWT |
|
21 | 21 | Cảng thủy nội địa Sông Rạng | 1000DWT |
|
22 | 22 | Nhóm bến neo đậu phục vụ du lịch đảo Gò Găng | 4m |
|
23 | 23 | Bến neo đậu sông Chà Và | 4m |
|
24 | 24 | Vùng nước neo đậu tàu thuyền của cảnh sát giao thông | 4m |
|
25 | 25 | Bến neo đậu Sông Dinh | 4m |
|
26 | 26 | Nhóm bến neo đậu phục vụ du lịch Sao Mai - Bến Đình | 4m |
|
27 | 27 | Nhóm bến neo đậu phục vụ du lịch sông Cỏ May | 4m |
|
28 | 28 | Nhóm bến neo đậu phục vụ du lịch thành phố Vũng Tàu | 4m |
|
29 | 29 | Bến hành khách Khu du lịch Chí Linh - Cửa Lấp | 4m |
|
II | THỊ XÃ PHÚ MỸ |
|
| |
30 | 1 | Cảng thủy nội địa Bảo Toàn | 4m | Đang hoạt động |
31 | 2 | Cảng thủy nội địa Phú Mỹ Cái Mép giai đoạn 1 | 4m | Đang hoạt động |
32 | 3 | Cảng thủy nội địa Phú Mỹ Cái Mép giai đoạn 2 | 4m | Đang hoạt động |
33 | 4 | Cảng Bàn Thạch | 3m | Đang hoạt động |
34 | 5 | Cảng thủy nội địa Bến số 6 Công ty Thanh Bình Phú Mỹ | 4,9m/1000T | Đang hoạt động |
35 | 6 | Cảng thủy nội địa Bến số 1, 2 Công ty Thanh Bình Phú Mỹ | 4,9m/1000T | Đang hoạt động |
36 | 7 | Cảng thủy nội địa và kho bãi Bảo Long - Phú Mỹ | 4,2m/3000T | Đang hoạt động |
37 | 8 | Cảng tổng hợp Trần Thành | 3m | Đang hoạt động |
38 | 9 | Cảng thủy nội địa Mỏ Nhát | 3,7m | Đang hoạt động |
39 | 10 | Cảng thủy nội địa Đức Hiếu | 400DWT | Đang hoạt động |
40 | 11 | Cảng thủy nội địa Hưng Thái | 3000T | Đang hoạt động |
41 | 12 | Cảng thủy nội địa Đức Hạnh | 3m | Đang hoạt động |
42 | 13 | Cảng vật liệu xây dựng Cát Việt | 2,5m/1000DWT | Đang hoạt động |
43 | 14 | Cảng thủy nội địa TLC Vũng Tàu | 1000DWT | Đang hoạt động |
44 | 15 | Cảng vật liệu xây dựng Đông Phong | 4,5m | Đang hoạt động |
45 | 16 | Cảng thủy nội địa Hà Sơn | 3m | Đang hoạt động |
46 | 17 | Cảng thủy nội địa ICD Đức Trường | 2000DWT | Đang hoạt động |
47 | 18 | Bến thủy nội địa Đức Hạnh | 3m | Đang hoạt động |
48 | 19 | Bến vật liệu xây dựng Phước Hòa | 3m | Đang hoạt động |
49 | 20 | Bến vật liệu xây dựng Cái Mép | 3m | Đang hoạt động |
50 | 21 | Bến vật liệu xây dựng Tân Châu (cũ: Vũng Tàu Xanh) | 3m | Đang hoạt động |
51 | 22 | Cảng thủy nội địa Chấn Long | 3m | Đang hoạt động |
52 | 23 | Bến Cảnh sát đường thủy Phú Mỹ | 3m | Đang hoạt động |
53 | 24 | Cảng và kho-bãi Hồng Long | 5000DWT |
|
54 | 25 | Cảng và kho - bãi Thiện Tân- Trung Hiếu | 1000DWT |
|
55 | 26 | Cụm cảng trung tâm Logistics Cái Mép Hạ | 5000DWT |
|
56 | 27 | Cảng và kho bãi Đức Bình | 1000DWT |
|
57 | 28 | Cảng dịch vụ Hậu cần Tam Thắng | 1000DWT |
|
58 | 29 | Cảng dịch vụ Logistics Habitat | 5000DWT |
|
59 | 30 | Cảng dịch vụ Lưu Nguyên Cái Mép | 1500DWT |
|
60 | 31 | Khu dịch vụ hậu cần cảng Tài Tiến | 1500DWT |
|
61 | 32 | Cảng dịch vụ Container DPV | 1500DWT |
|
62 | 33 | Cảng thủy nội địa Xăng dầu Cái Mép | 1500DWT |
|
63 | 34 | Cảng thủy nội địa Phú Mỹ | 2000DWT |
|
64 | 35 | Cảng tiềm năng 1 | 5000DWT |
|
65 | 36 | Cụm cảng tiềm năng sông Mỏ Nhát 1 | 5000DWT |
|
66 | 37 | Cụm cảng số 1 - KCN Phú Mỹ III | 1000DWT |
|
67 | 38 | Cảng thủy nội địa Mỏ nhát 2 | 5000DWT |
|
68 | 39 | Cụm cảng tiềm năng Cái Mép | 5000DWT |
|
69 | 40 | Cảng thủy nội địa Phước Thuận | 3000T |
|
70 | 41 | Khu dịch vụ hậu cần sau cảng Tân Thành | 2000T |
|
71 | 42 | Cảng tổng hợp và trung tâm logistics CAMIL | 5000DWT |
|
72 | 43 | Cảng tiềm năng Sông Rạng 2 | 1500DWT |
|
III | HUYỆN LONG ĐIỀN |
|
| |
73 | 1 | Cảng dịch vụ nghề cá Hải Thành | 3,0m | Đang hoạt động |
74 | 2 | Bến nhà máy sản xuất nước đá Công Thành | 2m | Đang hoạt động |
75 | 3 | Bến vật liệu xây dựng An Ngãi | 3,5m | Đang hoạt động |
76 | 4 | Bến Muối chợ bến | 2,2m | Đang hoạt động |
77 | 5 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Phước Tỉnh | 2m | Đang hoạt động |
78 | 6 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Tân Bền | 2m | Đang hoạt động |
79 | 7 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Tân Bền 2 | 2m | Đang hoạt động |
80 | 8 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Lứa Bạn 2 | 2m | Đang hoạt động |
81 | 9 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Lứa Bạn 1 | 2m | Đang hoạt động |
82 | 10 | Bến tiềm năng Cỏ May | 1000T |
|
83 | 11 | Bến neo đậu sông Cỏ May 3 | 4m |
|
IV | THÀNH PHỐ BÀ RỊA |
|
| |
84 | 1 | Cảng dầu nhà máy điện Bà Rịa | 2m | Đang hoạt động |
85 | 2 | Bến neo đậu sông Mũi Giui | 4m |
|
86 | 3 | Bến du thuyền tại phường Phước Trung | 4m |
|
87 | 4 | Bến neo đậu sông Vũng Vằn | 4m |
|
V | HUYỆN ĐẤT ĐỎ |
|
| |
88 | 1 | Ụ đóng sửa tàu thuyền Lộc An | 2m | Đang hoạt động |
89 | 2 | Cảng tiềm năng Lộc An | 1000T |
|
VI | HUYỆN XUYÊN MỘC |
|
| |
90 | 1 | Bến tiềm năng sông Ray 1 | 4m |
|
91 | 2 | Nhóm bến neo đậu phục vụ du lịch huyện Xuyên Mộc | 4m |
|
92 | 3 | Bến du lịch sông Ray | 4m |
|
93 | 4 | Bến tiềm năng sông Ray 2 | 500T |
|
VII | HUYỆN CÔN ĐẢO |
|
| |
94 | 1 | Ụ tàu DNTN Gas Thu Tâm |
| Đang hoạt động |
95 | 2 | Bến thủy nội địa Đầm Quốc | 0,65m | Đang hoạt động |
96 | 3 | Bến thủy nội địa Bãi cát lớn (Hòn Bà) |
| Đang hoạt động |
97 | 4 | Bến thủy nội địa Vịnh Đầm Tre | 0,65m | Đang hoạt động |
98 | 5 | Bến thủy nội địa Hòn Tài | 0,65m | Đang hoạt động |
99 | 6 | Bến thủy nội địa Bãi Dương | 1,1m | Đang hoạt động |
100 | 7 | Bến thủy nội địa Bãi Cát Lớn (Hòn Bảy Cạnh) | 0,65m | Đang hoạt động |
101 | 8 | Bến thủy nội địa Bãi Bờ Đập | 1,1m | Đang hoạt động |
102 | 9 | Bến thủy nội địa Bãi Xi Măng | 1,1m | Đang hoạt động |
103 | 10 | Bến thủy nội địa Ông Đụng | 0,65m | Đang hoạt động |
104 | 11 | Bến thủy nội địa Bãi Ông Câu | 1,1m | Đang hoạt động |
105 | 12 | Bến thủy nội địa Bãi Dài | 1,1m | Đang hoạt động |
106 | 13 | Bến thủy nội địa Bãi Mới | 1,1m | Đang hoạt động |
107 | 14 | Bến thủy nội địa Hòn Cau | 0,65m | Đang hoạt động |
108 | 15 | Bến thủy nội địa bãi Cát Lớn (Hòn Tre Lớn) | 1,1m | Đang hoạt động |
109 | 16 | Bến thủy nội địa bãi Ông Cường | 1,1m | Đang hoạt động |
110 | 17 | Bến thủy nội địa bãi Đầm Trầu nhỏ | 1,1m | Đang hoạt động |
111 | 18 | Bến thủy nội địa Bãi Bàng | 1,1m | Đang hoạt động |
112 | 19 | Bến thủy nội địa bãi Đất Thắm | 1,1m | Đang hoạt động |
113 | 20 | Bến thủy nội địa Bãi Nhát | 1,1m | Đang hoạt động |
114 | 21 | Bến thủy nội địa bãi Đá Cuội | 1,1m | Đang hoạt động |
115 | 22 | Bến thủy nội địa Hòn Tre Lớn | 1,1m | Đang hoạt động |
116 | 23 | Bến thủy nội địa Hòn Tre Nhỏ | 0,65m | Đang hoạt động |
117 | 24 | Bến thủy nội địa bãi Suối Ớt | 1,1m | Đang hoạt động |
118 | 25 | Bến thủy nội địa bãi Đá Trắng | 1,1m | Đang hoạt động |
119 | 26 | Bến thủy nội địa Hòn Bông Lan | 1,1m | Đang hoạt động |
120 | 27 | Bến thủy nội địa Hòn Trứng | 1,1m | Đang hoạt động |
121 | 28 | Khu neo đậu tránh trú bão Côn Đảo | 600CV | Đang hoạt động |
122 | 29 | Cầu Tàu 914 |
| Đang hoạt động |
123 | 30 | Nhóm bến chuyên dùng phục vụ du lịch huyện Côn Đảo | 120 HK |
|
Ghi chú:
Các cảng, bến tiềm năng được xác định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
A. Phương án phát triển nguồn điện
I. Các dự án phát triển nguồn điện trong danh mục phát triển điện lực quốc gia: Thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Các dự án phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn:
STT | Tên công trình | Ghi chú |
1 | Điện mặt trời |
|
1.1 | ĐMT Đá Bạc | Đã vận hành |
1.2 | ĐMT Đá Bạc 2 | Đã vận hành |
1.3 | ĐMT Đá Bạc 3 | Đã vận hành |
1.4 | ĐMT Đá Bạc 4 | Đã vận hành |
1.5 | ĐMT Hồ Gia Hoét | Đã vận hành |
1.6 | ĐMT KCN Châu Đức GĐ 1 | Đã vận hành |
1.7 | ĐMT Hồ Tầm Bó | Đã vận hành |
2 | Điện gió (trên biển gần bờ và xa bờ) tiềm năng | Các dự án được xác định trên cơ sở đánh giá tiềm năng phát triển; việc triển khai các dự án chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan. |
2.1 | Điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu | |
2.2 | Điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2 | |
2.3 | Điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 3 | |
2.4 | Điện gió ngoài khơi khu vực Xuyên Mộc 1 | |
2.5 | Điện gió ngoài khơi khu vực Xuyên Mộc 2 | |
2.6 | Điện gió ngoài khơi khu vực Xuyên Mộc 3 | |
2.7 | Điện gió ngoài khơi khu vực Xuyên Mộc 4 | |
2.8 | Điện gió ngoài khơi khu vực Côn Đảo | |
2.9 | Điện gió ngoài khơi Bà Rịa - Vũng Tàu | |
2.10 | Điện gió ngoài khơi khu vực Vũng Tàu 1 | |
2.11 | Điện gió ngoài khơi khu vực Vũng Tàu 2 | |
3 | Tiềm năng kỹ thuật điện sinh khối |
|
3.1 | Đồng phát Heniken Vũng Tàu |
|
3.2 | Dự án sản xuất điện sinh khối từ gỗ dăm, gỗ vụn tại huyện Xuyên Mộc |
|
4 | Tiềm năng kỹ thuật điện từ đốt chất thải rắn |
|
4.1 | Điện từ chất thải rắn Vũng Tàu |
|
4.2 | Điện từ chất thải rắn Tóc Tiên |
|
4.3 | Điện từ chất thải rắn thị xã Phú Mỹ |
|
4.4 | Dự án điện từ chất thải rắn Tóc Tiên 2 (giai đoạn 1 công suất 20MW) |
|
4.5 | Điện từ chất thải rắn địa bàn Đất Đỏ |
|
4.6 | Điện từ chất thải rắn địa bàn Xuyên Mộc |
|
4.7 | Điện từ chất thải rắn địa bàn Côn Đảo |
|
III | Nguồn điện Diesel cấp điện Côn Đảo |
|
1 | Lắp mới 8 tổ máy Diesel (G10, G11, G12, G13, G14, G15, G16, G17 - 8x1500kW) Nhà máy điện An Hội, H. Côn Đảo |
|
Ghi chú:
Dự kiến dự án nguồn điện tiềm năng, phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quy hoạch điện VIII. Việc triển khai các dự án này chỉ được thực hiện khi bảo đảm:
- Phù hợp với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với các điều kiện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch điện VIII và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật có liên quan;
- Phù hợp với khả năng hấp thụ của hệ thống, khả năng giải tỏa công suất của lưới điện, giá thành điện năng và chi phí truyền tải hợp lý gắn với bảo đảm an toàn vận hành và tính kinh tế chung của hệ thống điện; bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
B. Phương án phát triển trạm điện giai đoạn đến năm 2030
I. Trạm 500kV và 220kV: thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Trạm 110 kV
STT | Tên trạm | Số máy x công suất dự kiến (MVA) | |
Hiện trạng | Quy hoạch | ||
* | Xây dựng mới |
|
|
1 | Mỹ Xuân A2 | - | 2x63 |
2 | KCN Phú Mỹ 3 Nam | - | 4x63 |
3 | Phú Mỹ 2 | - | 2x63 |
4 | Cái Mép Hạ | - | 2x63 |
5 | Tóc Tiên | - | 2x40 |
6 | TP Phú Mỹ | - | 2x63 |
7 | Thép Đồng Tiến 2 | - | 63 |
8 | PV Gas | - | 40 |
9 | Nhựa Phú Mỹ | - | 2x90 |
10 | Hyosung VC | - | 2x45 |
11 | Tiến Hùng | - | 63 |
12 | Ga Phú Mỹ | - | 2x25 |
13 | Hắc Dịch | - | 40 |
14 | Bà Rịa 2 | - | 2x63 |
15 | Sao Mai - Bến Đình | - | 2x63 |
16 | Phước Thắng | - | 2x63 |
17 | LSP Long Sơn (ĐL) | - | 2x63 |
18 | Gò Găng | - | 2x40 |
19 | Hồ Tràm | - | 2x40 |
20 | Lộc An | - | 2x40 |
21 | Đất Đỏ | - | 2x40 |
22 | Long Điền | - | 2x40 |
23 | Hòa Bình | - | 2x40 |
24 | Nhà máy điện gió Công Lý | - | 2x63 |
25 | Hòa Hội | - | 2x40 |
26 | Bắc Châu Đức 1 | - | 2x63 |
27 | Châu Đức 2 | - | 2x63 |
28 | KCN Vạn Thương | - | 2x40 |
29 | Boomin Vina | - | 1x40 |
30 | An Ngãi 2 | - | 1x63 |
31 | Bưng Riềng | - | 2x40 |
32 | Côn Đảo | - | 2x63 |
33 | Long Điền 2 | - | 40 |
* | Cải tạo nâng công suất |
|
|
1 | Mỹ Xuân A | 2x63 | 3x63 |
2 | Thị Vải | 63 | 2x63 |
3 | Cái Mép | 63 | 2x63 |
4 | Thanh Bình | 63 | 2x63 |
5 | Bà Rịa | 40 | 2x63 |
6 | An Ngãi | 40 | 2x40 |
7 | Châu Đức 1 | 63 | 2x63 |
8 | Long Đất | 2x25 | 63+40 |
9 | Ngãi Giao | 63 | 2x63 |
10 | Đông Xuyên | 2x40 | 2x63 |
11 | Xuyên Mộc | 40+63 | 2x63 |
12 | Ba Nanh (Long Sơn) | 63 | 2x63 |
C. Phương án phát triển đường dây truyền tải giai đoạn đến năm 2030
I. Đường dây 500 kV, 220 kV: thực hiện theo Quy hoạch điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Đường dây 110 kV
STT | Tên lộ ĐZ | Tiết diện quy hoạch (mm2) | Số mạch x Chiều dài dự kiến (km) |
* | Xây dựng mới |
|
|
1 | Mỹ Xuân A2 - TC 110kV trạm 220kV Mỹ Xuân 2 | ACSR400 | 2x0,5 |
2 | KCN Phú Mỹ 3 Nam - TC 110kV trạm 220kV KCN Phú Mỹ 3 | ACSR400 | 2x0,5 |
3 | Thanh Bình - KCN Phú Mỹ 3 Nam | ACSR400 | 2x3,5 |
4 | Phú Mỹ 2 - TC 110kV trạm 220kV Tân Thành | ACSR400 | 2x0,5 |
5 | Cái Mép -Trạm 220kV KCN Phú Mỹ 3 | ACSR400 | 2x8 |
6 | Tóc Tiên - TC 110kV trạm 220kV TP Phú Mỹ | ACSR400 | 2x5,8 |
7 | Đấu nối Cái Mép Hạ lên ĐZ 110kV Cái Mép - TC 110kV trạm 220kV KCN Phú Mỹ 3 | ACSR240 | 2x0,5 |
8 | Đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110kV từ trạm 220kV Phú Mỹ 1 - 220kV Bà Rịa vào trạm 220kV TP Phú Mỹ | ACSR240 | 4x2,2 |
9 | Đấu nối Bà Rịa 2 lên ĐZ 110kV Bà Rịa - TC 110kV trạm 220kV Bà Rịa | ACSR240 | 2x0,5 |
10 | Sao Mai Bến Đình - Vũng Tàu | AC240 | 2x2,7 |
11 | Đấu nối Phước Thắng lên ĐZ An Ngãi - TC 110kV trạm 220kV Vũng Tàu | AC240 | 2x3 |
12 | 110kV LSP Long Sơn - Long Sơn | ACSR240 | 2x0,5 |
13 | LSP Long Sơn - TC 110kV trạm 220kV khu công nghiệp Phú Mỹ 3 | ACSR400 | 2x7,3 |
14 | Long Đất - Hồ Tràm | ACSR400 | 2x17 |
15 | Đấu nối Hồ Tràm vào TC 110kV trạm 220kV Phước Thuận | AC240 | 2x7 |
16 | Đấu nối Lộc An lên ĐZ Long Đất - Hồ Tràm | AC240 | 2x1 |
17 | 110kV Bà Rịa - TC 110kV trạm 220kV Phước Thuận | ACSR240 | 1x15 |
18 | TC 110kV trạm 220kV Phước Thuận - Xuyên Mộc | ACSR240 | 1x1 |
19 | Đấu nối Đất Đỏ lên ĐZ 110 Bà Rịa - Phước Thuận | AC240 | 2x1 |
20 | Ngãi Giao - TC 110kV trạm 220kV Châu Đức | ACSR240 | 1x9 |
21 | 110kV Châu Đức 1 - TC 110kV trạm 220kV Châu Đức | ACSR240 | 1x8 |
22 | Nhánh rẽ 110kV Châu Đức 1 - Ngãi Giao vào trạm 220kV Châu Đức | ACSR240 | 1x7 |
23 | Vĩnh Châu - Côn Đảo (76km ngầm, 27km trên không) |
| 1x103 |
24 | Hòa Bình - TC 110kV Trạm 220kV Châu Đức | AC240 | 2x15,5 |
25 | Hòa Bình - KCN Tân Đức (Bình Thuận) | AC240 | 2x22 |
26 | Xuyên Mộc - NMĐG Công Lý | AC240 | 2x21,5 |
27 | Đấu nối Thép Đồng Tiến 2 rẽ 110kV Phú Mỹ 2 - TC 110kV trạm 220kV Tân Thành | ACSR400 | 2x1 |
28 | Cái Mép - Cảng PV GAS | AC400 | 2x1 |
29 | Nhựa Phú Mỹ rẽ Hyosung - Cái Mép | ACSR400 | 4x0,15 |
30 | Đấu nối Hyosung VC rẽ 110kV Tr.220 Tân Thành - Thép POSCO | 2xACSR240 hoặc tương đương | 2x0,1 |
31 | Đấu nối Tiến Hùng lên ĐZ Mỹ Xuân A - TC 110kV trạm 220kV Phú Mỹ | AC300 | 2x1 |
32 | Đấu nối TP Phú Mỹ lên ĐZ Mỹ Xuân A - TC 110kV trạm 220kV Phú Mỹ | ACSR400 | 2x0,5 |
33 | Đấu nối Ga Phú Mỹ lên ĐZ 110kV trạm 220kV Phú Mỹ - 220kV Bà Rịa | ACSR240 | 2x0,5 |
34 | Hắc Dịch - Ngãi Giao | ACSR400 | 2x0,7 |
35 | Đấu nối Gò Găng lên ĐZ 110kV trạm 220kV Bà Rịa - trạm 220V Vũng Tàu | AC240 | 2x3 |
36 | Đấu nối Hòa Hội lên ĐZ Hòa Bình - KCN Tân Đức | AC240 | 2x2 |
37 | Đấu nối Bắc Châu Đức 1 lên ĐZ Ngãi Giao - Cẩm Mỹ | AC240 | 2x11 |
38 | Đấu nối Boomin Vina lên ĐZ Mỹ Xuân A1 - Thanh Cái 110 kV trạm 500kV Phú Mỹ | ACSR400 | 2x0,9 |
39 | Đấu nối Châu Đức 2 từ thanh cái 110kV trạm 220kV Châu Đức | ACSR400 | 2x11 |
40 | Đấu nối An Ngãi 2 lên ĐZ Long Đất - Bà Rịa | ACSR240 | 2x1,8 |
41 | Đấu nối Bưng Riềng lên ĐZ Xuyên Mộc đi Hàm Tân | ACSR240 | 2x0,5 |
42 | Đấu nối KCN Vạn Thương lên ĐZ 110kV Bà Rịa - Long Sơn | ACSR400 | 2x1 |
43 | Đấu nối 220kV Long Sơn | 2xACSR240 | 4x0,4 |
44 | Đấu nối trạm 220kV Phước Thuận (Đất Đỏ) | 2xACSR400 | 4 mạch |
* | Cải tạo nâng khả năng tải |
|
|
45 | Phân pha ĐZ Thép Đồng Tiến - Phú Mỹ 1 | 2xACSR240 | 1x9,5 |
46 | Phân pha ĐZ Mỹ Xuân A - Phú Mỹ 1 | 2xACSR240 | 1x9,5 |
47 | Phân pha dây dẫn đường dây Mỹ Xuân B1 - Thép Đồng Tiến | 2xACSR240 | 3,5 |
48 | Phân pha đường dây 110kV trạm 220kV Bà Rịa - 220kV Phú Mỹ | 2xACSR240 | 1x24,4 |
49 | Phân pha đường dây 110kV Vũng Tàu 2 - Đông Xuyên - Thắng Tam - Vũng Tàu | 2xACSR240 | 1x18,58 |
50 | Nâng tiết diện đường dây 110kV Bà Rịa - Long Đất | 2xACSR185 | 19,30 |
51 | Xây dựng mạch 2 Bà Rịa - Ngãi Giao | 2xACSR240 | 2x17,4 |
52 | Xây dựng mạch 2 Ngãi Giao - Cẩm Mỹ | ACSR240 | 2x12 |
53 | Xây dựng mạch 2 đường dây 110kV Trạm 220kV Phước Thuận-Xuyên Mộc-Trạm 220kV Hàm Tân | ACSR240 | 28,3 |
54 | Phân pha đường dây 110kV 173 Bà Rịa - 171 Ngãi Giao | 2xACKP185 | 2x17,28 |
55 | Cải tạo đường dây Tr.220 Tân Thành - POSCO - FUCO - Tr.220 Tân Thành | GZTACSR- 310/hoặc tương đương | 11,45 |
56 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV 172 Xuyên Mộc - (T126) 172 Thắng Hải | 2xACSR185 | 14,5 |
57 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV 171 Gas Bà Rịa - 174 Vũng Tàu 2 | ACKP240 | 15,1 |
58 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110kV 171 Bà Rịa - 171 Long Đất | 2xACSR185 | 19,3 |
59 | Đường dây 110kV 174 Gas Bà Rịa - 172 Phú Mỹ & 171 Ba Nanh - 174 Phú Mỹ 1 | 2xACSR240 | 24 |
60 | Hoàn thiện mạch số 2 đường dây 110kV đi chung trụ ĐD220kV Gas Bà Rịa - Vũng Tàu 2 & đường dây 110kV Gas Bà Rịa - An Ngãi | ACSR240 | 20 |
Ghi chú:
- Chiều dài đường dây 110kV được tính trên địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hướng tuyến, chiều dài đường dây truyền tải và phân phối điện; địa điểm, quy mô công suất các công trình nhà máy điện, trạm biến áp xác định cụ thể khi lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
D. Tổng hợp khối lượng dự kiến xây dựng mới và cải tạo lưới trung, hạ thế giai đoạn đến năm 2030
STT | Hạng mục | Đơn vị | 2021-2025 | 2026-2030 |
I | Lưới trung áp |
|
|
|
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
| - Xây dựng mới | trạm/MVA | 1.225/920 | 1.300/1.020 |
| - Cải tạo | trạm/MVA | 310/170 | 370/200 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
| - Xây dựng mới | km | 550 | 620 |
| - Cải tạo | km | 140 | 170 |
II | Lưới hạ áp |
|
|
|
| Đường dây hạ áp | km | 1.090 | 1.250 |
| Công tơ | cái | 57.200 | 60.000 |
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG DỰ TRỮ XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Kho xăng dầu
1. Kho xăng dầu cấp quốc gia: thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Kho xăng dầu cấp tỉnh
STT | Tên kho xăng dầu | Địa chỉ | Sức chứa (m3) | Ghi chú |
1 | Kho Cảng Côn Đảo; Kho của Công ty TNHH Thanh Châu Phát; Kho Cảng Nhật; Kho của Chi nhánh Công ty TNHH Hoàng Mỹ; Kho Bến Súc; Kho Sao Mai | Thành phố Vũng Tàu, Huyện Long Điền, Thành phố Bà Rịa |
| Hiện hữu |
2 | Xây mới kho xăng dầu hàng không cung cấp cho cảng Hàng không Côn Đảo | Cảng hàng không Côn Đảo |
| Theo quy hoạch cảng hàng không Côn Đảo |
3 | Xây mới kho dự trữ xăng dầu Côn Đảo | Bến Đầm, Côn Đảo | 4.000-4.500 | Xây mới |
II. Các dự án xử lý/hoá lỏng khí, lọc/ hoá dầu; đường ống xăng dầu, đường ống dẫn khí: thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THỦY LỢI, CẤP NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Thủy lợi
STT | Tên công trình | Ghi chú |
I | Hồ chứa |
|
1 | Hồ Tầm Bó | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
2 | Hồ Kim Long | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
3 | Hồ Gia Hoét I | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
4 | Hồ Núi Nhan | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
5 | Hồ Đá Đen | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
6 | Hồ Châu Pha | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
7 | Hồ Đá Bàng | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
8 | Hồ Suối Giàu | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
9 | Hồ Lồ Ồ | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
10 | Hồ Suối Môn | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
11 | Hồ Xuyên Mộc | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
12 | Hồ Suối Các | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
13 | Hồ Sông Hỏa | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
14 | Hồ Sông Ray | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
15 | Hồ Gia Hoét II | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
16 | Hồ Suối Đôi I | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
17 | Hồ Suối Sao | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
18 | Hồ Sở Bông | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
19 | Hồ Bút Thiền | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
20 | Hồ Sông Ray 2 | Quy hoạch xây dựng mới |
21 | Hồ Bình Châu | Quy hoạch xây dựng mới |
22 | Hồ Bưng Bèo - Cỏ Ống | Quy hoạch xây dựng mới |
23 | Hồ tại bãi Đầm Trầu - Côn Đảo | Quy hoạch xây dựng mới |
24 | Hồ Đất Dốc - Côn Đảo | Đang xây dựng |
25 | Hồ Suối Ớt- Côn Đảo | Quy hoạch xây dựng mới |
26 | Hồ Lò Vôi- Côn Đảo | Quy hoạch xây dựng mới |
II | Đập Dâng |
|
1 | Đập Sông Dinh I | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
2 | Đập Sông Dinh II | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
3 | Đập Suối Sỏi | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
4 | Đập Bà | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
5 | Đập Sông Ray | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
6 | Đập Cầu Mới | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
7 | Đập Suối Nghệ | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
8 | Đập Phước An | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
9 | Đập Sông Xoài | Công trình hiện hữu, duy tu, bảo dưỡng |
Ghi chú:
Quy mô, dung tích, địa điểm xây dựng của từng hồ, đập xây dựng mới sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
II. Cấp nước
1. Nhà máy nước
STT | Nhà máy nước | Công suất (m3/ngày) | |
Hiện trạng | Dự kiến năm 2030 | ||
1 | Nhà máy nước Hồ Đá Đen | 225.000 | 250.000 |
2 | Nhà máy nước Châu Đức (NMN mặt Phú Mỹ) | 150.000 | 300.000 |
3 | Nhà máy nước ngầm Mỹ Xuân | 20.000 | 20.000 |
4 | Nhà máy nước Ngãi Giao | 5.000 | 7.500 |
5 | Nhà máy nước KimLong | 5.000 | 10.000 |
6 | Nhà máy nước Bình Châu | 3.000 | 7.500 |
7 | Nhà máy nước Phước Bửu | 5.000 | 7.500 |
8 | Nhà máy nước Tóc Tiên | 20.000 | 40.000 |
9 | Nhà máy nước Tóc Tiên 2 | 0 | 80.000 |
10 | Nhà máy nước Xuyên Mộc | 0 | 20.000 |
11 | Nhà máy nước Châu Pha | 5.000 | 10.000 |
12 | Nhà máy nước Sông Hoả | 5.400 | 10.000 |
13 | Nhà máy nước Đá Bàng | 20.000 | 75.000 |
14 | Nhà máy nước Sông Ray | 10.000 | 45.000 |
15 | Nhà máy nước Hoà Hiệp | 6.000 | 6.000 |
16 | Nhà máy nước ngầm Long Tân | 6.000 | 6.000 |
17 | Nhà máy nước ngầm Cù Bị | 1.000 | 1.000 |
18 | Các trạm cấp nước Côn Đảo | 4.400 | 7.500 |
| Tổng cộng | 485.400 | 893.000 |
2. Tuyến ống truyền tải nước sạch
STT | Tên tuyến ống |
1 | Thành phố Vũng Tàu |
Từ nhà máy nước Hồ Đá Đen đi phường 12 thành phố Vũng Tàu | |
Từ Phường 12 đến trung tâm thành phố Vũng Tàu | |
Từ đường 2/9 đến trạm tăng áp Vũng Tàu | |
Từ quốc lộ 51 đi Tổ hợp hóa dầu Miền Nam | |
2 | Thành phố Bà Rịa |
Từ nhà máy nước Hồ Đá Đen đi Khu công nghiệp Long Sơn | |
Từ nhà máy nước mặt Phú Mỹ đi Khu công nghiệp Long Sơn | |
3 | Khu vực Long Điền - Long hải |
4 | Khu vực Phú Mỹ - Châu Đức |
Từ nhà máy nước Phú mỹ đi đô thị Phú Mỹ | |
| Từ nhà máy nước Phú mỹ đi khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ HD và Khu đô thị dịch vụ Sông Xoài |
5 | Khu vực Phước Bửu |
Từ nhà máy nước Xuyên Mộc đến đô thị Phước Bửu | |
Khu vực Phước Bửu đi khu Du lịch Ven Biển Bình Châu | |
| Các tuyến cấp nước khu vực nông thôn |
6 | Tuyến ống truyền tải Hắc Dịch - Sông Xoài - Láng Lớn và khu vực ven biển Lộc An - Phước Thuận |
7 | Tuyến ống truyền tải Long Tân - Đá Bạc; Suối Nghệ - Hoà Long |
8 | Tuyến ống chuyển tải Bình Giã - Quảng Thành; Đá Bạc - Suối Nghệ; Long Tân - Hòa Long; Hòa Bình - Xuyên Mộc; Sông Xoài - Cù Bị; Thị trấn Đất Đỏ - Phước Hội; Long Mỹ - Tam Phước |
9 | Tuyến ống chuyển tải từ thị trấn Đất Đỏ cấp cho khu vực xã Láng Dài, Lộc An và Xuân Sơn cấp cho khu vực Suối Rao, Đá Bạc |
10 | Tuyến ống truyền tải từ TT Đất Đỏ cấp cho khu vực ven biển Lộc An - Phước Thuận |
11 | Tuyến ống truyền tải từ nhà máy Sông Ray đến xã Bông Trang |
Ghi chú:
Quy mô, công suất các nhà máy nước; chiều dài, đường kính các tuyến ống, địa điểm xây dựng/hướng tuyến của từng dự án sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI, NGHĨA TRANG
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt
STT | Tên công trình | Quy mô, công suất/diện tích đất dự kiến | Địa điểm |
I | Các công trình hiện hữu |
|
|
1 | Nhà máy xử lý nước thải Rạch Bà, thành phố Vũng Tàu | 22.000m3/ngđ | Khu vực phía Nam thành phố Vũng Tàu |
2 | Hồ điều hòa |
|
|
2.1 | Hồ Võ Thị Sáu | 2,37ha (QH 2,4ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.2 | Hồ Á Châu 1 + 2 | 1,6 (QH 1,6ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.3 | Hồ Bàu Sen | 18,9 (QH 26ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.4 | Hồ Bàu Trũng | 10ha (QH 70ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.5 | Hồ Rạch Bà | 2ha (QH 27ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.6 | Hồ Cửa Lấp | (QH 80ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.7 | Hồ Cây Khế | (QH12ha) | Thành phố Vũng Tàu |
2.8 | Hồ Thủ Lựu | (QH 7,5ha) | Thành phố Bà Rịa |
2.9 | Hồ Lồ Ồ | (QH 4ha) | Thành phố Bà Rịa |
2.10 | Hồ hạ lưu suối Tây phường Long Hương | (QH 3,6ha) | Thành phố Bà Rịa |
2.11 | Hồ điều hòa kết hợp nuôi trồng thủy sản xã Long Phước | (QH hồ 1: 25,5ha, hồ 2: 39,9ha) | Thành phố Bà Rịa |
3 | Trạm bơm | 59.075m3/ngđ | Thành phố Vũng Tàu |
4 | Mạng lưới thu gom nước thải theo cấp | khoảng 130km cống thoát nước thải |
|
II | Các công trình quy hoạch |
|
|
1 | Xử lý nước thải |
|
|
1.1 | Dự án Thu gom và xử lý nước thải thành phố Vũng Tàu giai đoạn 2 | 22.000m3/ngđ | Thành phố Vũng Tàu |
1.2 | Dự án Thu gom và xử lý nước thải khu vực Long Sơn - Gò Găng | 9.350m3/ngđ | Xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu |
1.3 | Dự án thu gom và xử lý nước thải thành phố Bà Rịa | 12.000m3/ngđ | Thành phố Bà Rịa |
1.4 | Dự án thu gom, xử lý và thoát nước thải khu thị xã Phú Mỹ | 29.700m3/ngđ | Thị xã Phú Mỹ |
1.5 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải khu Trung tâm huyện Côn Đảo (giai đoạn 1) | 3.500m3/ngđ | Trung tâm huyện Côn Đảo |
1.6 | Dự án thu gom, xử lý nước thải khu đô thị Long Điền, huyện Long Điền | 17.500m3/ngđ | Huyện Long Điền |
1.7 | Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Phước Hải huyện Đất Đỏ | 4.500m3/ngđ | Huyện Đất Đỏ |
1.8 | Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ | 4.500m3/ngđ | Huyện Đất Đỏ |
1.9 | Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức | 4.500m3/ngđ | Huyện Châu Đức |
1.10 | Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức | 4.500m3/ngđ | Huyện Châu Đức |
1.11 | Dự án hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc | 4.500m3/ngđ | Huyện Xuyên Mộc |
2 | Hồ điều hòa |
|
|
| Công viên ao cá Phường 2, thành phố Vũng Tàu | 5,27ha | Thành phố Vũng Tàu |
3 | Mạng lưới thu gom theo cấp |
|
|
3.1 | Mương thoát nước chống ngập úng khu vực Hồ Tràm, Ấp Hồ Tràm, xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc | 7km | Xã Phước Thuận, huyện Xuyên Mộc |
3.2 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống thu gom và xử lý nước thải khu vực Cầu Trắng, thị trấn Long Hải, huyện Long Điền | 2km | Thị trấn Long Hải, huyện Long Điền |
3.3 | Tuyến thoát nước chính dọc Quốc lộ 51, thị xã Phú Mỹ |
| Thị xã Phú Mỹ |
II. Xử lý chất thải
STT | Tên công trình | Quy mô/diện tích đất dự kiến | Địa điểm |
1 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt phát điện Tóc Tiên | 1000 tấn/ngày | Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên |
2 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt phát điện Vũng Tàu | 1000 tấn/ngày | Long Sơn, Vũng Tàu |
3 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Côn Đảo | 36 tấn/ngày; dự trữ nâng công suất lên 66,23 tấn ngày | Huyện Côn Đảo |
4 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt phát điện Đất Đỏ | 600 tấn/ngày | KCN Đất Đỏ 1 |
III. Nghĩa trang và đài hỏa táng
STT | Danh mục công trình | Quy mô/công suất dự kiến | Địa điểm |
1 | Nghĩa trang tập trung (cấp huyện trở lên) |
|
|
1.1 | Nghĩa trang Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ | 20ha | Thị xã Phú Mỹ |
1.2 | Nghĩa trang Long Hương, thành phố Bà Rịa | 43,7ha | Thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu và các khu vực lân cận |
1.3 | Nghĩa trang Kim Tơ, huyện Long Điền | 26,9ha | Huyện Long Điền và các khu vực lân cận |
1.4 | Nghĩa trang Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc | 44,04ha | Huyện Xuyên Mộc |
1.5 | Nghĩa trang Phước Hội, huyện Đất Đỏ | 19,2ha | Huyện Đất Đỏ |
1.6 | Nghĩa trang Quảng Thành, huyện Châu Đức | 39,41ha | Huyện Châu Đức |
1.7 | Nghĩa trang Đất Dốc, huyện Côn Đảo | 1,0ha | Huyện Côn Đảo |
2 | Cơ sở hỏa táng | Số lò | Ghi chú |
2.1 | Cơ sở hỏa táng nghĩa trang Long Hương, thành phố Bà Rịa | 02 | Công trình hiện hữu |
2.2 | Cơ sở hỏa táng tại nghĩa trang Tóc Tiên |
| Quy hoạch đất dự trữ |
2.3 | Cơ sở hỏa táng tại nghĩa trang Xuyên Mộc |
| Quy hoạch đất dự trữ |
2.4 | Cơ sở hỏa táng tại nghĩa trang Quảng Thành |
| Quy hoạch đất dự trữ |
2.5 | Nhà tang lễ gắn với đài hoả táng và khu lưu tro Côn Đảo |
| Huyện Côn Đảo |
Ghi chú:
Quy mô, công suất, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất của từng dự án sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục công trình | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Trụ sở Phòng cảnh sát PCCC & CNCH & các phòng nghiệp vụ | Thành phố Bà Rịa | Đang xây dựng |
2 | Đội PCCC khu vực 1 thuộc PC07 (Nhà tạm giữ CA thị xã Bà Rịa cũ) | Thành phố Bà Rịa | Hiện hữu |
3 | Đội PCCC khu vực 2 thuộc PC07 | Thành phố Vũng Tàu | Hiện hữu |
4 | Đội PCCC & CNCH trên sông, PC07 | Thành phố Vũng Tàu | Quy hoạch mới |
5 | Đội PCCC KV2 phường 11 thuộc PC07 (Trụ sở Công an Phường 11 cũ) | Thành phố Vũng Tàu | Hiện hữu |
6 | Đội PCCC khu vực 3 thuộc PC07 | Thị xã Phú Mỹ | Hiện hữu |
7 | Đội PCCC khu vực 4 thuộc PC07 | Huyện Xuyên Mộc | Hiện hữu |
8 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Đông Xuyên | Thành phố Vũng Tàu | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
9 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1 | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
10 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Phú Mỹ 2 và mở rộng | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
11 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Phú Mỹ 3 | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
12 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Mỹ Xuân A+A2 | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
13 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN Mỹ Xuân B1-Conac và mở rộng | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
14 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN Mỹ xuân B1-Tiến Hùng + Đại Dương | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
15 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Cái Mép | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới(bố trí trong KCN) |
16 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Châu Đức | Huyện Châu Đức, | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
17 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Đất Đỏ 1 | Huyện Đất Đỏ | Bố trí trong KCN |
18 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp Vạn Thương | Thị xã Phú Mỹ | Bố trí trong KCN |
19 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp - đô thị HD | Thị xã Phú Mỹ | Bố trí trong KCN |
20 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu công nghiệp dầu khí Long Sơn | Thành phố Vũng Tàu | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
21 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN - Đô thị - DV Bắc Châu Đức 1 | Huyện Châu Đức | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
22 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN-ĐT-DV Bắc Châu Đức 2 | Huyện Châu Đức | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
23 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN-ĐT-DV Nam Châu Đức | Huyện Châu Đức | Quy hoạch mới (bố trí trong KCN) |
24 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại cụm Công nghiệp Hòa Long | Thành phố Bà Rịa, | Quy hoạch mới (bố trí trong CCN) |
25 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại cụm Công nghiệp Boomin Vina | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới (bố trí trong CCN) |
26 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại cụm Công nghiệp Phước Tân | Huyện Xuyên Mộc | Bố trí trong CCN |
27 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu bến Sao Mai - Bến Đình | Thành phố Vũng Tàu | Quy hoạch mới |
28 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại khu bến Thị Vải | Thị xã Phú Mỹ | Quy hoạch mới |
29 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại cảng Bến cảng Côn Đảo | Huyện Côn Đảo | Quy hoạch mới |
30 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại sân bay chuyên dùng Gò Găng | Thành phố Vũng Tàu | Bố trí trong quy hoạch sân bay |
31 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại Cảng hàng không Côn Đảo | Huyện Côn Đảo | Bố trí trong quy hoạch sân bay |
32 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại Sân bay chuyên dùng Đất Đỏ | Huyện Đất Đỏ | Bố trí trong quy hoạch sân bay |
33 | Đội PCCC thuộc Công an thành phố Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | Quy hoạch mới |
34 | Đội PCCC thuộc Công an thành phố Bà Rịa | Thành phố Bà Rịa, | Quy hoạch mới |
35 | Đội PCCC thuộc Công an huyện Long Điền - Đất Đỏ | Huyện Long Điền | Quy hoạch mới |
36 | Trụ sở Đội PCCC thuộc Công an huyện Côn Đảo | Huyện Côn Đảo | Quy hoạch mới |
Ghi chú:
Quy mô, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất từng công trình hạ tầng PCCC sẽ xác định cụ thể trong các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và khi lập dự án đầu tư bảo đảm phù hợp với yêu cầu hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành và bán kính phục vụ.
PHỤ LỤC XIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục | Địa điểm | Số giường bệnh | |
2022 | 2030 | |||
I | Trung tâm y tế tuyến huyện |
| 620 | 790 |
1 | Thành phố Vũng Tàu | Vũng Tàu | 10 | 30 |
2 | Thành phố Bà Rịa | Bà Rịa |
| 30 |
3 | Huyện Châu Đức | Châu Đức | 80 | 100 |
4 | Thị xã Phú Mỹ | Phú Mỹ | 100 | 150 |
5 | Huyện Long Điền | Long Điền | 100 | 100 |
6 | Huyện Đất Đỏ | Đất Đỏ | 60 | 60 |
7 | Huyện Xuyên Mộc | Xuyên Mộc | 220 | 220 |
8 | Huyện Côn Đảo | Côn Đảo | 50 | 100 |
II | Bệnh viện tuyến tỉnh |
| 1.720 | 1.950 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Bà Rịa | 900 | 1000 |
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Vũng Tàu | Vũng Tàu | 420 | 720 |
3 | Bệnh viện Phổi Phạm Hữu Chí | Bà Rịa | 50 | 100 |
4 | Bệnh viện Tâm thần | Châu Đức | 200 | 200 |
5 | Bệnh viện Mắt | Bà Rịa | 100 | 150 |
6 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Bà Rịa | 50 | 100 |
III | Cơ sở y tế ngoài công lập hiện hữu |
|
|
|
1 | Trung tâm y tế dầu khí | Vũng Tàu | 44 | 44 |
2 | Bệnh viện Vạn Phước | Bà Rịa | 30 | 30 |
IV | Cơ sở y tế kêu gọi đầu tư |
|
|
|
1 | Bệnh viện Bà Rịa cũ | Bà Rịa |
|
|
2 | Bệnh viện Lê Lợi cũ | Vũng Tàu |
|
|
3 | Bệnh viện đa khoa Phú Mỹ | Phú Mỹ |
|
|
4 | Bệnh viện đa khoa Kim Long, Châu Đức | Châu Đức |
|
|
5 | Bệnh viện đa khoa Long Điền kết hợp nghỉ dưỡng | Long Điền |
|
|
6 | B Bệnh viện đa khoa P.11 (vị trí IMI cũ) | Vũng Tàu |
|
|
7 | Bệnh viện Nam Quốc lộ 51, thành phố Bà Rịa | Bà Rịa |
|
|
8 | Bệnh viện đa khoa Gò Găng - Vũng Tàu | Vũng Tàu |
|
|
9 | Bệnh viện đa khoa tại huyện Xuyên Mộc | Xuyên Mộc |
|
|
10 | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi ngoài công lập | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
11 | Phòng Khám đa khoa Hòa Bình | Xuyên Mộc |
|
|
12 | Bênh viện đa khoa khu Cỏ May | Bà Rịa |
|
|
Ghi chú:
Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng cơ sở y tế, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành y tế. Đối với dự án cơ sở y tế kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa, quy mô giường bệnh xác định cụ thể khi lập hồ sơ dự án xúc tiến, kêu gọi đầu tư và thủ tục chấp thuận đầu tư.
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Bậc/cấp học | Số trường |
I | Toàn tỉnh | 531 |
1 | Trường mầm non | 225 |
2 | Trường tiểu học | 162 |
3 | Trường trung học cơ sở | 99 |
4 | Trường trung học phổ thông | 33 |
5 | Trường phổ thông cơ sở (cấp 1,2) | 1 |
6 | Trường trung học (cấp 2,3) | 5 |
7 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 6 |
II | Phân bố theo ĐVHC cấp huyện |
|
1 | Thành phố Vũng Tàu |
|
1.1 | Trường mầm non | 69 |
1.2 | Trường tiểu học | 34 |
1.3 | Trường trung học cơ sở | 19 |
1.4 | Trường trung học phổ thông | 8 |
1.5 | Trường phổ thông cơ sở (liên cấp 1, 2) | 1 |
1.6 | Trường trung học (liên cấp 2, 3) | 3 |
1.7 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
2 | Thành phố Bà Rịa |
|
2.1 | Trường mầm non | 24 |
2.2 | Trường tiểu học | 16 |
2.3 | Trường trung học cơ sở | 11 |
2.4 | Trường trung học phổ thông | 3 |
2.5 | Trường trung học (liên cấp 2,3) | 1 |
2.6 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
3 | Thị xã Phú Mỹ |
|
3.1 | Trường mầm non | 37 |
3.2 | Trường tiểu học | 30 |
3.3 | Trường trung học cơ sở | 15 |
3.4 | Trường trung học phổ thông | 4 |
3.5 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
4 | Huyện Châu Đức |
|
4.1 | Trường mầm non | 29 |
4.2 | Trường tiểu học | 23 |
4.3 | Trường trung học cơ sở | 17 |
4.4 | Trường trung học phổ thông | 6 |
4.5 | Trường trung học (liên cấp 2, 3) | 1 |
4.6 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
5 | Huyện Long Điền |
|
5.1 | Trường mầm non | 22 |
5.2 | Trường tiểu học | 19 |
5.3 | Trường trung học cơ sở | 13 |
5.4 | Trường trung học phổ thông | 4 |
5.5 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
6 | Huyện Đất Đỏ |
|
6.1 | Trường mầm non | 10 |
6.2 | Trường tiểu học | 12 |
6.3 | Trường trung học cơ sở | 8 |
6.4 | Trường trung học phổ thông | 2 |
7 | Huyện Xuyên Mộc |
|
7.1 | Trường mầm non | 31 |
7.2 | Trường tiểu học | 26 |
7.3 | Trường trung học cơ sở | 15 |
7.4 | Trường trung học phổ thông | 5 |
7.5 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề | 1 |
8 | Huyện Côn Đảo |
|
8.1 | Trường mầm non | 3 |
8.2 | Trường tiểu học | 2 |
8.3 | Trường trung học cơ sở | 1 |
8.4 | Trường trung học phổ thông | 1 |
Ghi chú:
Quy mô, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất từng trường học, xác định cụ thể theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch nông thôn, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn trường học, quy mô dân số, bán kính phục vụ.
PHỤ LỤC XV
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VĂN HOÁ, THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục | Địa điểm | Ghi chú |
I | Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện | ||
1 | Thành phố Vũng Tàu | Vũng Tàu | Hiện hữu |
2 | Thành phố Bà Rịa | Bà Rịa | Hiện hữu |
3 | Huyện Châu Đức | Châu Đức | Hiện hữu |
4 | Thị xã Phú Mỹ | Phú Mỹ | Hiện hữu |
5 | Huyện Long Điền | Long Điền | Hiện hữu |
6 | Huyện Đất Đỏ | Đất Đỏ | Hiện hữu |
7 | Huyện Xuyên Mộc | Xuyên Mộc | Hiện hữu |
8 | Huyện Côn Đảo | Côn Đảo | Hiện hữu |
II | Các cơ sở văn hoá, thể thao công lập cấp tỉnh | ||
1 | Bảo tàng tỉnh | Vũng Tàu | Hiện hữu |
2 | Bảo tàng Côn Đảo | Côn Đảo | Hiện hữu |
3 | Thư Viện tỉnh | Bà Rịa | Hiện hữu |
4 | Trung tâm văn hoá tỉnh | Bà Rịa | Hiện hữu |
5 | Nhà thi đấu đa năng | Vũng Tàu | Hiện hữu |
6 | Trụ sở Nhà hát tỉnh | Bà Rịa | Hiện hữu |
7 | Rạp Điện Biên | Vũng Tàu | Hiện hữu |
8 | Sân vận động Lam Sơn | Vũng Tàu | Hiện hữu |
9 | Rạp Bà Rịa | Bà Rịa | Hiện hữu |
III | Các cơ sở văn hoá, thể thao quy hoạch phát triển | ||
1 | Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh | Bà Rịa | Quy hoạch |
2 | Khu dịch vụ văn hoá, thể thao tổng hợp Vũng Tàu | Vũng Tàu | Quy hoạch |
3 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh | Vũng Tàu | Quy hoạch |
4 | Nhà hát tỉnh (Rạp Điện Biên hiện hữu) | Vũng Tàu | Quy hoạch |
PHỤ LỤC XVI
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Chỉ tiêu | Mã | Chỉ tiêu được phân bổ theo QĐ số 326/QĐ- TTg (ha) | Nhu cầu sử dụng đất theo đề nghị của tỉnh đến năm 2030 (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 131.942 | 131.844 |
| Trong đó: |
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 9.714 | 9.714 |
| Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8.000 | 8.000 |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 9.850 | 9.850 |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 16.497 | 16.497 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX | 3.642 | 3.642 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 197 | 0 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 65.940 | 66.038 |
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 8.305 | 8.305 |
2.2 | Đất an ninh* | CAN | 1.136 | 1.234 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 10.755 | 10.755 |
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia | DHT | 19.402 | 19.402 |
| Trong đó: |
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 11.365 | 11.365 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 220 | 220 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 106 | 106 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 708 | 708 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 291 | 291 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 967 | 967 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 17 | 17 |
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 4 | 4 |
2.6 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 191 | 191 |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 203 | 203 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 374 | 374 |
4 | Đất khu kinh tế | KKT | 0 | 0 |
5 | Đất khu công nghệ cao | KCN | 0 | 0 |
6 | Đất đô thị | KDT | 83.602 | 88.461 |
Ghi chú:
- Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:
+ So với chỉ tiêu tại Quyết định 326/QĐ-TTg, đất nông nghiệp giảm 98ha và đất phi nông nghiệp tăng tương ứng 98ha, do cập nhật bổ sung đất an ninh theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Đất an ninh cập nhật theo Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023, diện tích đất an ninh đến năm 2030 là 1.234ha;
+ Đối với đất quốc phòng tại khu đất trường bắn Lam Sơn, sau khi giải quyết vướng mắc về việc chuyển giao về tỉnh quản lý để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại Thông báo số 03/TB-VPCP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ và ý kiến của Bộ Quốc phòng tại Công văn số 692/BQP-TM ngày 11 tháng 3 năm 2022, Công văn số 4203/BQP-TM ngày 01 tháng 12 năm 2022, sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh diện tích đất quốc phòng phù hợp với diện tích khu đất trường bắn được chuyển sang quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
PHỤ LỤC XVII
PHƯƠNG ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên vùng | Ký hiệu | Tiểu vùng | Ký hiệu | Ranh giới |
I | Vùng bảo vệ nghiêm ngặt | ||||
1 | Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị | A hoặc Vùng BVNN | Nội thành thành phố Vũng Tàu (đô thị loại I) | A1 hoặc Tiểu vùng BVNN1 | Toàn bộ diện tích các phường nội thành, nội thị các TP, TX (trừ các KCN/CCN và cảng biển là khu ngoài dân dụng thuộc TX Phú Mỹ theo quy hoạch thời kỳ trước và tiếp tục kế thừa quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050) |
Nội thành thành phố Bà Rịa (đô thị loại II) | A2 hoặc Tiểu vùng BVNN2 | ||||
Nội thành thị xã Phú Mỹ (đô thị loại III) | A3 hoặc Tiểu vùng BVNN3 | ||||
2 | Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Các hồ cung cấp nước sinh hoạt từ 10.000m3/ngày đêm: Sông Ray, Đá Đen, Châu Pha, Suối Nhum; các hồ An Hải, Quang Trung 1, Quang Trung 2 ở Côn Đảo và các hồ khác đã được tỉnh quy hoạch làm nguồn nước cấp | A4 hoặc Tiểu vùng BVNN4 | Toàn bộ diện tích mặt hồ, lòng hồ và vùng cách mép bờ vào thời điểm tích đầy nước: trên 1.500m | |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản | Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu | A5 hoặc Tiểu vùng BVNN5 | Toàn bộ diện tích theo QĐ thành lập | |
Vườn quốc gia Côn Đảo | A6 hoặc Tiểu vùng BVNN6 | Toàn bộ diện tích theo quyết định thành lập, bao gồm cả diện tích trên đảo và trên biển | |||
4 | Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa | Khu vực bảo vệ 1 của các di tích lịch sử văn hóa do Sở Văn hóa - Thể thảo quản lý | A7 hoặc Tiểu vùng BVNN7 | 1. Di tích lịch sử cách mạng Nhà tù Côn Đảo 2. Di tích lịch sử văn hóa Bạch Dinh 3. Di tích trận địa pháo cổ và hầm thủy lôi núi Lớn | |
II | Vùng hạn chế phát thải | ||||
1 | Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm cả nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị | B (hoặc Vùng HCPT) | Huyện Côn Đảo và thị trấn của các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ. Các xã ngoại thành thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ (không thuộc đô thị loại IV, V nhưng thuộc “Khu dân cư tập trung ở đô thị”. | B2 (hoặc Tiểu vùng HCPT2) | Các khu vực nội thành, nội thị của các thị trấn Ngãi Giao, Phước Bửu, Long Điền, Long Hải, Đất Đỏ, Phước Hải; các đô thị mới dự kiến thành lập: Kim Long, Hòa Bình, Hồ Tràm, Bình Châu Các xã ngoại thành TP Vũng Tàu, Bà Rịa, TX Phú Mỹ; , các khu dân cư tại Côn Đảo |
2 | Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Các bãi tắm ở thành phố Vũng Tàu và ở các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo (được UBND tỉnh quyết định) | B3 (hoặc Tiểu vùng HCPT3) | Toàn bộ diện tích các bãi tắm ở thành phố Vũng Tàu và ở các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo (đã được UBND tỉnh quyết định) | |
3 | Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường khác dễ bị tổn thương do tác động ô nhiễm môi trường | Khu vực nuôi thủy sản tập trung: thủy sản rất nhạy cảm, dễ tổn thương do ô nhiễm môi trường nước, đất | B4 (hoặc Tiểu vùng HCPT4) | Toàn bộ diện tích các vùng nuôi thủy sản nước lợ ven sông Thị Vải, Cái Mép, ven vịnh Gành Rái, đảo Long Sơn, Gò Găng | |
Giải ven biển nhạy cảm với tác động do ô nhiễm và BĐKH: Đới bờ phía Đông từ Mũi Nghinh Phong đến Bình Châu | B5 (hoặc Tiểu vùng HCPT5) | Toàn bộ diện tích đới bờ phía Đông từ mũi Nghinh Phong (TP Vũng Tàu) đến xã Bình Châu (Xuyên Mộc) | |||
4 | Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt các sông được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt ở Bà Rịa - Vũng Tàu | B6 (hoặc Tiểu vùng HCPT6) | Toàn bộ diện tích bề mặt và đất ven các sông Dinh, Ray và các sông không nhiễm mặn khác. Danh sách các sông và khoảng cách bảo vệ: do UBND tỉnh quyết định. | |
III | Vùng khác | ||||
1 | Vùng sinh thái nông nghiệp (lúa, rau màu), thủy sản, nông thôn có địa hình thấp ven biển phía Đông | C (hoặc vùng khác - VK) | Các huyện Long Điền, Đất Đỏ và các xã ven biển huyện Xuyên Mộc (không thuộc các vùng BVNN và HCPT ở trên) | C1 (hoặc VK1) | Toàn bộ diện tích các huyện Long Điền, Đất Đỏ và các xã ven biển huyện Xuyên Mộc (vùng không thuộc các Tiểu vùng BVNN và HCPT ở trên) |
2 | Vùng sinh thái nông nghiệp (cây công nghiệp), nông thôn có địa hình cao phía Bắc | Vùng nông thôn, nông nghiệp của huyện Châu Đức, phía Tây và Bắc huyện Xuyên Mộc (trừ các thị trấn, các hồ chứa thuộc vùng HCPT hoặc BVNN) | C2 (hoặc VK2) | Toàn bộ diện tích huyện Châu Đức và các xã phía Tây và Bắc huyện Xuyên Mộc (trừ các thị trấn, các hồ chứa) | |
3 | Các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN), cảng | - Các KCN, CCN được quy hoạch ở các huyện, thị xã, thành phố. - Hệ thống cảng biển theo quy hoạch - Các khu vực được quy hoạch là khu chức năng ngoài dân dụng theo các quyết định phê duyệt quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền | C3 (hoặc VK3) | Toàn bộ diện tích các KCN, CCN, cảng hiện hữu trên địa bàn tỉnh (kể cả nằm trong vùng BVNN: nội thành TP. Bà Rịa, TP. Vũng Tàu, TX. Phú Mỹ hoặc trong vùng HCPT (như ở các thị trấn, vùng ven vịnh Gành Rái…) |
PHỤ LỤC XVIII
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Các dự án thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch ngành quốc gia:
Thực hiện theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
II. Phương án thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường và than bùn
STT | Số hiệu QH | Tên mỏ khoáng sản | Loại hình KS | Diện tích dự kiến (ha) | Tổng Trữ lượng dự kiến (m3) | Hướng sử dụng mặt bằng sau khai thác |
Tổng cộng |
| 1.331,36 | 355.794.924 |
| ||
I |
| ĐÁ XÂY DỰNG: 26 |
| 721,43 | 257.114.988 |
|
|
| Thị xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
1 | 1 | Đá xây dựng Lô 13, phường Phú Mỹ | Dxd | 28,87 | 2.935.000 | Tạo hồ chứa nước |
2 | 2 | Đá xây dựng Lô 14, xã Tóc Tiên | Dxd | 52,66 | 12.340.000 | Tạo hồ chứa nước |
3 | 2A | Đá xây dựng Lô 14A, xã Tóc Tiên | Dxd | 34,88 | 7.688.576 | Tạo hồ chứa nước |
4 | 3 | Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu I | Dxd | 5,67 | 73.500 | Tạo mặt bằng xây dựng |
5 | 3A | Đá xây dựng ấp 4, xã Tóc Tiên khu II | Dxd | 10,12 | 1.453.000 | Tạo mặt bằng xây dựng |
6 | 6 | Đá xây dựng Khe Suối Ngọt 1, phường Tân Phước | Dxd | 4,97 | 478.436 | Tạo mặt bằng xây dựng |
7 | 4 | Đá xây dựng Lô 11B, Phường Tân Phước | Dxd | 6,71 | 484.971 | Tạo mặt bằng xây dựng |
8 | 5 | Đá xây dựng Lô 11C, Phường Tân Phước | Dxd | 3,85 | 446.400 | Tạo mặt bằng xây dựng |
9 | 7 | Đá xây dựng Lô 11A Phường Tân Phước | Dxd | 34,53 | 7.122.920 | Tạo mặt bằng xây dựng |
10 | 9 | Đá xây dựng Núi Ông Trịnh, Phường Tân Phước và Phường Phước Hòa | Dxd | 89,25 | 25.400.200 | Tạo mặt bằng xây dựng |
11 | 10 | Đá xây dựng Châu Pha, xã Châu pha | Dxd | 40,02 | 3.855.000 | Tiếp tục khai thác. Hạ độ cao từ +25m xuống -20m. Tạo hồ chứa nước |
12 | 11 | Đá xây dựng Lô 0, xã Châu Pha | Dxd | 22,48 | 1.531.000 | Tiếp tục khai thác. Hạ độ cao từ +30m xuống -20m. Tạo hồ chứa nước |
13 | 12 | Đá xây dựng Lô 1, xã Châu Pha | Dxd | 10,22 | 764.000 | |
14 | 13 | Đá xây dựng Lô 2A, xã Châu Pha | Dxd | 7,91 | 973.000 | |
15 | 14 | Đá xây dựng Lô 2B, xã Châu Pha | Dxd | 7,71 | 597.000 | |
16 | 15 | Đá xây dựng Lô 3+4, xã Châu Pha | Dxd | 49,26 | 1.200.000 | |
17 | 109 | Đá xây dựng Núi Trọc, xã Châu Pha | Dxd | 38,59 | 2.469.476 | Tiếp tục khai thác. Hạ độ cao từ +25m xuống -20m. Tạo hồ chứa nước |
18 | 6B | Đá xây dựng Suối Ngọt, P hường Tân Phước (có 4,97ha thuộc điểm QH số 6) | Dxd | 59,89 | 13.850.581 | Tạo hồ chứa nước |
19 | 10BS | Bổ sung Núi Trọc, xã Châu Pha | Dxd | 31,38 | 9.500.000 | Tiếp tục khai thác. Hạ độ cao từ +25m xuống -20m. Tạo hồ chứa nước |
20 | 5MR | Mở rộng cụm Lô 11C, Phường Tân Phước | dxd | 20,42 | 6.100.000 | Tạo mặt bằng xây dựng |
21 |
| Mở rộng các lô cụm mỏ Châu Pha (0+1+2A+2B) | dxd | 34,50 | 11.600.000 | Tiếp tục khai thác. Hạ độ cao từ +30m xuống -20m. Tạo hồ chứa nước |
|
| Không mở rộng diện tích. Hạ độ cao từ +25m xuống -20m tại 02 khu vực cụm mỏ đá xây dựng núi Trọc, | dxd |
| 54.600.000 |
|
|
| Không mở rộng diện tích. Hạ độ cao từ +30m xuống -20m tại 02 khu vực Cụm mỏ đá xây dựng Châu Pha | dxd |
| 62.000.000 |
|
|
| Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
22 | 23 | Đá xây dựng Long Hương, phường Kim Dinh | Dxd | 13,50 | 1.368.000 | Tạo hồ chứa nước |
23 | 23A | Đá xây Dựng Long Hương | Dxd | 34,00 | 7.000.000 | Tạo mặt bằng xây dựng |
|
| Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
24 | 21 | Đá xây dựng ấp Tân Trung, xã Phước Tân | Dxd | 22,00 | 873.538 | Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
|
| Huyện Long Điền |
|
|
|
|
25 | 26 | Đá xây dựng Dinh Cố, ấp Phước Trung, xã Tam Phước | Dxd | 3,20 | 177.390 | Tạo mặt bằng xây dựng |
|
| Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
26 | 16 | Đá xây dựng Núi Lé, xã Quảng Thành | Dxd | 54,84 | 12.500.000 | Tạo mặt bằng xây dựng |
II |
| CÁT XÂY DỰNG: 08 |
| 394,71 | 10.517.024 |
|
|
| Thị xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
1 | 113 | Cát xây dựng hạ lưu Rạch Chanh, xã Tân Hòa | cxd | 25,06 | 1.618.000 | Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
|
| Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
2 | 55 | Cát xây dựng ấp 3 Bưng Riềng | Cxd | 76,07 | 2.683.024 | Phần lớn diện tích tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, một phần làm hồ nước |
3 | 55B | Cát xây dựng Bưng Riềng | Cxd | 40,38 | 356.000 | Khoảng 50% diện tích phía nam tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp, 50% diện tích phía bắc tạo hồ chứa nước. |
4 | 56C.BS | Suối Đá, xã Hòa Hội | Cxd | 23,00 | 460.000 | Một phần canh tác nông nghiệp, phần gần suối làm hồ chứa nước |
5 | 55C.BS | Bưng Riềng, xã Bưng Riềng | Cxd | 20,00 | 500.000 | Một phần canh tác nông nghiệp, phần gần suối làm hồ chứa nước |
6 |
| Điểm cát san lấp phía tây hồ sông Sông Hoả | Cxd | 119,20 | 2.950.000 | Tạo hồ chứa nước |
7 |
| Điểm cát san lấp phía đông hồ sông Sông Hoả | Cxd | 43,00 | 750.000 | Tạo hồ chứa nước |
8 |
| Điểm cát san lấp mở rộng từ mỏ 55 | Cxd | 48,00 | 1.200.000 | Tạo hồ chứa nước |
III |
| VẬT LIỆU SAN LẤP (VLSL): 05 |
| 86,56 | 6.457.087 |
|
|
| Từ các điểm mỏ: 05 |
|
|
|
|
|
| Thị xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
1 | 102 | VLSL Tây hồ Châu Pha, xã Tóc Tiên | Vlsl | 17,99 | 1.294.859 | Tạo hồ nước |
2 | 112 | VLSL Bắc núi Bao Quan | Vlsl | 22,53 | 700.000 | Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
|
| Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
3 | 115 | VLSL ấp Bà Rịa, xã Phước Tân | Vlsl | 19,81 | 2.642.228 | Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
4 |
| Điểm mỏ Núi Le, xã Phước Thuận |
| 16 | 1.500.000 | Tạo mặt bằng xây dựng |
|
| Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
5 | 65 | VLSL số 65, ấp An Bình, xã Lộc An | Vlsl | 10,23 | 320.000 | Tạo hồ chứa nước |
IV |
| SÉT GẠCH NGÓI: 04 |
| 90,56 | 6.061.000 |
|
|
| Thị xã Phú Mỹ |
|
|
|
|
1 | 28 | Sét gạch ngói Mỹ Xuân 1, Phường Mỹ Xuân | Sgn | 9,71 | 240.000 | Tạo hồ chứa nước |
2 | 29 | Sét gạch ngói Mỹ Xuân 2, Phường Mỹ Xuân | Sgn | 41,93 | 2.155.000 | Tạo hồ chứa nước |
3 | 30 | Sét gạch ngói Mỹ Xuân 3, Phường Mỹ Xuân | Sgn | 17,52 | 1.443.000 | Tạo hồ chứa nước |
|
| Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
4 | 110 | Sét gạch ngói thôn 3 Suối Rao | Sgn | 21,40 | 2.223.000 | Tạo mặt bằng canh tác nông nghiệp |
V |
| THAN BÙN: 01 |
| 38,10 | 200.000 |
|
1 | 108MR | Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc | Tb | 38,10 | 200.000 | Tạo hồ chứa nước |
Ghi chú:
Diện tích mỏ, trữ lượng, công suất khai thác, code quy hoạch, tọa độ khép góc của từng mỏ sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn khảo sát, thăm dò, đánh giá trữ lượng và cấp giấy phép thăm dò, khai thác mỏ.
PHỤ LỤC XIX
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên công trình/Dự án | Dự kiến quy mô/công suất | Dự kiến thời gian thực hiện | |
2021-2030 | Sau 2030 | |||
I | HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
1 | Cảng hàng không Côn Đảo |
| x |
|
2 | Sân bay chuyên dùng Gò Găng (thay thế sân bay Vũng Tàu hiện hữu) | 3C |
| x |
3 | Sân bay chuyên dùng Đất Đỏ | 4C | x | x |
4 | Đường sắt Biên Hoà - Vũng Tàu (Theo quy hoạch đường sắt quốc gia) | 84km | x |
|
5 | Đường sắt kết nối hệ thống cảng |
|
|
|
5.1 | Nhánh kết nối Phú Mỹ - cảng Thị Vải | 5,3km | x |
|
5.2 | Nhánh kết nối Phú Mỹ - Cảng Cái Mép, trung tâm logistics Cái Mép Hạ | 9,1km | x |
|
6 | Đường sắt đô thị |
|
|
|
6.1 | Tuyến số 1: Bao quanh khu nội thành của thành phố Vũng Tàu | 20km |
| x |
6.2 | Tuyến số 2: Kết nối thành phố Vũng Tàu với Long Hải, Phước Hải, Bình Châu | 65km |
| x |
6.3 | Tuyến số 3: Kết nối Vũng Tàu - Bà Rịa - Phú Mỹ (có tính toán phương án kết nối với cảng hàng không quốc tế Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai). | 40km |
| x |
7 | Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu | 225.000GT | x |
|
8 | Cảng Tổ hợp Hóa dầu miền Nam |
| x |
|
9 | Cảng tổng hợp và container tại Cái Mép Hạ | 216ha | x |
|
10 | Khu bến cảng Cái Mép Hạ hạ lưu và logistics Cái Mép Hạ |
| x | x |
11 | Cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu (đoạn thuộc tỉnh) | 19,5km; giai đoạn 1: 4 làn xe | x |
|
12 | Đường vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) | 18,3km | x |
|
13 | Quốc lộ 51C (đoạn thuộc tỉnh) | 37km; 2 làn xe |
| x |
14 | Tuyến tránh quốc lộ 51 qua thành phố Bà Rịa | I, 8 làn xe |
| x |
15 | Tuyến tránh quốc lộ 55 qua thị trấn Đất Đỏ | Cấp III, 4 làn xe | x |
|
16 | Tuyến tránh quốc lộ 55 qua thị trấn Phước Bửu | Cấp III, 4 làn xe |
| x |
17 | ĐT.991 (Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Bình Châu) |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn kéo dài từ quốc lộ 51 đến ĐT.995. Đầu tư đoạn kéo dài từ ĐT.998 đến ranh Bình Thuận. Nâng cấp đoạn từ quốc lộ 51 đến ĐT.998. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Mở rộng đoạn từ ĐT.995 đến giao ĐT.996 | cấp III, 8 làn xe |
| x |
| - Mở rộng đoạn còn lại | cấp III, 6 làn xe |
| x |
18 | ĐT.992 (Đường Phước Hòa - Đá Bạc - Bông Trang) |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn từ ĐT.995 đến quốc lộ 51. (đường 991B) | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp đoạn từ quốc lộ 51 đến cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu. | cấp III, 6 làn xe + đường gom | x |
|
| - Nâng cấp đoạn từ cao tốc Biên Hòa- Vũng Tàu đến ĐT.997. | cấp III, 6 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp đoạn từ ĐT.997 đến quốc lộ 55. Đầu tư đoạn kéo dài từ quốc lộ 55 đến ĐT.994. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp đoạn từ ĐT.995 (đường liên cảng) đến quốc lộ 51 | cấp III, 6 làn xe + đường gom |
| x |
| - Nâng cấp đoạn từ cao tốc Biên Hòa- Vũng Tàu đến ĐT.997 | cấp III, 8 làn xe |
| x |
| - Nâng cấp đoạn còn lại từ ĐT.997 đến ĐT.994. | cấp III, 6 làn xe |
| x |
19 | ĐT 993 (Đường Hòa Long - Long Tân - Phước Tân) |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn kéo dài từ ĐT.996 (Tỉnh lộ 765) đến ĐT.998 (Tỉnh lộ 328) và nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe |
| x |
20 | ĐT.994 (Đường ven biển Vũng Tàu - Bình Châu) |
|
|
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6-8 làn xe | x |
|
| - Xây dựng tuyến tránh thị trấn Long Hải | cấp III, 6 làn xe |
| x |
21 | ĐT.995 (Đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải) |
|
|
|
| - Đầu tư xây dựng cầu Phước An (3.513m) và đường dẫn. - Nâng cấp toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 10 làn xe |
| x |
22 | ĐT.995B (Đường Bà Rịa - Châu Pha - Sông Xoài): |
|
|
|
| - Nâng cấp đoạn hiện hữu | Cấp III, 6 làn | x |
|
| - Đầu tư đoạn kéo dài từ cuối tuyến đến giao quốc lộ 51C | Cấp III, 6 làn |
| x |
23 | ĐT.996 (TL765) |
|
|
|
| - Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe |
| x |
24 | ĐT.997 (Đường 992C) |
|
|
|
| - Nâng cấp đoạn hiện hữu và kéo dài từ quốc lộ 55 đến đường Long Tân- Láng Dài | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe |
| x |
25 | ĐT.998 (TL328) |
|
|
|
| - Điều chỉnh đoạn đầu tuyến đi theo đường D9 (quy hoạch đô thị mới Hồ Tràm). Nâng cấp các đoạn còn lại. Xây dựng tuyến tránh TT. Phước Bửu | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe |
| x |
26 | ĐT.999 (TL329) |
|
|
|
| - Nâng cấp đoạn từ đường liên xã Hòa Hội - Hòa Bình đến trường bắn - Điều chỉnh hướng tuyến đoạn cuối ĐT.999 để kết nối vào quốc lộ 51C. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe |
| x |
27 | ĐT.996B (TL.44A): Nâng cấp mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn | x |
|
28 | ĐT.996C (TL44B): Nâng cấp mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn | x |
|
29 | ĐT.992B (đường Phước Hòa - Cái Mép) |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn từ quốc lộ 51 đến ĐT.992 | Cấp III, 4 làn | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | Cấp III, 6 làn |
| x |
30 | ĐT.992C (đường 965) |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn từ quốc lộ 51 đến đường Vành đai 4 TP.HCM. | Cấp III, 6 làn | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | Cấp III, 8 làn |
| x |
31 | ĐT.994B (đường trục chính Bà Rịa - Vũng Tàu): |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn từ quốc lộ 56 đến nút giao Vũng Vằn. | Cao tốc đô thị, 4 làn xe | x |
|
| - Đầu tư đoạn từ nút giao Vũng Vằn đến giao ĐT.994 | Cao tốc đô thị, 4 làn xe + đường song hành | x |
|
32 | ĐT.994C (quốc lộ 51 đoạn chuyển thành đường địa phương). |
|
|
|
| - Đầu tư đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành và quốc lộ 55 đến Ẹo Ông Từ | cấp III, 6 làn xe + 2 đường gom | x |
|
33 | ĐT.994D (Đường 30/4) đầu tư đoạn kéo dài từ Ẹo Ông Từ đến đường ĐT.994. | cấp III, 6 làn xe | x |
|
34 | ĐT.994E (đường Hoàng Sa) |
|
|
|
| - Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 6 làn xe | x |
|
| - Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 8 làn xe |
| x |
35 | ĐT.995C (Nghĩa Thành - Cù Bị) |
|
|
|
| - Đầu tư mở mới toàn tuyến | cấp III, 2 làn xe | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe |
| x |
36 | ĐT.996D (Châu Đức - Long Điền) |
|
|
|
| - Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x |
|
| - Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe |
| x |
37 | ĐT.999B (Hồ Cốc-Hòa Hiệp): nâng cấp toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe | x |
|
38 | Đường song hành quốc lộ 51 | cấp III, 4-6 làn xe |
| x |
39 | Nhà máy nhiệt điện LNG Long Sơn | Thực hiện theo Quyết định 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
| x |
40 | Lắp mới 8 tổ máy Diesel (G10, G11, G12, G13, G14, G15, G16, G17 - 8x1500kW) Nhà máy điện An Hội, H.Côn Đảo | 12MW | x |
|
41 | Trạm biến áp 110 kV và đường dây 110 kV cấp điện Côn Đảo |
| x |
|
42 | Phát triển hệ thống cáp quang biển quốc tế hướng đến hình thành trung tâm dữ liệu vùng (HUB) |
| x |
|
43 | Xây dựng vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo |
| x | x |
II | HẠ TẦNG CÁC KHU CHỨC NĂNG | |||
1 | Khu công nghiệp Vạn Thương | 400ha | x | x |
2 | Khu công nghiệp Mỹ Xuân - B1- Conac mở rộng | 110ha | x |
|
3 | Khu công nghiệp dầu khí Long Sơn | 850ha | x | x |
4 | Khu công nghiệp HD | 450ha | x | x |
5 | Khu công nghiệp Phú Mỹ | 455ha | x | x |
6 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 1 | 450ha | x | x |
7 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 2 | 400ha | x | x |
8 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 3 | 397ha | x | x |
9 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 4 |
|
| x |
10 | Khu công nghiệp Bắc Châu Đức 5 |
|
| x |
11 | Khu công nghiệp Nam Châu Đức |
|
| x |
12 | Cụm công nghiệp Phước Tân, Xuyên Mộc | 50ha | x |
|
13 | Cụm công nghiệp Long Hương 2, Bà Rịa | 35,73ha | x |
|
14 | Cụm công nghiệp Châu Đức (xã Quảng Thành) | 32,0ha | x |
|
15 | Cụm công nghiệp Tam Phước, Long Điền | 30ha | x |
|
16 | Cụm công nghiệp Phước Long Thọ, Đất Đỏ | 32ha | x |
|
17 | Trung tâm Logistics và cảng tổng hợp container Cái Mép Hạ | 1.686ha | x | x |
18 | Khu dịch vụ thương mại tổng hợp Sông Xoài | 500ha | x | x |
19 | Khu logistics Phú Mỹ số 1 (giao lộ 991 B và đường vành đai 4) | 450ha | x | x |
20 | Khu logistics Phú Mỹ số 2 (giao lộ Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và đường vành đai 4) | 420ha | x | x |
21 | Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Gò Găng, Vũng Tàu | 145ha | x |
|
22 | Trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch, thể thao, giải trí Xuyên Mộc | 260ha | x | x |
23 | Trung tâm du lịch dịch vụ giải trí Bắc Vũng Tàu | 300ha | x | x |
24 | Dự án khu du lịch Vũng Tàu (khu đất Paradise) | 220ha | x | x |
25 | Công viên văn hoá, thể thao và sân golf - KCN Phú Mỹ III | 196ha | x |
|
26 | Khu thương mại - dịch vụ Hồ Tràm |
| x | x |
27 | Khu thương mại - dịch vụ Láng Dài |
| x | x |
28 | Khu du lịch Bãi Sau Vũng Tàu |
| x | x |
29 | Khu du lịch Chí Linh - Cửa Lấp Vũng Tàu |
| x | x |
30 | Khu du lịch Bắc Phước Thắng, Vũng Tàu |
| x | x |
31 | Khu du lịch quốc gia Long Hải - Phước Hải |
| x | x |
32 | Khu du lịch quốc gia Hồ Tràm - Bình Châu |
| x | x |
33 | Khu du lịch Bàu Sen, Châu Đức |
| x | x |
34 | Khu du lịch quốc gia Côn Đảo |
| x | x |
III | VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|
|
|
1 | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
1.1 | Khu liên hợp thể dục, thể thao tỉnh | 44,5ha | x | x |
1.2 | Nâng cấp, chỉnh trang di tích nghĩa trang Hàng Keo - Côn Đảo | 10ha | x |
|
1.3 | Tái hiện hình ảnh người tù Côn Đảo bằng tượng sáp kết hợp âm thanh, ánh sáng tại Di tích lịch sử Côn Đảo; | 128 Tượng sáp, 105 Tượng Composite | x |
|
1.4 | Chỉnh lý nội dung trưng bày Bảo tàng Côn Đảo | 1.670m2 | x |
|
1.5 | Tu bổ, tôn tạo di tích Bạch Dinh | 8.497m2 | x |
|
1.6 | Nâng cấp trụ sở Thư viện tỉnh | 5.000m2 | x |
|
1.7 | Tượng đài và phù điêu hoành tráng tại quảng trường 27/4, thành phố Bà Rịa; | Cao 30m; Ngang 50m, cao 6m | x |
|
1.8 | Xây dựng hệ thống phần mềm lưu trữ, quản lý và khai thác kho dữ liệu số về di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh | Số hóa 3D hiện vật, tham quan online | x |
|
1.9 | Nhà hát tỉnh | 1.500m2 | x |
|
1.10 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh - 15 Lê Lợi | 25.660m2 | x |
|
1.11 | Bảo tồn tôn tạo di tích lịch sử Côn Đảo giai đoạn 2 | 110ha | x |
|
1.12 | Quảng trường Vinh Quang theo Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Côn Đảo | 4,9ha | x | x |
1.13 | Trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, cách mạng trên địa bàn tỉnh (Trận địa pháo cổ Cầu Đá; Ăngten Parabol ViBa; di tích lịch sử Bàu Sen; di tích lịch sử Bến Lộc An;…) | 5-7 di tích | x | x |
2 | Y tế |
|
|
|
2.1 | Bệnh viện đa khoa Kim Long | 1,60ha | x |
|
2.2 | Bệnh viện đa khoa Phú Mỹ | 1,90ha | x |
|
2.3 | Khu đất tại Bệnh viện Lê Lợi (cũ) | 1,63ha | x |
|
2.4 | Khu đất tại Bệnh viện Bà Rịa cũ | 3,47ha | x |
|
2.5 | Bệnh viện đa khoa Phú Mỹ | 2,00ha | x |
|
2.6 | Bệnh viện đa khoa Kim Long | 1,50ha | x |
|
2.7 | Bệnh viện Đa khoa phường 11 - TP Vũng Tàu | 4,00ha | x |
|
2.8 | Bệnh viện đa khoa Gò Găng - Vũng Tàu | 4,00ha | x |
|
2.9 | Bệnh viện đa khoa tại huyện Long Điền | 3,00ha | x |
|
2.10 | Bệnh viện đa khoa tại huyện Xuyên Mộc | 3,00ha | x |
|
2.11 | Bệnh viện đa khoa khu Cỏ May | 1,50ha |
| x |
2.12 | Phòng Khám đa khoa Hòa Bình | 2,21ha | x |
|
2.13 | Cơ sở chăm sóc người cao tuổi ngoài công lập |
| x |
|
2.14 | Dự án xây mới trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Châu Đức | 25,03ha | x |
|
3 | Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
3.1 | Trường đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | 8,66ha | x |
|
3.2 | Trường phổ thông liên cấp Kim Long | 2,00ha | x |
|
3.3 | Tổ hợp giáo dục liên cấp (Khu đất Cụm 3 thành phố Vũng Tàu) | 4,40ha | x |
|
3.4 | Trung tâm đào tạo và thực hành logictics | Tại Trung tâm logistics Cái Mép Hạ | x |
|
4 | Khoa học và công nghệ |
|
|
|
4.1 | Khu Khoa học và Công nghệ biển | 10,2ha | x |
|
4.2 | Dự án Trạm ứng dụng và Chuyển giao công nghệ Côn Đảo | 1,20ha | x |
|
Ghi chú:
- Tên dự án, địa điểm, hướng tuyến, quy mô đầu tư, diện tích sử dụng đất của từng dự án xác định theo các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và khi thực hiện các thủ tục liên quan về dự án đầu tư.
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các ngành, lĩnh vực bảo đảm đáp ứng tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành, sẽ căn cứ tiêu chí, tiêu chuẩn của từng ngành và căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng để thực hiện, bảo đảm tuân thủ mục tiêu phát triển ngành xác định tại quy hoạch tỉnh và phù hợp với thực tế phục vụ đời sống nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh. Việc bố trí địa điểm, diện tích đất sẽ căn cứ theo quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội thuộc đô thị, thực hiện theo các quy hoạch đô thị.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội thuộc vùng huyện, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng vùng huyện.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng và xã hội tại các xã nông thôn, thực hiện theo các quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Các dự án đầu tư trong các khu chức năng (khu đô thị - dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, trung tâm logistics, khu phát triển văn hoá-thể thao, khu phát triển giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao…) thực hiện theo các quy hoạch phân khu chức năng.
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC XX
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | TÊN BẢN ĐỒ | Tỷ lệ |
1 | Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn | 1:50.000 |
2 | Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng | 1:50.000 |
3 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội | 1:50.000 |
4 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
4.1 | Sơn đồ phương án phát triển hạ tầng giao thông | 1:50.000 |
4.2 | Sơ đồ phương án phát triển hạ tầng cấp điện | 1:50.000 |
4.3 | Sơ đồ phương án phát triển hạ tầng thủy lợi, cấp nước | 1:50.000 |
5 | Bản đồ, sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất | 1:50.000 |
6 | Các sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên |
|
6.1 | Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản | 1:50.000 |
6.2 | Sơ đồ phương án khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước | 1:50.000 |
7 | Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu | 1:50.000 |
8 | Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | 1:50.000 |
- 1Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1589/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1585/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1598/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1639/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1619/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1676/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Luật biển Việt Nam 2012
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14Thông báo 3/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 17Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 154/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 20Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 21Quyết định 500/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Quyết định 1579/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 1589/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 1585/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1598/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1639/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 1619/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1676/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1629/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: 30/12/2023
- Số công báo: Từ số 1353 đến số 1354
- Ngày hiệu lực: 16/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết