ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 27 tháng 04 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 23/TTr-SNNPTNT ngày 31 tháng 3 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 315/BC-STP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh.
1. Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân đang sinh sống ổn định trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá bị thiên tai, như: Bão, lốc, áp thấp nhiệt đới, sóng thần, lũ, lụt ... xảy ra trên biển, ven biển, hải đảo (sau đây gọi tắt là trên biển).
2. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức hỗ trợ về tài sản (máy tàu và vỏ tàu) đối với tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá bị mất hoặc hư hỏng nặng không thể khắc phục được phải thay mới.
Điều 2. Mức hỗ trợ.
- Hỗ trợ 30% tổng giá trị vỏ và máy tàu đối với trường hợp bị mất tích hoặc hư hỏng cả vỏ và máy tàu không thể khắc phục được.
- Hỗ trợ 30% giá trị vỏ tàu đối với trường hợp vỏ tàu bị hư hỏng không thể khắc phục được phải thay mới (Đóng mới hoặc mua vỏ khác thay thế).
- Hỗ trợ 30% giá trị máy tàu đối với trường hợp máy tàu bị hư hỏng không thể khắc phục được phải trang bị máy khác.
Giá trị vỏ tàu, máy tàu được xác định theo Bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Trình tự tổ chức thực hiện:
1. Đối tượng quy định tại điều 1 có trách nhiệm kê khai thiệt hại tại UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú.
2. UBND xã, phường, thị trấn: Hướng dẫn đối tượng quy định tại điều 1 kê khai tài sản bị thiệt hại, bao gồm thời gian, địa điểm, số hiệu tàu bị thiệt hại do thiên tai gây ra, tên chủ tàu; Tổ chức xác minh, đánh giá thiệt hại (trong trường hợp cần thiết, phải chủ động liên hệ, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan để xác minh, đánh giá thiệt hại), tiến hành công bố và niêm yết công khai danh sách các đối tượng bị thiệt hại thuộc diện được nhận hỗ trợ về tài sản (máy tàu, vỏ tàu) theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính, sau đó tổng hợp trình UBND huyện, thành phố. Thời gian xác minh, đánh giá thiệt hại không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp bị thiệt hại trong tỉnh và không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp bị thiệt hại ngoài tỉnh.
3. UBND huyện, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của UBND các xã, phường, thị trấn phải lập hội đồng thẩm định và ban hành Quyết định hỗ trợ theo đúng đối tượng và phạm vi điều chỉnh tại điều 1 quyết định này. Thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.
4. Kho bạc Nhà nước cấp huyện, thành phố căn cứ Quyết định hỗ trợ của UBND huyện, thành phố cấp kinh phí về UBND các xã, phường, thị trấn nơi có đối tượng được nhận hỗ trợ.
5. UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận kinh phí và cấp trực tiếp cho các đối tượng nhận hỗ trợ.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ.
- Ngân sách cấp trên cấp bổ sung cho địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Ngân sách địa phương dành một khoảng thích hợp để chủ động chi cho việc thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này;
- Nguồn tài chính đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2010.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển; Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thường trực Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 118/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với phương tiện nghề cá tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 16/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Đỗ Hữu Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực