Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1402/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ là đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Các đơn vị có trách nhiệm chủ động triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo Kế hoạch.
Điều 3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường xuyên của Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1402/QĐ-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | Tham gia ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính (TTHC) tại đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | ||||
1 | Tham gia ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng VBQPPL và dự án, dự thảo VBQPPL. | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do đơn vị chủ trì soạn thảo gửi. |
II | Công bố, công khai TTHC |
| |||
1 | Công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng. | Quyết định công bố TTHC được Bộ trưởng ký ban hành. | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC. | Văn phòng Bộ | 20 ngày trước ngày VBQPPL có hiệu lực hoặc 03 ngày kể từ ngày VBQPPL được thông qua/ký ban hành (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ngày ký ban hành). |
2 | Công khai TTHC đã được công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | TTHC được cập nhật và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định về TTHC | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày thông qua/ký ban hành). |
3 | Công khai quyết định công bố TTHC trên Cổng thông tin điện tử BXD (có kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) | Quyết định công bố TTHC được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử BXD. | Trung tâm Thông tin | Văn phòng Bộ | - 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC. - 02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố TTHC (đối với VBQPPL có hiệu lực kể từ ngày |
4 | Công bố, công khai danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận một cửa Bộ Xây dựng, Bộ phận một cửa thuộc Cục Công tác phía Nam | - Quyết định công bố danh mục TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại BPMC. - Niêm yết công khai nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa | Văn phòng Bộ | Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC | - Ngày quyết định công bố TTHC có hiệu lực. |
5 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC thuộc phạm vi quản lý ngành Xây dựng trên cơ sở dữ liệu TTHC - Cổng dịch vụ công Quốc gia | Các TTHC được chuẩn hóa theo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
III | Đề xuất, thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 2025 | ||||
| Các đơn vị thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ năm 2022. | ||||
IV | Hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực | ||||
1 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2016/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung | - Vụ Khoa học công nghệ và môi trường. - Cục Giám định NN về CLCTXD |
| Quý I/2022 |
2 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2014/TT-BXD | Thông tư sửa đổi, bổ sung | Cục Giám định NN về chất lượng công trình xây dựng | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Quý I/2022 (hoặc các nội dung thực thi được quy định tại Nghị định sửa Nghị định số 62/2016/NĐ-CP) |
3 | Sửa đổi, bổ sung Nghị định 76/2015/NĐ-CP | Nghị định sửa đổi, bổ sung | Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản | - Văn phòng Bộ - Vụ Pháp chế | Quý I/2022 |
V | Đẩy mạnh hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | ||||
1 | Rà soát, chuẩn hóa các TTHC trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng thống nhất với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Danh mục TTHC thống nhất trên Cổng cấp Bộ và Cổng Quốc gia | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên khi phát sinh TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ |
2 | Tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến cấp bộ, việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến những TTHC được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; tập huấn, hướng dẫn việc sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử Bộ Xây dựng. | Các sản phẩm báo viết, báo hình, phát thanh; chương trình tập huấn, hướng dẫn sử dụng | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
3 | Tích hợp, đưa vào triển khai chính thức việc thanh toán trực tuyến phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ trên nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia. | Việc thanh toán trực tuyến được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Các Cục: GĐ, HĐXD, QLN, KTXD, HTKT, CPN. - Các Vụ: QHKT, KHCN. - Thanh tra Bộ. - Văn phòng Bộ. | Quý I/2022 |
4 | Đôn đốc các địa phương hoàn thành việc tích hợp dịch vụ công trực tuyến cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến đã được Bộ Xây dựng triển khai và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Cục HĐXD, Vụ QHKT, - Văn phòng Bộ | Tháng 1/2022 và thường xuyên |
5 | Hoàn thành việc tích hợp, triển khai chính thức việc thanh toán trực tuyến thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Dịch vụ thu phạt trực tuyến được thực hiện | Trung tâm Thông tin | - Thanh tra Bộ. - Văn phòng Bộ. | Quý I/2022 và thường xuyên |
VI | Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
| Các đơn vị thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Đề án 468 về đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Kế hoạch thực hiện Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | ||||
VII | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC và quy định hành chính | ||||
1 | Đầu mối theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị | Báo cáo | Văn phòng Bộ | - Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị. - Trung tâm Thông tin | Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP, VPCP |
2 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận qua Cổng thông tin điện tử của Bộ | Phản ánh, kiến nghị | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị; Văn phòng Bộ | Thường xuyên |
3 | Đầu mối tổng hợp, theo dõi, đôn đốc phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Phản ánh, kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
4 | Đầu mối tiếp nhận, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về giải quyết TTHC | Phản ánh kiến nghị | Văn phòng Bộ | Các đơn vị được giao xử lý phản ánh, kiến nghị | Thường xuyên |
VIII | Thực hiện các nhiệm vụ khác | ||||
1 | Lồng ghép hoạt động kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 trong hoạt động kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 tại một số đơn vị thuộc Bộ. | Kết luận kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cục, vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ. | Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra |
2 | Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | Hội nghị, tài liệu tập huấn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Khi có quy định mới liên quan |
3 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Báo cáo | Văn phòng Bộ | Các đơn vị liên quan | Hàng quý, năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của CP, Thủ tướng CP, VPCP. |
- 1Quyết định 529/QĐ-BXD năm 2019 Quy chế về thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1605/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 31/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022
- 5Quyết định 282/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 56/QĐ-NHNN về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 04/2014/TT-BXD hướng dẫn về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
- 5Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 81/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 8Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến lý lịch tư pháp và yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 529/QĐ-BXD năm 2019 Quy chế về thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 1091/QĐ-BXD năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1605/QĐ-BXD năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 16Quyết định 31/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2022
- 17Quyết định 282/QĐ-BTNMT về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 18Quyết định 56/QĐ-NHNN về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Quyết định 1402/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1402/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra