- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2009/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 10 tháng 3 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ - TTg ngày 18/10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế đọ đối với huấn luyện viên, vận động vien thể thao;
Căn cứ Thông tư số 34/2007/TTLT/BTC – BLĐTBXH – UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, uỷ ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ - TTg ngày 18/20/2006 của Thủ tướng chính phủ về một số chế độ đối với một số vận động viên, huấn luyện viên thể thao; Thông tư liên tịch số 02/2009/TTL- BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch về quy định chế đọ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của sở Văn hoá – Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTr – SVHTTDL ngày 05/2/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quyết định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Gang”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2007/QĐ - UBND ngày 15/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành quy định một só chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Điều 3: Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các đơn vị, các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
(Kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ - UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
a- Vận đông viên năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên các môn thể thao của tỉnh.
b- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, Trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, Nhân vien làm nhiệm vụ các giải thể thao cấp tỉnh, huyện thoe quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phạm vi
a) Các lớp năng khiếu tập trung;
b) Đội tuyển trẻ cuả tỉnh;
c) Đội tuyển của tỉnh
d) Đại hội Thể dục thể thao, Hội thi thể thao và các giải thể thao cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia và quốc tế được tổ chức tại tỉnh Bắc Giang
Trong thời gian tập trung tập luyện, thời giam tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham gia các giải thể thao, hội thi thể thao, đại hội thể dục thể thao theo điều lệ và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cho vận viên ( hàng năm)âm)
a- Vận động viên nang khiếu đưởng chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm (có biểu chi tiết kèm theo)
b- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm cho vận động đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh hưởng như vận động viên năng khiếu. Đối với chế độ quả cầu đá, quả cầu lông cho các vận động viên đổi tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh được cấp cầu tập luyện gấp 1,5 lần so với vận động viên năng khiếu.
c- Chế độ trang thiết bị trong thời gian tập huấn được bổ sung thêm một bộ quần áo ngắn thể thao, 01 đôi giầy chuyên dùng. Trong thời gian tham gia Đại hội TDTT toàn quốc mỗi vận động viên được trang bị thêm 01 bộ quần áo Sovec để diễu hành.
2- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện cho huấn luyện viên (hàng năm).
- Quần áo Sovec: 01 bộ/người/năm.
- Quần áo ngắn thể thao: 01 bộ/người/măm.
- Giầy bata và tất: 02 đôi/ người/măm.
- Giầy chuyên dùng 01/ người/măm.
Riêng HLV cầu lông được hưởng chế độ vợt và cước như VĐV năng khiếu.
3- Chế độ chính sách.
- Chế độ tiền công trong thời gian tập huấn và thi đấu.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ trợ cấp khi thôi làm VĐV, HLV.
- Áp dụng theo điều 1, điều 2 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – UBTDTT về việc hướng dẫn thực hiện quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với VĐV, HLV thể thao.
Điều 4. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1- Chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ của Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, nhân viên phục vụ các giải thi đấu thể thao.
STT | Chức danh chuyên môn | Chế độ |
I | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, nhân viên phục vụ |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
| Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức | 65.000 đồng/ngày |
| Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức | 60 đồng/ngày |
| Thành viên BCĐ, Ban tổ chức | 55.000 đồng/ngày |
| Thành viên tiểu ban chuyên môn | 50.000 đồng/ngày |
| Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 đồng/buổi |
| Bộ phận Y tế | 35.000 đồng/buổi |
2 | Cấp huyện, thành phố |
|
| Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức | 55.000 đồng/ngày |
| Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức | 50 đồng/ngày |
| Thành viên BCĐ, Ban tổ chức | 45.000 đồng/ngày |
| Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ | 30.000 đồng/buổi |
| Nhân viên phục vụ | 25.000 đồng/buổi |
II | Trọng tài |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
1.1 | Bóng đá (tính theo trận) |
|
1.1.1 | Sân lớn |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 50.000 đồng/trận |
| Trợ lý trọng tài | 45.000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 40. 000 đồng/trận |
1.1.2 | Sân nhỏ |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 45. 000 đồng/trận |
| Trợ lý trọng tài | 40. 000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 35. 000 đồng/trận |
1.2 | Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận) |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 45. 000 đồng/trận |
| Trọng tài thứ 2 | 40. 000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 35. 000 đồng/trận |
1.3 | Các môn thể thao khác (tính theo buổi) |
|
| Tổ trọng tài, giám sát | 50. 000 đồng/buổi |
| Tổ trưởng trọng tài, trợ lý | 45. 000 đồng/buổi |
| Thư ký, trọng tài khác | 40. 000 đồng/buổi |
2 | Cấp huyện, thành phố |
|
2.1 | Bóng đá (Tính theo trận) |
|
2.1.1 | Sân lớn |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 45.000 đồng/trận |
| Trợ lý trọng tài | 40.000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 35. 000 đồng/trận |
2.1.2 | Sân nhỏ |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 40.000 đồng/trận |
| Trợ lý trọng tài | 35.000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 30.000 đồng/trận |
2.2 | Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo trận) |
|
| Trọng tài chính, giám sát | 40. 000 đồng/trận |
| Trọng tài thứ 2 | 35. 000 đồng/trận |
| Thư ký, trọng tài khác | 30. 000 đồng/trận |
2.3 | Các môn thể thao khác (tính theo buổi) |
|
| Tổ trọng tài, giám sát | 45. 000 đồng/buổi |
| Tổ trưởng trọng tài, trợ lý | 40. 000 đồng/buổi |
| Thư ký, trọng tài khác | 35. 000 đồng/buổi |
Ghi chú: Đối với các đối tượng (nêu ở mục I, II trên) mà tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày. | ||
III | Các giải thi đấu của tỉnh tổ chức tại các huyện: Thành viên Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ được điều động đi cơ sở hoặc từ nơi khác ngoài chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ còn được hưởng chế độ công tác phí theo chế độ hiện hành |
|
IV | Các giải thi đấu cấp khu vực, toàn quốc tỉnh đăng cai tổ chức: Chế độ của Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ theo Thông tư 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch. |
|
2- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đỗi với Đại hội TDTT cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố.
Căn cứ quy định mức chi trong mục 2.1.3 phần 2, Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch và căn cứ tình hình thực tế, các cấp lập dự toán chi trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện.
Điều 5. Kinh phí thực hiện, kinh phí chi chế độ, chính sách cho vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao hàng năm được bố trí trong dự toán chi ngân sách của ngành Văn hoá Thể thao và Du lịch, UBND huyện, thành phố và các nguồn huy động khác theo quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở kế hoạch và nguồn kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt:
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đảm bảo chi chế độ choc các VĐV, HLV năng khiếu tập trung, VĐV đội tuyển trẻ và đội tuyển tỉnh; Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của tỉnh.
- Các huyện, thành phố đảm bảo chi chế độ cho VĐV, HLV, Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của cấp mình và khi tham gia giải của tỉnh.
Điều 6. Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
CHẾ ĐỘ TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ TẬP LUYỆN ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN NĂNG KHIẾU
Trang bị tập luyện thường xuyên | Vật | Đá cầu | Cầu mây | Cầu lông | Võ | Điền kinh | Bóng rổ/ bóng ném | Cờ vua | Bóng đá | Đẩy gậy | Boxing Cử tạ | Quần vợt |
Quần áo dài thể thao | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
Quần áo ngắn thể thào | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ | 03 bộ | 03 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 04 bộ | 03 bộ |
Quần áo chuyên dùng | 01 bộ |
|
|
| 01 bộ | 01 bộ | 01 bộ |
|
|
| 01 bộ | 01 bộ |
Giầy ba ta | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi |
Tất | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi | 03 đôi |
Giầy chuyên dùng | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi | 01 đôi |
| 02 đôi |
| 01 đôi | 01 đôi |
Quả cầu, quả bóng |
| 01 quả /ngày | 03 quả/năm | 02 quả /ngày |
|
| 02 quả /năm |
| 02 quả /năm |
|
| 04 ống /người /tháng |
Bàn quân cờ |
|
|
|
|
|
|
| 01 bộ |
|
|
|
|
Bao gối, ken cổ tay | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | Tài liệu | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi | 02 đôi |
Vợt, cước, lưới |
|
| 02 lưới /năm/lớp | 01 chiếc, 03 bộ cước | 01 bộ binh khí/ năm/ đội | 02 bộ đinh |
|
| 02 bộ/năm /lớp |
|
| 01 chiếc, 03 bộ cước |
Khăn, mũ, găng |
|
| 02 cái |
| 01 mũ + 01 găn tay (sàn dài) |
|
|
| 02 găng tay (thủ môn), 02 bịt gióng |
| 01 đôi | 02 cái |
Dây nhảy | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái | 02 cái |
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 153/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ và trang thiết bị đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 31/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 1Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 31/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 46/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 16/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực