Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2022 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Giao Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và thành viên tổ công tác thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP theo Quyết định số 2150/QĐ-NHNN ngày 31/12/2021 có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu, tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này. Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm làm đầu mối triển khai, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp cần thiết để bảo đảm hoàn thành kế hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, RÀ SOÁT, CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2022 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Phần 1. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả |
I | Hoàn thiện thể chế về cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | |||
| Ban hành văn bản triển khai công tác kiểm soát TTHC, cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng | Năm 2022 | Văn bản chỉ đạo của Thống đốc NHNN. |
II | Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong lập đề nghị và dự thảo VBQPPL | |||
1 | Tham gia ý kiến các quy định, TTHC trong hồ sơ lập đề nghị và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); tổ chức họp tham vấn các tổ chức, cá nhân về quy định, TTHC trong lập đề nghị và dự thảo các văn bản QPPL. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2022 | Văn bản tham gia ý kiến về quy định TTHC tại văn bản đề nghị xây dựng và dự thảo văn bản QPPL. |
III | Thẩm định quy định về TTHC trong các dự thảo Thông tư của Ngân hàng Nhà nước | |||
1 | Thẩm định quy định về TTHC trong các dự thảo Thông tư của Ngân hàng Nhà nước. | Vụ Pháp chế | Từ tháng 01 - 12/2022 | Nội dung thẩm định TTHC trong văn bản thẩm định đối với các dự thảo Thông tư. |
2 | Đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | Trong giai đoạn dự thảo, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản | Các biểu đánh giá và bảng tính toán chi phí tuân thủ; báo cáo tiếp thu. |
IV | Công bố, công khai TTHC | |||
1 | Xây dựng quyết định công bố TTHC quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật và danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | Từ tháng 01 - 12/2022 | Quyết định của Thống đốc về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN. |
2 | Đôn đốc, theo dõi, thẩm định, trình Thống đốc NHNN ban hành Quyết định công bố TTHC. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2022 | - Công văn đôn đốc, hướng dẫn xây dựng Quyết định công bố TTHC; - Quyết định công bố TTHC. |
3 | Cập nhật, đăng tải Quyết định công bố TTHC và nội dung TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN lên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh và trên Cổng thông tin điện tử của NHNN. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2022 | Cập nhật trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng thông tin điện tử của NHNN đúng thời hạn quy định. |
V | Rà soát quy định, TTHC |
|
|
|
1 | Tổ chức thực hiện rà soát, xây dựng Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL có quy định về điều kiện kinh doanh (theo danh mục tại Phần 3). | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | Theo lộ trình, kế hoạch chi tiết tại Phần 2 | Theo kế hoạch chi tiết tại Phần 2. |
2 | Tham gia ý kiến đối với Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì. | Văn phòng | ||
3 | Xây dựng dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì trình Thống đốc phê duyệt. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | ||
4 | Xây dựng văn bản QPPL để thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi quản lý của NHNN đã được Thống đốc phê duyệt. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | Nêu tại mục IV phần 2. | Nêu tại mục IV phần 2. |
5 | Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực thi phương án đơn giản hóa TTHC theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2021 | Tổng hợp kết quả thực thi phương án đơn giản hóa TTHC tại các báo cáo định kỳ. |
VI | Triển khai Nghị quyết 59/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc Đơn giản hóa TTHC liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | |||
| Thực thi các phương án đơn giản hóa TTHC liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết 59/NQ-CP. | Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL thuộc NHNN | Phù hợp với lộ trình triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. | Dự thảo văn bản QPPL để thực hiện phương án đơn giản hóa |
VII | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Đề án đổi mới Cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC ban hành kèm theo Quyết định 468/QĐ-TTg | |||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ tại Quyết định số 2453/QĐ-NHNN ngày 11/12/2018 của Thống đốc NHNN và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 1171 ngày 07/7/2021 của Thống đốc NHNN. | Các đơn vị có chức năng giải quyết TTHC | Thường xuyên |
|
2 | Hoàn thiện Hệ thống Một cửa điện tử của Ngân hàng Nhà nước | Cục Công nghệ thông tin | Từ năm 2022-2026 | Phê duyệt chủ trương phê duyệt thuê dịch vụ |
3 | Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | Các đơn vị có chức năng giải quyết TTHC | Năm 2022 | Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa. |
4 | Duy trì kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử NHNN với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có chức năng giải quyết TTHC | Thường xuyên | Dữ liệu được kết nối, tích hợp, chia sẻ |
5 | Triển khai đánh giá, chấm điểm việc giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 05/QĐ-NHNN ngày 06/01/2021 của Thống đốc NHNN. | Văn phòng và các đơn vị có chức năng giải quyết TTHC | hàng Quý, năm | Tổng hợp kết quả chấm điểm giải quyết TTHC |
6 | Đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa. | Văn phòng | Thường xuyên | Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng TTHC hàng năm. |
7 | Công bố danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của NHNN. | Văn phòng | Thường xuyên | Danh mục TTHC được công bố. |
8 | Báo cáo tình hình triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Văn phòng và các đơn vị có chức năng giải quyết thủ tục hành chính | Hàng quý, năm | Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ. |
IX | Hoạt động truyền thông | |||
1 | Đẩy mạnh truyền thông hoạt động kiểm soát, rà soát và công bố, công khai TTHC trên cổng thông tin điện tử của NHNN. | Vụ Truyền Thông, Văn phòng. | Từ tháng 01 - 12/2022 | Tin, bài về hoạt động kiểm soát, rà soát TTHC đăng trên Cổng thông tin điện tử của NHNN. |
2 | Thường xuyên phối hợp với các đơn vị báo chí trong Ngành để kịp thời đăng tải thông tin tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC của NHNN. | Vụ Truyền Thông và các đơn vị báo chí Ngành. | Từ tháng 01 - 12/20212 | Tin, bài về hoạt động kiểm soát, rà soát TTHC đăng trên các báo, tạp chí trong Ngành. |
3 | Phát hành bản tin cải cách hành chính nội bộ định kỳ hàng tháng. | Văn phòng | Từ tháng 1 - 12/2022 | Bản tin định kỳ. |
X | Nâng cao chất lượng cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | |||
1 | Tổ chức tập huấn nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức làm công tác xây dựng văn bản QPPL; Tổ chức hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng | Theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành tập huấn nghiệp vụ theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ. |
2 | Tổ chức các cuộc họp công chức đầu mối KSTTHC định kỳ hàng Quý. | Văn phòng | Hàng Quý | Báo cáo tình hình phối hợp thực hiện công tác kiểm soát TTHC hàng quý tại đơn vị. |
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm, đánh giá, xếp hạng đối với các đơn vị thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Văn phòng | Hàng Quý, Năm | Báo cáo kết quả đánh giá. |
XI | Công tác kiểm tra, theo dõi triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính | |||
1 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, việc triển khai cơ chế một cửa của các đơn vị tại Trụ sở chính NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố. | Văn phòng | Quý III, IV/2022 | Báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện các quy định về TTHC của các đơn vị được kiểm tra. |
2 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | Văn phòng | Hàng năm | Văn bản đôn đốc; Báo cáo tổng hợp tình hình. |
XII | Xử lý phản ánh, kiến nghị quy định hành chính | |||
1 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2021 | Xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
2 | Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên Hệ thống phản ánh kiến nghị của cổng dịch vụ công quốc gia và trên Cổng tham vấn quy định kinh doanh. | Văn phòng và các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Thường xuyên | - Thông tin được công khai; - Thông báo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị. |
3 | Vận hành, khai thác Hệ thống phản ánh kiến nghị Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng tham vấn quy định kinh doanh. | Văn phòng | Thường xuyên | Quản lý, sử dụng tài khoản đăng nhập Hệ thống phản ánh, kiến nghị để tiếp nhận, trả lời các phản ánh kiến nghị theo quy định. |
XIII | Hoạt động khác | |||
1 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. | Các đơn vị giải quyết TTHC, Văn phòng | Hàng Quý, Năm | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC. |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá các TTHC, kiến nghị Phương án phân cấp TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN | Văn phòng, các đơn vị thuộc NHNN | Quý I/2022 | Phương án được phê duyệt |
3 | Tiếp tục rà soát, chuẩn hóa các nội dung TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng Thông tin điện tử của NHNN. | Văn phòng | Từ tháng 01 - 12/2022 | Nội dung TTHC đăng tải trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng Thông tin điện tử của NHNN được chuẩn hóa. |
4 | Triển khai các văn bản về kiểm soát TTHC do Chính phủ ban hành. | Văn phòng và các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Trong năm 2022 | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Kết quả |
I. Công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc | |||||
1 | Phổ biến, quán triệt kịp thời chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 đến các đơn vị thuộc NHNN. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2022 | Văn bản chỉ đạo. |
2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 68/NQ-CP đảm bảo yêu cầu, tiến độ, mục tiêu đề ra. | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc. |
3 | Phân quyền cho các đơn vị cập nhật dữ liệu trên Hệ thống cơ sở dữ liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh | Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Thường xuyên | Các đơn vị sử dụng thành thạo phần mềm để cập nhật dữ liệu. |
4 | Tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ rà soát, thống kê, tính chi phí tuân thủ, cập nhật dữ liệu các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cho công chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 68/NQ-CP. | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Theo kế hoạch, yêu cầu của Văn phòng Chính phủ | Tổ chức, tham gia khóa đào tạo, tập huấn nghiệp vụ theo hướng dẫn, yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. |
5 | Tổ chức thực truyền thông về việc triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP. | Vụ Truyền thông | Văn phòng | Thường xuyên | Các sản phẩm truyền thông. |
II. Công tác thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | |||||
1 | Cập nhật, chỉnh sửa, hoàn thiện các dữ liệu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHNN trên Hệ thống cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Từ tháng 1 - 12/2022 | Dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và các biểu mẫu thống kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ được hoàn thành trên Hệ thống phần mềm. |
2 | Cập nhật đầy đủ, kịp thời các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên Hệ thống cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Sau khi ban hành văn bản quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | Dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được cập nhật trên hệ thống phần mềm. |
3 | Cập nhật đầy đủ các quy định kinh doanh dự kiến ban hành trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; tham vấn các hiệp hội, doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến HĐKD hiện hành và các quy định kinh doanh dự kiến ban hành. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Năm 2022 | Quy định kinh doanh dự kiến ban hành trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật, công khai. |
4 | Rà soát các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị gắn với công tác xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và xây dựng pháp luật để đề xuất, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Thường xuyên | Biểu mẫu rà soát được cập nhật trên phần mềm hệ thống. |
5 | Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong 6 tháng và một năm. | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | - Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 25/6/2022 - Báo cáo năm: Trước ngày 25/12/2022 | Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ. |
III. Xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh | |||||
1 | Thực hiện rà soát, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị và tính chi phí tuân thủ sau cắt giảm, đơn giản hóa (theo danh mục tại Phần 3). | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Trước ngày 05/9/2022 | Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
2 | Tổng hợp phương án đề xuất của các đơn vị để xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHNN trình Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Trước ngày 10/9/2022 | Dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHNN. |
3 | Tổng hợp, xin ý kiến Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan về kết quả rà soát, tính chi phí tuân thủ, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của NHNN. | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Trước ngày 15/9/2022 | Văn bản xin ý kiến. |
4 | Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của NHNN. | Văn phòng | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Trước ngày 25/9/2022 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của NHNN. |
5 | Trình Thủ tướng Chính phủ Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của NHNN. | Văn phòng |
| Trước ngày 30/9/2021 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thông qua phương án, cắt giảm đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN. |
IV. Thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1844/QĐ-TTg ngày 02/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ | |||||
1 | Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN. | Đơn vị đầu mối xây dựng văn bản về HĐKD | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Theo lộ trình tại Quyết định số 1844/QĐ-TTg ngày 02/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của NHNN được ban hành. |
2 | Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa trên Cơ sở dữ liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh phục vụ công tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Khi có thay đổi | Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát. |
3 | Cập nhật Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng phê duyệt lên Cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Năm 2022 | Phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng phê duyệt được cập nhật, công khai. |
V. Các nhiệm vụ khác | |||||
1 | Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ trong việc sử dụng, cập nhật dữ liệu các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống cơ sở dữ liệu và Cổng tham vấn quy định kinh doanh. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Thường xuyên | Hoàn thành các nhiệm vụ theo đúng yêu cầu, quy định. |
2 | Công khai phản hồi đối với ý kiến của các hiệp hội, doanh nghiệp về phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; quy định kinh doanh dự kiến ban hành trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và những vướng mắc, đề xuất của các hiệp hội, doanh nghiệp về quy định kinh doanh. | Các đơn vị liên quan thuộc NHNN | Văn phòng | Năm 2022 | Ý kiến phản hồi được công khai trên Cổng thông tin điện tử NHNN. |
Phần 3. DANH MỤC CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỰC HIỆN RÀ SOÁT NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-NHNN ngày tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT | TÊN QUY ĐỊNH | Điều, Khoản, Văn bản QPPL quy định về HĐKD | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
I. Quy định về thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Vụ Quản lý ngoại hối | ||||||
1 | Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (mã thủ tục hành chính: 2.000391) | Điều 12 Thông tư 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 (đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016) | Vụ Quản lý ngoại hối |
| 01/2022 | 12/2022 |
2 | Thủ tục thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước (mã thủ tục hành chính: 1.001774) | Chương II Thông tư 17/2013/TT-NHNN ngày 16 tháng 7 năm 2013) | Vụ Quản lý ngoại hối |
| 01/2022 | 12/2022 |
3 | Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh (mã thủ tục hành chính: 1.000972) | Điều 13 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 | Vụ Quản lý ngoại hối |
| 01/2022 | 12/2022 |
4 | Thủ tục đăng lý thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh (mã thủ tục hành chính: 1.000111) | Điều 16 Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 | Vụ Quản lý ngoại hối |
| 01/2022 | 12/2022 |
II. Quy định về thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Vụ Thanh toán | ||||||
1 | Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng (mã thủ tục hành chính: 1.001031) | Quyết định 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14 tháng 12 năm 2011 | Vụ Thanh toán |
| 01/2022 | 12/2022 |
- 1Quyết định 160/QĐ-BTTTT về Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2019
- 2Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 3Quyết định 1402/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 2305/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 1Quyết định 1557/2001/QĐ-NHNN ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 17/2013/TT-NHNN hướng dẫn quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 34/2015/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 11/2016/TT-NHNN sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Nghị định 16/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị quyết 59/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 160/QĐ-BTTTT về Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2019
- 13Quyết định 2453/QĐ-NHNN năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 14Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 05/QĐ-NHNN năm 2021 về Mẫu phiếu đánh giá và phương thức chấm điểm giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 16Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1171/QĐ-NHNN năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 19Quyết định 1844/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 2055/QĐ-BTTTT năm 2021 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 21Quyết định 1402/QĐ-BXD năm 2021 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 22Quyết định 2305/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 56/QĐ-NHNN về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 56/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2022
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra