- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2022/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 490/TTr-SYT ngày 21 tháng 3 năm 2022, Công văn số 1017/SYT-TCCB ngày 22 tháng 4 năm 2022; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 31/BC-STP ngày 17 tháng 3 năm 2022 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Cộng tác viên dân số tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân thực hiện việc xét chọn, quản lý và chi trả bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Số lượng cộng tác viên dân số
Mỗi thôn, tổ dân phố (sau đây gọi tắt là thôn) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có 02 (hai) cộng tác viên dân số.
Điều 4. Nguyên tắc và ưu tiên trong xét chọn cộng tác viên dân số
1. Nguyên tắc xét chọn
a) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định của Nhà nước.
b) Xét chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. Ưu tiên trong xét chọn
a) Ưu tiên xét chọn những người đã làm cộng tác viên dân số tại thôn, tổ dân phố có đủ tiêu chuẩn theo quy định để bảo đảm ổn định mạng lưới cộng tác viên dân số; ưu tiên cho người có nhiều thời gian làm cộng tác viên dân số hơn.
b) Nhân viên y tế thôn, tổ dân phố; cộng tác viên dinh dưỡng; chi hội trưởng chi hội phụ nữ thôn.
Điều 5. Tiêu chuẩn của cộng tác viên dân số
Người đăng ký xét chọn làm công tác viên dân số phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2021/TT-BYT). Riêng trường hợp những người đã làm cộng tác viên dân số tại thôn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn quy định thì xem xét tiếp tục sử dụng nhưng phải bảo đảm chuẩn hóa về trình độ chuyên môn theo quy định chậm nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 6. Hội đồng xét chọn cộng tác viên dân số
1. Hội đồng xét chọn cộng tác viên dân số do Giám đốc Trung tâm Y tế tuyến huyện (bao gồm Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố và Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp, sau đây gọi tắt là Trung tâm Y tế) thành lập, gồm: 01 lãnh đạo Trung tâm Y tế làm Chủ tịch; 01 thư ký và từ 03 đến 05 ủy viên có liên quan đến quản lý, sử dụng cộng tác viên dân số do Giám đốc Trung tâm Y tế quyết định.
2. Hội đồng xét chọn cộng tác viên dân số thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra, thẩm định việc đáp ứng yêu cầu về thực hiện nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực của người dự xét chọn.
b) Hội đồng xét chọn làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng xét chọn đã biểu quyết.
c) Báo cáo Giám đốc Trung tâm Y tế về kết quả xét chọn.
d) Hội đồng xét chọn cộng tác viên dân số tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 7. Quy trình và hồ sơ xét chọn cộng tác viên dân số
1. Quy trình xét chọn cộng tác viên dân số
a) Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) báo cáo Trung tâm Y tế số lượng cộng tác viên dân số cần xét chọn trên địa bàn để xem xét, xét chọn. Riêng huyện Lý Sơn, việc rà soát số lượng cộng tác viên dân số cần xét chọn do Trung tâm Y tế thực hiện.
b) Trung tâm Y tế xây dựng kế hoạch, thông báo xét chọn cộng tác viên dân số. Thông báo được niêm yết công khai tại trụ sở Trạm Y tế cấp xã (trừ huyện Lý Sơn) và tại nhà sinh hoạt thôn có vị trí cộng tác viên dân số cần xét chọn; thông báo trên hệ thống truyền thanh cấp xã (nếu có). Riêng huyện Lý Sơn niêm yết thông báo tại Trung tâm Y tế; tại nhà sinh hoạt thôn có vị trí cộng tác viên dân số cần xét chọn và thông báo trên đài truyền thanh huyện.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông báo, người dự xét chọn nộp hồ sơ xét chọn cộng tác viên dân số cho Trạm Y tế cấp xã; riêng tại huyện Lý Sơn nộp hồ sơ cho Trung tâm Y tế.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Trạm Y tế cấp xã tổng hợp hồ sơ gửi cho Trung tâm Y tế xem xét.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Trung tâm Y tế nhận được hồ sơ xét chọn (riêng huyện Lý Sơn là 05 ngày làm việc kể ngày hết hạn nộp hồ sơ), Giám đốc Trung tâm Y tế thành lập Hội đồng và tiến hành xét chọn cộng tác viên dân số.
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Hội đồng xét chọn cộng tác viên dân số, Giám đốc Trung tâm Y tế phê duyệt kết quả xét chọn và thông báo kết quả đến người dự xét chọn.
2. Hồ sơ xét chọn
Người dự xét chọn nộp 01 bộ hồ sơ tại đơn vị quy định ở điểm c khoản 1 Điều này, gồm:
a) Đơn tình nguyện làm cộng tác viên dân số.
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
c) Bản sao các văn bằng tốt nghiệp; chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có).
d) Giấy chứng nhận sức khỏe (có thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe).
Điều 8. Hợp đồng trách nhiệm với cộng tác viên dân số
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo kết quả xét chọn, người được chọn phải đến Trung tâm Y tế để ký hợp đồng trách nhiệm, trừ trường hợp được Trung tâm Y tế đồng ý gia hạn.
2. Trường hợp người được chọn không đến ký hợp đồng trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Giám đốc Trung tâm Y tế quyết định hủy bỏ kết quả đối với người được xét chọn.
3. Cộng tác viên dân số được hưởng bồi dưỡng hằng tháng theo mức quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh kể từ ngày ký kết hợp đồng trách nhiệm và nhận nhiệm vụ.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những cộng tác viên dân số có thời gian liên tục thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BYT từ trước ngày Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có hiệu lực thi hành đến thời điểm xét chọn:
1. Nếu được xét chọn và ký kết hợp đồng trách nhiệm để thực hiện nhiệm vụ thì thời gian được hưởng bồi dưỡng theo mức quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Nếu không được xét chọn để thực hiện nhiệm vụ thì được hưởng bồi dưỡng theo mức quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Y tế
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Y tế tổ chức xét chọn, ký hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số theo Quy định này; đối với cộng tác viên dân số chưa đạt các tiêu chuẩn chuyên môn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 02/2021/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế thì có kế hoạch đào tạo để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
b) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và phân bổ ngân sách sự nghiệp y tế hàng năm cho các Trung tâm Y tế cấp huyện để chi trả mức bồi dưỡng cho cộng tác viên dân số theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức xét chọn cộng tác viên dân số theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện chi trả mức bồi dưỡng đối với cộng tác viên dân số theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế và các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện giám sát về hoạt động đối với cộng tác viên dân số./.
- 1Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với Cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, nhiệm vụ, quy trình xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 49/2022/QĐ-UBND Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với Cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định về số lượng, nhiệm vụ, quy trình xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số tại thôn, khu dân cư thuộc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 49/2022/QĐ-UBND Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 16/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực