- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về Quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1613/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH THỜI GIAN KHẤU HAO VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH KHẤU HAO CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số: 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về việc "Quy định về thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai";
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 90/TTr-SNN ngày 13/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định, về thời gian khấu hao, tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc trích khấu hao, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Nguyên tắc tích khấu hao công trình: Thực hiện theo khoản 1, điều 21, Thông tư số 54/2013/TT-BTC. Riêng các công trình đang thực hiện thu tiền nước theo Quyết định số 59/2011/QĐ-UBND , ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai, tạm thời chưa thực hiện trích, nộp khấu hao công trình.
- Phạm vi điều chỉnh: Các công trình cấp nước sinh hoạt tự chảy, bơm dẫn tập trung khu vực nông thôn, được đầu tư từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc là ngân sách nhà nước.
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên quan đến quản lý, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn.
2. Quy định về thời gian và tỷ lệ phần trăm (%) trích khấu hao của công trình.
- Đối với công trình mới đưa vào sử dụng (từ ngày 01/7/2013 - Thông tư 54/2013/TT-BTC có hiệu lực thi hành):
+ Công trình đầu tư theo công nghệ lọc nước tiên tiến (bao gồm bình lọc nước áp lực): Thời gian trích khấu hao công trình là 15 năm; tỷ lệ trích khấu hao là 6,67%/năm.
+ Công trình đầu tư theo công nghệ lọc nước thô sơ bằng vật liệu cát, sỏi: Thời gian trích khấu hao công trình là 10 năm; tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm.
- Đối với công trình đã đưa vào sử dụng (trước ngày 01/7/2013): Thời gian khấu hao công trình căn cứ vào giá trị ghi tại Biên bản kiểm tra hiện trạng, xác định giá trị công trình của Đoàn kiểm tra (bao gồm: Sở Nông nghiệp & PTNT, sở Tài chính, Đơn vị quản lý) và thời gian sử dụng của công trình mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 2776/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2024 thời gian trích khấu hao và tỷ lệ khấu hao đối với công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về Quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 2776/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 767/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 261/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2024 thời gian trích khấu hao và tỷ lệ khấu hao đối với công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2015 quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực