- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 805/TTr-SYT ngày 10 tháng 3 năm 2023 và ý kiến biểu quyết của các Thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH XÉT CHỌN, HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - Y TẾ - TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình xét chọn, thành phần hồ sơ đăng ký dự xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em (sau đây viết tắt là CTV DS-YT-TE) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
a) CTV DS-YT-TE thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, xét chọn, ký hợp đồng trách nhiệm đối với CTV DS-YT-TE trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quy trình xét chọn cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em
1. Đối với những người đang làm cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em
Trên cơ sở chỉ tiêu CTV DS-YT-TE phân bổ tại Đề án số 6179/ĐA-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố về kiện toàn mạng lưới CTV DS-YT-TE trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) quận, huyện thực hiện rà soát và phê duyệt danh sách những người đang làm CTV DS-YT-TE từ trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực. Sau khi UBND quận, huyện phê duyệt danh sách, UBND xã, phường thực hiện ký hợp đồng trách nhiệm và tiếp tục sử dụng những người đang làm CTV DS-YT-TE từ trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực.
Trường hợp những người này chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định hiện hành thì vẫn ưu tiên tiếp tục sử dụng để bảo đảm ổn định mạng lưới CTV DS-YT-TE và có kế hoạch tập huấn chuyên môn về dân số - y tế - trẻ em đối với những đối tượng này trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày 10/3/2021 (là thời điểm Thông tư số 02/2021/TT-BYT có hiệu lực).
2. Quy trình xét chọn cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em mới
Quy trình xét chọn mới được thực hiện thường xuyên, tùy thuộc nhu cầu và biến động thực tế về CTV DS-YT-TE của từng xã, phường. Các bước của quy trình xét chọn mới như sau
Bước 1: Căn cứ nhu cầu thực tế về địa bàn, số hộ gia đình theo quy định và số lượng CTV DS-YT-TE được phân bổ, Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn chủ trì, phối hợp Trạm Y tế và cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường để đề xuất nhu cầu tuyển mới bổ sung CTV DS-YT-TE, báo cáo UBND xã, phường xem xét (kèm theo số lượng và địa bàn phụ trách cụ thể).
Bước 2: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn, UBND xã, phường thẩm định, báo cáo UBND quận, huyện về nhu cầu, số lượng CTV DS-YT-TE cần tuyển.
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo của UBND xã, phường, UBND quận, huyện xem xét, phê duyệt chỉ tiêu về số lượng cần tuyển trên cơ sở chỉ tiêu số lượng CTV DS-YT-TE còn thiếu.
Bước 3: Sau khi được UBND quận, huyện phê duyệt chỉ tiêu về số lượng, UBND xã, phường triển khai thông báo công khai việc xét chọn CTV DS-YT-TE bằng hình thức thông báo được niêm yết tại UBND xã, phường, tại Trạm Y tế phường và nhà văn hóa tổ, thôn, khu phố; đồng thời thông báo trên hệ thống truyền thanh; phương tiện truyền thông điện tử của xã, phường, tổ có liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn CTV DS-YT-TE, cá nhân có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định có nguyện vọng đăng ký xét chọn thì nộp hồ sơ tại Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hết hạn nộp hồ sơ, Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn chủ trì, phối hợp Trạm Y tế và cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường tổ chức cuộc họp thảo luận danh sách những người nộp hồ sơ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn làm CTV DS-YT-TE để thống nhất giới thiệu và lập danh sách báo cáo UBND xã, phường (trường hợp cần thiết có thể họp dân để xem xét giới thiệu). Sau khi trao đổi, thống nhất, Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn báo cáo kết quả giới thiệu cho UBND xã, phường (kèm theo hồ sơ của CTV DS-YT-TE và biên bản họp giữa Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn và đại diện Trạm Y tế và cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường)”.
Bước 4: Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn, UBND xã, phường thẩm định, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, trường hợp thỏa mãn các điều kiện quy định thì báo cáo UBND quận, huyện phê duyệt danh sách trúng tuyển.
Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo của UBND xã, phường, UBND quận, huyện ban hành quyết định phê duyệt hoặc văn bản phản hồi (trường hợp không phê duyệt).
Bước 5: Sau khi có quyết định phê duyệt của UBND quận, huyện, UBND xã, phường ký hợp đồng trách nhiệm với CTV DS-YT-TE.
3. Thành phần hồ sơ đăng ký dự xét chọn cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em
a) Đơn tự nguyện đăng ký dự xét chọn CTV DS-YT-TE;
b) Giấy khám sức khoẻ (Có thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khoẻ đến ngày nộp hồ sơ);
c) Bản sao trình độ học vấn cao nhất (bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên hoặc giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học đối với các vùng nhân lực khó khăn hoặc có đồng bào dân tộc ít người).
Trong trường hợp thất lạc giấy tờ bằng cấp chứng minh trình độ học vấn, cá nhân phải có cam kết và được Tổ trưởng, UBND xã, phường xác nhận.
d) Bản sao chứng nhận bồi dưỡng các chương trình y tế, dân số, trẻ em, hoặc văn bằng chuyên môn y tế và các giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
Điều 3. Hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em
1. CTV DS-YT-TE phải ký kết hợp đồng trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Đề án số 6179/ĐA-UBND (theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quy định này).
2. Trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt xét chọn của UBND quận, huyện, UBND xã, phường gửi Quyết định tới người trúng xét tuyển theo địa chỉ đã đăng ký để người trúng xét tuyển biết, thực hiện việc ký hợp đồng trách nhiệm và nhận việc.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt xét chọn, người được phê duyệt xét chọn là CTV DS-YT-TE phải đến UBND xã, phường để ký hợp đồng trách nhiệm và nhận việc, trừ trường hợp Quyết định phê duyệt CTV DS-YT-TE quy định thời hạn khác hoặc được UBND xã, phường đồng ý gia hạn. Trường hợp người được công nhận là CTV DS-YT-TE không đến ký hợp đồng trách nhiệm và nhận việc trong thời hạn quy định tại Khoản này thì UBND xã, phường báo cáo UBND quận, huyện để hủy bỏ Quyết định phê duyệt xét chọn CTV DS-YT-TE đối với cá nhân đó.
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý đối với đội ngũ CTV DS-YT-TE theo thẩm quyền của địa phương; đầu tư cho công tác dân số, y tế và bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo quy định; định kỳ thực hiện báo cáo tình hình, hoạt động đội ngũ cộng tác viên cho các ngành chức năng.
b) Chỉ đạo UBND xã, phường chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý và chi trả kinh phí hỗ trợ hằng tháng cho đội ngũ CTV DS-YT-TE, làm đầu mối báo cáo hoạt động đội ngũ CTV DS-YT-TE; chủ trì, phối hợp Trạm Y tế xã, phường và cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường tổ chức giao ban định kỳ hàng tháng và đột xuất khi cần thiết nhằm nắm bắt tình hình và phổ biến công tác chuyên môn
2. Sở Y tế
a) Chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc có liên quan hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn về dân số, y tế đối với CTV DS-YT-TE theo quy định; căn cứ nhiệm vụ công tác của CTV DS-YT-TE liên quan đến đơn vị, thiết kế bảng kiểm công tác, biểu mẫu báo cáo, đảm bảo đủ thông tin để theo dõi, giám sát, tổng hợp.
b) Tổng hợp, báo cáo UBND thành phố và Bộ Y tế về tình hình hoạt động của đội ngũ CTV DS-YT-TE về công tác dân số, y tế theo quy định
c) Phối hợp với các UBND quận, huyện thực hiện báo cáo về hoạt động của mạng lưới CTV DS-YT-TE tại địa phương.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác trẻ em, tổ chức nâng cao năng lực cho đội ngũ CTV DS-YT-TE; chỉ đạo thiết kế bảng kiểm công tác, biểu mẫu báo cáo, đảm bảo đủ thông tin để theo dõi, giám sát, tổng hợp công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em; thực hiện báo cáo liên quan đến hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cơ sở cho UBND thành phố và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời phối hợp với các UBND quận, huyện thực hiện báo cáo về hoạt động của mạng lưới CTV DS-YT-TE tại địa phương.
1. Chủ tịch UBND các quận, huyện, Giám đốc các sở: Y tế, Lao động - Thương binh & Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Chủ tịch UBND các quận, huyện có trách nhiệm tham mưu UBND thành phố theo, dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND thành phố (qua UBND các quận, huyện) để xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
MẪU HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - Y TẾ - TRẺ EM
(Đính kèm Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 06/04/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TRÁCH NHIỆM
CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ - Y TẾ - TRẺ EM
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 25/01/2021 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của Cộng tác viên dân số.
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc giao nhiệm vụ của cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho cộng tác viên Dân số-Y tế tại các thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Đề án số 6179/ĐA-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về kiện toàn mạng lưới cộng tác viên dân số-y tế-trẻ em;
Căn cứ Quyết định số...../2023/QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND quận, huyện.... ngày tháng năm 2022 của UBND quận, huyện ……. về phê duyệt danh sách trúng tuyển cộng tác viên dân số-y tế-trẻ em của UBND xã, phường....;
Hôm nay, ngày tháng năm ....., tại UBND phường, xã.... quận, huyện………… - Thành phố Đà Nẵng, hai bên gồm:
Bên A (bên giao nhiệm vụ): UBND phường, xã.... quận, huyện....... thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người đại diện: ...........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Bên B (Bên nhận nhiệm vụ): Cộng tác viên dân số- y tế-trẻ em
Ông/Bà: Sinh năm:
CMND/CCCD số: …………………….. Cấp ngày: ……………. Nơi cấp: ...........................
Chức vụ (nếu có): ........................................................................................................
Trú tại: ........................................................................................................................
Số tài khoản: …………………………………… ngân hàng: ..............................................
Hai bên tiến hành thoả thuận lập bản hợp đồng này với những điều khoản cụ thể sau:
Điều 1. Điều khoản chung
1- Thời hạn hợp đồng: không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 20..
2. Thời gian làm việc: .....giờ/ngày, linh hoạt theo công việc và nhu cầu
3. Địa bàn hoạt động: ..................................................................................................
Điều 2. Nhiệm vụ công việc
Bên A giao cho bên B thực hiện nhiệm vụ cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em trên địa bàn Tổ dân số/thôn...., phường/xã...., quận/huyện ………, thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Về công tác dân số:
a) Trực tiếp tuyên truyền, vận động, tư vấn về dân số-phát triển cho người dân trong địa bàn đảm nhiệm.
b) Cung cấp bao cao su, viên uống tránh thai miễn phí đến các đối tượng miễn phí theo quy định; thực hiện tiếp thị, tiếp thị xã hội, xã hội hóa sản phẩm chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình và dịch vụ về dân số theo quy định.
c) Kiểm tra, theo dõi việc duy trì thực hiện các nội dung về dân số của các hộ gia đình tại địa bàn quản lý.
d) Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo định kỳ và đột xuất về dân số theo quy định hiện hành; cung cấp số liệu cho Trạm Y tế cấp xã, phường, quản lý số hộ gia đình về dân số tại địa bàn quản lý.
đ) Phát hiện và đề xuất với cán bộ theo dõi công tác dân số cấp xã, phường cán bộ thuộc Trạm Y tế cấp xã, phường các vấn đề cần thực hiện về dân số tại địa bàn quản lý.
2. Về công tác y tế:
a) Phối hợp với Trạm Y tế tổ chức triển khai, kiểm tra, theo dõi thực hiện các hoạt động tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nhân dân thực hiện các nội dung, chương trình y tế như chăm sóc sức khoẻ ban đầu, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, vệ sinh phòng bệnh...
b) Thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, thu thập số liệu, lập báo cáo định kỳ và đột xuất về y tế theo quy định hiện hành; cung cấp số liệu tại địa bàn quản lý cho Trạm Y tế cấp xã, phường
c) Phát hiện và đề xuất với cán bộ theo dõi công tác y tế các vấn đề cần thực hiện về y tế tại địa bàn quản lý.
3. Về công tác trẻ em:
a) Giúp cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường quản lý, rà soát, thống kê, thu thập và cập nhật thông tin, số liệu về trẻ em trên địa bàn phụ trách.
b) Phát hiện hoặc tiếp nhận thông tin và báo cáo kịp thời cho UBND xã, phường các trường hợp vi phạm quyền trẻ em như: trẻ em bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích, bóc lột sức lao động...; đồng thời, phối hợp với các lực lượng, đơn vị liên quan để can thiệp, hỗ trợ kịp thời, hiệu quả cho trẻ.
c) Hỗ trợ, giúp cán bộ phụ trách công tác trẻ em xã, phường theo dõi việc thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với trẻ em, thực hiện các quyền của trẻ em; cung cấp thông tin và kết nối các dịch vụ chăm sóc, giáo dục, hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
d) Tham gia tuyên truyền, vận động gia đình, cộng đồng tham gia vào các hoạt động bảo vệ chăm sóc trẻ em.
4. Bảo quản và sử dụng các tài liệu (sổ sách, biểu mẫu báo cáo...) liên quan đến nhiệm vụ được giao.
5. Tham dự giao ban cộng tác viên dân số-y tế-trẻ em hằng tháng do UBND xã, phường chủ trì tổ chức để phản ánh tình hình và báo cáo kết quả các hoạt động được phân công phụ trách trên địa bàn được giao quản lý.
6. Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, các buổi nói chuyện, truyền thông liên quan đến công tác dân số, y tế, bảo vệ chăm sóc trẻ em do các cơ quan, đơn vị tổ chức.
7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đinh kỳ theo quy định.
8. Thực hiện nhiệm vụ khác về dân số, y tế, bảo vệ chăm sóc trẻ em do Trạm trưởng Trạm Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường giao.
Điều 3. Mức chi bồi dưỡng hằng tháng
Bên B được hưởng mức thù lao hàng tháng theo quy định tại Điều 7 của Nghị quyết số 73/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế-Dân số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 là 500.000 đồng/người/tháng (trong đó: hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ về dân số-y tế là 400.000 đồng/người/tháng; hỗ trợ thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em là 100.000 đồng/người/tháng).
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A
1. Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trách nhiệm khi Bên B vi phạm những cam kết ghi trong hợp đồng này làm ảnh hưởng đến chất lượng chuyên môn và uy tín của UBND xã, phường.
2. Có nghĩa vụ thanh toán tiền thù lao hàng tháng đầy đủ cho Bên B đúng kỳ hạn theo thỏa thuận mà 2 bên đã thống nhất.
Điều 5. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền lợi
a) Được bố trí phụ trách công việc theo địa bàn tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình thực tiễn của địa phương.
b) Được đào tạo, huấn luyện, tập huấn các kiến thức, kỹ năng chuyên môn và cung cấp các thông tin cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ được giao.
c) Được tham gia ý kiến, kiến nghị với cơ quan có trách nhiệm về các hoạt động liên quan đến công tác dân số, y tế và bảo vệ chăm sóc trẻ em.
đ) Được trang bị các dụng cụ làm việc (nếu có) phù hợp với điều kiện và khả năng tài chính của địa phương.
e) Được động viên, khen thưởng và vinh danh khi được bình bầu là Cộng tác viên dân số-y tế-trẻ em tiêu biểu, có đóng góp tích cực, nhiệt tình trong công tác dân số, y tế và bảo vệ chăm sóc trẻ em; được tham dự các cuộc thi, hội nghị, hội thảo trong khu vực, liên khu vực để trao đổi kinh nghiệm công tác (nếu có).
2. Nghĩa vụ
a) Là công dân Việt Nam tham gia làm công tác dân số, y tế và bảo vệ chăm sóc trẻ em, ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ công dân theo luật định; có trách nhiệm trung thực, gương mẫu trong việc thực hiện các quy định về đạo đức nghề nghiệp và các quy chế về công tác chuyên môn của ngành y tế trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
b) Chịu trách nhiệm về hồ sơ cá nhân dự xét chọn cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em.
c) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và thực hiện tốt các quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên kia trước 30 ngày (trừ trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng theo quy định thì có thể chấm dứt hợp đồng ngay sau khi phát hiện và xác minh được hành vi vi phạm).
2. Trong quá trình thực hiện nếu cần sửa đổi, bổ sung điều khoản nào của Hợp đồng này thì phải lập thành phụ lục hợp đồng. Bản Phụ lục hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
3. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì được giải quyết theo pháp luật về tố tụng dân sự.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng này.
Hợp đồng này có 06 điều, 04 trang được lập thành 02 bản chính và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 49/2022/QĐ-UBND Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 199/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 của Nghị quyết 105/2022/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 33/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cộng tác viên sức khỏe cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 02/2021/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị quyết 73/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 49/2022/QĐ-UBND Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn và hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Nghị quyết 199/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 của Nghị quyết 105/2022/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy định số lượng, quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 33/2023/QĐ-UBND quy định về Quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cộng tác viên sức khỏe cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về Quy định quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định về quy trình xét chọn, hợp đồng trách nhiệm đối với cộng tác viên dân số - y tế - trẻ em trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 10/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Ngô Thị Kim Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực