- 1Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 3Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 6Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1605/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017VNĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ là đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Các đơn vị có trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1605/QĐ-BXD ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
1 | Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL. | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị chủ trì soạn thảo gửi. |
1 | Công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. | Quyết định công bố TTHC được Bộ trưởng ký ban hành. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | Văn phòng Bộ | 20 ngày trước ngày VBQPPL có hiệu lực hoặc 03 ngày kể từ ngày VBQPPL được thông qua/ký ban hành (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ngày ký ban hành). |
2 | Công khai TTHC đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | TTHC được cập nhật và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). |
3 | Công khai quyết định công bố TTHC trên Cổng thông tin điện tử BXD (có kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) | Quyết định công bố TTHC được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử BXD. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày |
4 | Công bố, công khai danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa tại Bộ Xây dựng. | - Quyết định công bố danh mục TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại BPMC. - Niêm yết công khai nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC | - Ngày quyết định công bố TTHC có hiệu lực. |
5 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng trên cơ sở dữ liệu TTHC - Cổng dịch vụ công Quốc gia | Các TTHC được chuẩn hóa theo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
| Các đơn vị thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ năm 2021. | ||||
IV.1 | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | ||||
1 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2016/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung | - Vụ Khoa học công nghệ và môi trường. - Cục Giám định NN về CLCTXD |
| Quý IV/2021 |
2 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2014/TT-BXD | Thông tư sửa đổi, bổ sung | Cục Giám định NN về chất lượng công trình xây dựng | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Quý I/2021 (hoặc các nội dung thực thi được quy định tại Nghị định sửa Nghị định số 62/2016/NĐ- CP) |
IV.2 | Lĩnh vực nhà ở | ||||
1 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2016/TT-BXD | Thông tư sửa đổi, bổ sung | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Quý I/2021 |
IV.3 | Lĩnh vực kinh doanh bất động sản | ||||
1 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định 76/2015/NĐ-CP | Thông tư sửa đổi, bổ sung | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Quý I/2021 |
2 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2015/TT-BXD | Thông tư sửa đổi, bổ sung | |||
Đẩy mạnh hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | |||||
1 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng thống nhất với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Danh mục TTHC thống nhất trên Cổng cấp Bộ và Công Quốc gia | Trung tâm Thông tin | - Các đơn vị giải quyết TTHC - Văn phòng Bộ | Thường xuyên khi phát sinh TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ |
2 | Tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp bộ, việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến những TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tập huấn, hướng dẫn việc sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Các sản phẩm báo viết, báo hình, phát thanh; chương trình tập huấn, hướng dẫn sử dụng | Trung tâm Thông tin | - Các đơn vị giải quyết TTHC - Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
3 | Tích hợp, đưa vào triển khai chính thức việc thanh toán trực tuyến phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ trên nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia. | Việc thanh toán trực tuyến được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Cục GĐ, HĐXD, HTKT, K.TXD, TTr. - Văn phòng Bộ. | Tháng 1/2021 và thường xuyên |
4 | Tích hợp, triển khai chính thức dịch vụ công trực tuyến cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên toàn quốc trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng, thu phạt VPHC lĩnh vực XD được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Cục HĐXD, Vụ QHKT, Thanh tra Bộ. - Văn phòng Bộ | Tháng 1/2021 và thường xuyên |
5 | Tích hợp, triển khai chính thức việc thanh toán trực tuyến thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Dịch vụ thu phạt trực tuyến được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Thanh tra Bộ. - Văn phòng Bộ. | Quý I/2020 và thường xuyên |
Triển khai cơ chế một của, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Rà soát, đơn giản hóa, giảm thiểu các bước trung gian trong quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được đơn giản hóa | Các đơn vị giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
2 | Hoàn thiện, nâng cấp phần mềm Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ | Phần mềm được nâng cấp, đáp ứng nhu cầu người sử dụng | Trung tâm Thông tin | - Các đơn vị giải quyết TTHC. - Văn phòng Bộ | Tháng 1/2021 |
3 | Hoàn thiện chức năng thống kê, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ | Các chức năng này được hiển thị và hoạt động trên phần mềm | Trung tâm thông tin | Văn phòng Bộ | Tháng 1/2021 |
4 | Cập nhật, hoàn thiện chức năng đánh giá mức độ hài lòng của người dân/doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ về việc tiếp nhận, giải quyết TTHC của Bộ | Phần mềm có chức năng đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp | Trung tâm Thông tin | - Các đơn vị giải quyết TTHC. - Văn phòng Bộ | Quý I/2021 |
5 | Tổ chức, triển khai tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Bộ phận một cửa | Báo cáo hoạt động của Bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Đơn vị giải quyết TTHC | Định kỳ theo thời hạn báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC hoặc đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP. VPCP |
6 | Báo cáo tình hình giải quyết TTHC | Báo cáo | Đơn vị giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | |
7 | Báo cáo tổng hợp tình hình triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Đơn vị giải quyết TTHC | |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | |||||
1 | Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Báo cáo | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị. - Trung tâm Thông tin | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP, VPCP |
2 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ | Phản ánh, kiến nghị | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị; Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
3 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
4 | Xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị | Đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
1 | Lồng ghép hoạt động kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2021 trong hoạt động kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Kết luận kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cục, vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. | Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Hội nghị, tài liệu tập huấn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Khi có quy định mới liên quan |
3 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hàng quý, năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP, VPCP. |
- 1Quyết định 333/QĐ-BTNMT về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 26/QĐ-VP năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 2281/QĐ-BGTVT năm 2020 về sửa đổi Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 2378/QĐ-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2310/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 5Quyết định 2441/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 2/QĐ-BNV về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 1402/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 5Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 10Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 333/QĐ-BTNMT về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 14Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 26/QĐ-VP năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban Dân tộc
- 16Quyết định 2281/QĐ-BGTVT năm 2020 về sửa đổi Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 2378/QĐ-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Quyết định 2310/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 18Quyết định 2441/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 19Quyết định 2/QĐ-BNV về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ
- 20Quyết định 1402/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1605/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1605/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực