ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1600/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2017-2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 trên toàn địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Tựu trường vào ngày 15/8 hằng năm và khai giảng vào ngày 05/9 hằng năm (một số trường học ở vùng trũng, địa bàn khó khăn có thể tựu trường sớm hơn nhưng không trước ngày 01/8 hằng năm).
6. Thi trung học phổ thông quốc gia, thi học sinh giỏi quốc gia và thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Thời gian thực học đối với các cấp học: Đảm bảo ít nhất 35 tuần thực học đối với cấp Mầm non và cấp Tiểu học; 37 tuần thực học đối với cấp THCS và cấp THPT; 32 tuần thực học đối với Giáo dục thường xuyên.
8. Thời gian nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và văn bản hướng dẫn hằng năm của UBND tỉnh.
9. Thời gian nghỉ hè đối với giáo viên: 02 tháng (bao gồm cả thời gian nghỉ được bố trí xen kẽ trong năm học theo đặc điểm cụ thể của từng ngành học).
10. Để đảm bảo thời gian thực học tối thiểu của cấp Tiểu học theo quy định của Bộ trong năm là 35 tuần (học kỳ I là 18 tuần và học kỳ II là 17 tuần). Quy định thời gian nghỉ giữa các kỳ như sau :
- Nghỉ giữa học kỳ 1: 01 tuần
- Nghỉ giữa năm học (cuối học kỳ I): 01 tuần
- Nghỉ giữa học kỳ II: 01 tuần
11. Ngày tựu trường và ngày bắt đầu học kỳ hàng năm nếu trùng ngày chủ nhật thì có thể tổ chức trước hoặc sau 01 ngày để phù hợp với thực tế.
Điều 2. Ủy quyền Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND các huyện/thị xã/thành phố căn cứ quy định tại
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Báo cáo UBND tỉnh tình hình chuẩn bị năm học và kế hoạch tổ chức khai giảng trước ngày 20/8 hằng năm.
b) Cho học sinh các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù bảo đảm tiến độ thực hiện chương trình chung.
c) Chỉ đạo lịch nghỉ của giáo viên các cấp học trong năm học.
d) Báo cáo UBND tỉnh quyết định kéo dài thời gian năm học trong những trường hợp đặc biệt.
đ) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
Cho học sinh các trường thuộc cấp quản lý nghỉ học trong trường hợp thiên tai, thời tiết quá khắc nghiệt và bố trí học bù để đảm bảo theo kịp tiến độ thực hiện chương trình chung trên phạm vi quy mô toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 hệ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyêt định 1096/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1600/QĐ-UBND Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 hệ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 4766/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2017-2018 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 2623/QĐ-UBND năm 2017 Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 1600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực