- 1Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7h/2009/NQCĐ-HĐND | Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Liên bộ: Công an- Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Sau khi nghe Tờ trình số 5817/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Đề án chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại kỳ họp với các nội dung sau đây:
1. Số lượng, chức danh của lực lượng Bảo vệ dân phố xác định theo Tờ trình số 5817/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh. Khuyến khích việc bố trí cán bộ kiêm nhiệm các chức danh Bảo vệ dân phố.
2. Mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố được tính hệ số theo mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức và được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Nhà nước. Mức phụ cấp cụ thể đối với từng chức danh như sau:
- Trưởng ban: hệ số: 1,0;
- Phó trưởng ban: hệ số: 0,7;
- Tổ trưởng: hệ số: 0,5;
- Tổ phó: hệ số: 0,4;
- Tổ viên: hệ số: 0,3;
3. Cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách cơ sở nếu kiêm nhiệm chức danh Bảo vệ dân phố thì được hưởng 35% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
4. Ngoài chế độ phụ cấp, Bảo vệ dân phố được hưởng các chế độ khác theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC của Liên bộ: Công an - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính và các văn bản liên quan khác của Trung ương và của tỉnh.
5. Thời hiệu áp dụng chế độ phụ cấp bắt đầu từ ngày 01/4/2009.
Điều 2. Giao cho Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp chuyên đề lần thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1576/QĐ-UBND về tạm cấp chế độ phụ cấp cho lực lượng bảo vệ dân phố, lực lượng an ninh trật tự thôn, bản, phố năm 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 1576/QĐ-UBND về tạm cấp chế độ phụ cấp cho lực lượng bảo vệ dân phố, lực lượng an ninh trật tự thôn, bản, phố năm 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định mô hình tổ chức, mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 7h/2009/NQCĐ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 7h/2009/NQCĐ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực