- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 05 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Trưởng ban: hệ số 0,60 x mức lương tối thiểu hiện hành.
2. Phó ban: hệ số 0,50 x mức lương tối thiểu hiện hành.
3. Tổ trưởng: hệ số 0,40 x mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Tổ phó: hệ số 0,35 x mức lương tối thiểu hiện hành.
5. Tổ viên: hệ số 0,30 x mức lương tối thiểu hiện hành.
Trường hợp thành viên Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp được hưởng theo chức danh cao nhất.
6. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố được sử dụng từ các nguồn như:
a) Ngân sách của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Quỹ Quốc phòng - an ninh ở phường, thị trấn.
Điều 2. Thời gian thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh: kể từ ngày Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 823/QĐHC-CTUBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 736/QĐHC-CTUBND về mức phụ cấp đối với chức danh bảo vệ dân phố tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 11Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Nghị quyết 7h/2009/NQCĐ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp, kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định mức chi phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp cho chức danh Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 823/QĐHC-CTUBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 736/QĐHC-CTUBND về mức phụ cấp đối với chức danh bảo vệ dân phố tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 37/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Nghị quyết 7h/2009/NQCĐ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 16/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực