- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 07/2012/TT-BNV hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2017/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 405/TTr-CAT-ANCTNB ngày 31 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 của Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; cụ thể như sau:
“4. Thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền và có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Tuyệt mật”, “Tối mật”, “Mật”.
b) Trưởng các ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Bí thư Huyện ủy, Bí thư Thành ủy, Bí thư các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện, Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ "Tối mật", "Mật".
c) Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Hành chính các sở, ban, ngành, Huyện ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ “Mật”.
d) Giám đốc Công an tỉnh có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước theo quy định của Bộ Công an.
đ) Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước theo quy định của Bộ Quốc phòng.
e) Việc ủy quyền thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước phải được xác định cụ thể trong văn bản quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước của từng cơ quan, đơn vị và phải xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều 3 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước của tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 997/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 4Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2019 về triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Chỉ thị 16/CT-CT năm 2019 về tăng cường công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình hiện nay do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 07/2012/TT-BNV hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND
- 8Quyết định 41/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 997/2006/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 9Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2019 về triển khai thi hành Luật Bảo vệ bí mật nhà nước do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Chỉ thị 16/CT-CT năm 2019 về tăng cường công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong tình hình hiện nay do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 41/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực