Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 24 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC QUẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 18/HĐND-CTHĐND ngày 02/4/2019 về hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện trên địa bàn các quận năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh bảng giá các loại các loại đất trên địa bàn 07 quận thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 10/5/2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản thẩm định số 94/BCTĐ-STP ngày 14/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ để xác định nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình cá nhân theo quy định như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất căn cứ giá đất ban hành tại Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 16/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Khu vực các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An:
- Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các đường phố, đoạn đường phố có mức giá đất ở (vị trí 1) từ 40.000.000đ/m2 trở lên, hệ số điều chỉnh là 1,0 (vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 hệ số điều chỉnh là 1,0);
- Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các đường phố, đoạn đường phố còn lại hệ số điều chỉnh là 1,05 (không phân biệt vị trí).
3. Khu vực các quận Dương Kinh, Đồ Sơn: Hệ số điều chỉnh là 1,1 (không phân biệt vị trí).
4. Khu vực quận Hải An: Hệ số điều chỉnh là 1,2 (không phân biệt vị trí).
Điều 2. Phê duyệt hệ số điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân được thuê đất theo quy định như sau:
1. Trường hợp khi xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo (không phải chu kỳ ổn định đơn giá đầu tiên): Hệ số điều chỉnh giá đất tính bằng 1,0.
2. Trường hợp đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng thuê đất quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính, nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất. Giao cơ quan thuế xác định tiền thuê đất hàng năm, hệ số điều chỉnh giá đất tính bằng 1,0.
3. Trường hợp thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản sử dụng vào mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013; Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; đối với các công ty nông lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính, cụ thể:
- Trường hợp trả tiền thuê đất một lần thì xác định đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.
- Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm thì xác định hệ số điều chỉnh giá đất tính bằng 1,0.
4. Đối với các trường hợp thực hiện chính sách ưu đãi miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoặc cho một số năm, hệ số điều chỉnh giá đất để xác định số tiền thuê đất được miễn bằng 1,0.
Điều 3. Đối với giá đất cụ thể xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh không thuộc nội dung nêu trên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định làm căn cứ xác định giá đất cụ thể cho từng dự án, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt từng trường hợp đảm bảo không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/6/2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua việc điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện
- 4Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa đổi Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 342/QĐ-UBND ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Kế hoạch 2290/KH-UBND thực hiện thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2019
- 11Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 83/2019/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh An Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 11Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Quyết định 01/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn 07 quận thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2020)
- 13Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 19Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 thông qua việc điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện
- 20Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa đổi Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 342/QĐ-UBND ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 tỉnh Thái Bình
- 22Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 23Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 24Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 25Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 26Kế hoạch 2290/KH-UBND thực hiện thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2019
- 27Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 28Quyết định 83/2019/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn các quận thành phố Hải Phòng năm 2019
- Số hiệu: 16/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra