Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1596/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024”.
Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ Y tế)
Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) là chương trình do Nhà nước tổ chức để tiêm chủng miễn phí đối với các vắc xin bắt buộc sử dụng để phòng các bệnh truyền nhiễm cho trẻ em và phụ nữ có thai. Hiện nay, Chương trình đang triển khai tiêm chủng vắc xin để phòng 10 bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm, góp phần quan trọng trong việc thanh toán, loại trừ và giảm mạnh các trường hợp bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Để góp phần đạt được mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ số 4 là giảm tử vong trẻ em dưới 5 tuổi, Việt Nam cần tiếp tục duy trì những thành quả và tăng cường hơn nữa chất lượng, hiệu quả của Chương trình Tiêm chủng mở rộng.
Theo chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ[1], Việt Nam phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ TCMR cho trẻ em là 90% và bổ sung thêm vắc xin phòng 02 bệnh truyền nhiễm; đến năm 2030 bảo đảm tỷ lệ tiêm chủng đạt 95% và bổ sung tiếp vắc xin phòng 02 bệnh truyền nhiễm. Ngày 15/8/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022-2030, trong đó phê duyệt bổ sung 04 loại vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng đến năm 2030.
Ngày 24/6/2023, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 99/2023/QH15 về giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng trong đó chỉ đạo bố trí ngân sách trung ương để tiếp tục thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia bảo đảm thống nhất, hiệu quả trong cả nước. Ngày 29/11/2023, Quốc Hội thông qua Nghị quyết số 109/2023/QH15 về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khoá XIV và từ đầu nhiệm kỳ khoá XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong đó chỉ đạo thực hiện nghiêm việc bảo đảm dành ít nhất 30% ngân sách y tế cho công tác Y tế dự phòng; đảm bảo đủ vắc xin và duy trì tỷ lệ tiêm chủng đạt trên 90% đối với tất cả các loại vắc xin trong Chương trình TCMR.
Để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, đảm bảo công tác tiêm chủng được triển khai hiệu quả, thống nhất trên toàn quốc, từng bước tăng số lượng vắc xin trong TCMR và có cơ sở đề xuất ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách thường xuyên của Bộ Y tế, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2023
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023
TT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Chỉ tiêu | Kết quả thực hiện | Nhận xét |
1 | Không để bại liệt quay trở lại | Không | Không | Đạt |
2 | Duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh (UVSS) | 100% huyện đạt | 100% huyện đạt | Đạt |
3 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh < 24 giờ | ≥80% | 81,8% | Đạt |
4 | Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao | ≥90% | 95,1% | Đạt |
5 | Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3 | ≥90% | 64,9% | Chưa đạt |
6 | Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3 | ≥90% | 59,8% | Chưa đạt |
7 | Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi | ≥90% | 82,0% | Chưa đạt |
8 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) lần 2 | ≥90% | 77,5% | Chưa đạt |
9 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi-Rubella | ≥95% | 86,0% | Chưa đạt |
10 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) | ≥80% | 55,7% | Chưa đạt |
11 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật bản | ≥90% | 88,3% | Chưa đạt |
12 | Tỷ lệ PNCT được tiêm đủ mũi vắc xin Uốn ván | ≥85% | 89,5% | Đạt |
13 | Tỷ lệ mắc Sởi | ≤5/100.000 dân | 0,035 (35 ca) | Đạt |
14 | Tỷ lệ mắc Bạch hầu | ≤0.05/100.000 dân | 0,058 (58 ca) | Chưa đạt |
15 | Tỷ lệ mắc Ho gà | ≤1/ 100.000 dân | 0,035 (35 ca) | Đạt |
Tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi, vắc xin DPT, vắc xin Sởi - Rubella cho trẻ 18 tháng và vắc xin Viêm não Nhật bản không đạt tiến độ.
2. Các hoạt động đã triển khai
2.1. Cung ứng vắc xin
Tháng 12/2023, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương hoàn thiện các thủ tục mua và ký hợp đồng cung ứng 10 loại vắc xin sản xuất trong nước với tổng số 19.529.000 liều và vắc xin DPT-VGB-Hib là 2,8 triệu liều. Đến ngày 31/12/2023, 07/10 loại vắc xin được nhà sản xuất cung ứng đủ theo kế hoạch, 03 loại không cung ứng đủ theo kế hoạch (vắc xin DPT 1.531.000/2.000.000 liều, Uốn ván 1.472.000/1.800.000 liều, Rota 549.164/1.822.000 liều)
Đối với vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib (DPT-VGB-Hib) nhập khẩu:
- Bộ Y tế đã vận động WHO, UNICEF, Chính phủ Úc viện trợ cho Việt Nam 748.000 liều.
- Bộ Y tế (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) đã tiến hành đấu thầu mua 2,8 triệu liều. Lô hàng đầu tiên đã bàn giao trong tháng 4/2024 và dự kiến hoàn thành trong tháng 6/2024.
2.2. Duy trì, tăng cường Hệ thống dây chuyền lạnh
Trong năm 2023, Bộ Y tế đã phối hợp với UNICEF tiếp nhận và lắp đặt 200 tủ lạnh TCW 4000AC cho Trung tâm Y tế các huyện, 1300 tủ HBC-80 cho tuyến xã và 1500 chiếc Fridge Tag 2E; đồng thời triển khai thí điểm phần mềm Quản lý thiết bị dây chuyền lạnh TCMR và phân tích khoảng trống thiết bị DCL (IGA) của WHO tại 4 tỉnh Lai Châu, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Tây Ninh do UNICEF hỗ trợ và tập huấn cho 63 tỉnh/thành phố. Dự kiến sẽ mở rộng triển khai đến tuyến huyện trong năm 2024.
2.3. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn
Trong năm 2023, các đơn vị thuộc Bộ Y tế tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, vận chuyển, bảo quản vắc xin, an toàn tiêm chủng, giám sát các bệnh trong TCMR; tổ chức 04 lớp tập huấn về Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia (NIIS), 01 hội nghị trực tuyến tập huấn về khám sàng lọc trước tiêm chủng cho trẻ em, 04 hội thảo tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tuyến tỉnh về giám sát, điều tra phản ứng sau tiêm chủng, 04 hội thảo tập huấn cho thành viên Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin của 63 tỉnh, thành phố; xây dựng tài liệu tập huấn, đào tạo liên tục về an toàn tiêm chủng, các hướng dẫn triển khai công tác TCMR.
2.4. Triển khai rà soát tiền sử tiêm chủng, tiêm bù mũi cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học
Bộ Y tế đã phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và ban hành Kế hoạch 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 về triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học; tổ chức hội thảo lập kế hoạch, hoàn thành tập huấn cho 100% tuyến tỉnh, huyện, xã và các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học tại 10/12 tỉnh. Hiện tại, đã cơ bản hoàn thành rà soát tiền sử tiêm chủng tại 6 tỉnh, các tỉnh khu vực miền Nam, Tây Nguyên đang triển khai.
2.5. Chuẩn bị cho triển khai vắc xin mới trong TCMR
- Vắc xin phòng bệnh Tiêu chảy do vi rút Rota (vắc xin Rota), vắc xin Phế cầu và vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung (vắc xin HPV) sẽ được bổ sung vào Chương trình TCMR theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022-2030.
- Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã hướng dẫn các địa phương đăng ký triển khai và đề xuất nhu cầu đặt hàng cung cấp vắc xin Rota.
- Bộ Y tế đã phê duyệt tiếp nhận hỗ trợ của GAVI đối với vắc xin Rota (145.200 liều) và chủ trương tiếp nhận hỗ trợ để triển khai vắc xin HPV từ năm 2025.
3. Một số khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
3.1. Khó khăn, tồn tại
- Nhiều trẻ chưa được tiêm chủng đúng lịch và đủ mũi các vắc xin, tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin không đạt chỉ tiêu đề ra.
- Kinh phí đầu tư từ nguồn Ngân sách địa phương cho công tác TCMR còn hạn chế, một số địa phương chưa bố trí kinh phí hàng năm cho công tác tiêm chủng thường xuyên và giám sát bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong TCMR. Kinh phí từ nguồn viện trợ cho công tác giám sát các bệnh truyền nhiễm có vắc xin trong Chương trình TCMR giảm và bị gián đoạn.
- Nhân sự làm công tác TCMR, đặc biệt là tuyến cơ sở thay đổi nhiều sau đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến triển khai các hoạt động và làm tăng nhu cầu đào tạo mới, đào tạo lại.
- Việc quản lý, theo dõi đối tượng tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia còn nhiều hạn chế, việc trích xuất số liệu và biểu mẫu báo cáo còn nhiều lỗi; tốc độ truy vấn báo cáo trên Hệ thống tại tuyến tỉnh, khu vực, quốc gia còn chậm. Việc ước tính nhu cầu vắc xin TCMR tại các địa phương gặp khó khăn do tỷ lệ sử dụng vắc xin dịch vụ thay đổi theo nhu cầu thực tiễn của phụ huynh ở từng địa phương.
3.2. Nguyên nhân
- Do việc kết thúc chương trình mục tiêu y tế, từ năm 2023 chuyển đổi chương trình mục tiêu y tế dân số thành nhiệm vụ chi thường xuyên cho các địa phương, trong đó có bố trí ngân sách địa phương để mua vắc xin. Tuy nhiên, các địa phương gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí, phê duyệt kinh phí, đấu thầu, phê duyệt giá, kinh nghiệm triển khai... dẫn đến việc cung ứng vắc xin TCMR bị gián đoạn. Ngày 10/7/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị quyết 98/NQ-CP về việc tiếp tục bố trí Ngân sách trung ương năm 2023 cho Bộ Y tế để mua vắc xin TCMR cho tất cả các địa phương trên toàn quốc. Do đó, đến cuối tháng 12/2023 Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương mới có thể hoàn thiện các thủ tục để mua các loại vắc xin.
- Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia đòi hỏi lưu trữ dữ liệu hàng năm lớn và nhu cầu cập nhật Hệ thống khi đưa vắc xin mới vào TCMR, do đó cần bổ sung các văn bản pháp quy, giải pháp kỹ thuật về số hóa, bảo mật, sao lưu, phục hồi dữ liệu tiêm chủng cá nhân, cải thiện tốc độ truy cập dữ liệu của Hệ thống.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
1. Mục tiêu
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR.
- Triển khai các vắc xin mới trong TCMR (vắc xin Rota, Td).
2. Chỉ tiêu chuyên môn
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2024
TT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu năm 2023 | Chỉ tiêu năm 2024 |
1 | Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi) | ≥ 90% | ≥ 90% |
2 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ | ≥ 80% | ≥ 90% |
3 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai | ≥ 85% | ≥ 90% |
4 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản | ≥ 90% | ≥ 90% |
5 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella | ≥ 95% | ≥ 95% |
6 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) | ≥ 80% | ≥ 90% |
7 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai | ≥ 90% | ≥ 90% |
8 | Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) | ≥ 90% | ≥ 90% |
9 | Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai | - | ≥ 90% |
Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2024
TT | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu năm 2023 | Chỉ tiêu năm 2024 |
1 | Không có vi rút bại liệt hoang dại | 0 trường hợp | 0 trường hợp |
2 | 100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS | 100% huyện đạt | 100% huyện đạt |
3 | Tỷ lệ mắc Sởi | ≤ 5/100.000 người | ≤ 5/100.000 người |
4 | Tỷ lệ mắc Bạch hầu | ≤ 0,05/100.000 người | ≤ 0,1/100.000 người |
5 | Tỷ lệ mắc Ho gà | ≤ 1/100.000 người | ≤ 1/100.000 người |
6 | Ca LMC được điều tra và lấy mẫu | ≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi | ≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 | Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm | ≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện | ≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 | Số ca chết sơ sinh được điều tra | ≥2/1.000 trẻ đẻ sống | ≥2/1.000 trẻ đẻ sống |
3. Phạm vi, thời gian triển khai
3.1. Phạm vi triển khai
Triển khai trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.2. Thời gian triển khai: Năm 2024
4. Đối tượng và số lượng vắc xin
4.1. Đối tượng (Chi tiết tại Phụ lục I)
Căn cứ văn bản đăng ký của 63 tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2024 như sau:
- Trẻ em: 1.269.292
- Phụ nữ có thai: 1.203.650
4.2. Số lượng vắc xin
Nhu cầu vắc xin năm 2024 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 06 tháng năm 2025 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), số vắc xin đã mua/được viện trợ, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 24.318.396 liều, bao gồm 11 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib; riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI với số lượng dự kiến khoảng 2.694.000 liều). (Xem Bảng 4 và Chi tiết tại Phụ lục 2)
Bảng 4. Nhu cầu vắc xin năm 2024
TT | Loại vắc xin | Nhu cầu đề xuất của 63 tỉnh/TP | Số tồn năm 2023/ đã có kế hoạch nhận năm 2024 (liều) | Nhu cầu năm 2024 | |
NSNN | Viện trợ | ||||
(a) | (b) | (c) | (d=a-b-c) | ||
1 | Viêm gan B sơ sinh | 2.069.600 | 1.000.000 | 0 | 1.069.600 |
2 | Lao | 3.391.500 | 1.550.000 | 0 | 1.841.500 |
3 | Bại liệt uống | 8.119.100 | 4.980.000 | 0 | 3.139.100 |
4 | Sởi | 3.177.100 | 1.900.000 | 0 | 1.277.100 |
5 | Sởi- Rubella | 3.323.100 | 1.700.000 | 0 | 1.623.100 |
6 | Viêm não Nhật Bản | 3.910.100 | 1.400.000 | 0 | 2.510.100 |
7 | Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) | 4.403.300 | 1.531.000 | 0 | 2.872.300 |
8 | Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) | 1.831.600 | 1.377.000 | 0 | 454.600 |
9 | Uốn ván | 4.874.500 | 1.472.240 | 0 | 3.402.260 |
10 | Rota | 1.936.200 | 549.164 | 140.000 | 1.247.036 |
11 | DPT-VGB-Hib | 5.372.300 | 0 | 490.600 | 4.881.700 |
Tổng số | 42.408.400 | 17.459.404 | 630.600 | 24.318.396 |
5. Các hoạt động triển khai
5.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Hoàn thiện và trình Bộ Y tế ký ban hành Đề án tăng cường công tác tiêm chủng và tăng số lượng vắc xin trong TCMR đến năm 2030[1]; Thông tư thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc và các quy định, hướng dẫn khác (nếu có).
+ Hướng dẫn thi hành các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.2. Mua vắc xin cho các đối tượng trong Chương trình TCMR năm 2024
- Nội dung hoạt động: Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2024, bao gồm 11 loại vắc xin: Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib.
- Thời gian thực hiện: Quý II-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.
5.3. Kiểm định vắc xin
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại các tuyến. Dự kiến hoạt động giám sát, hậu kiểm vắc xin năm 2024 sẽ thực hiện tại 30 tỉnh, thành phố tại 04 khu vực trên cả nước.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Y tế dự phòng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực miền Nam (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh), miền Trung (Viện Pasteur Nha Trang), Tây Nguyên (Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại các kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên),
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin TCMR và vắc xin phòng COVID-19 bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc khu vực phụ trách; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur khu vực
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngày trong tháng; triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mùi.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
5.6. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Hướng dẫn các tỉnh, thành phố về giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện, tổng hợp dữ liệu, báo cáo thường kỳ và đột xuất để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét, các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.
+ Duy trì hoạt động xét nghiệm đối với các bệnh có vắc xin trong TCMR tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur. Hướng dẫn các địa phương triển khai kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán xác định bệnh.
+ Triển khai giám sát điểm tiêu chảy do vi rút Rota, hội chứng Rubella bẩm sinh, viêm não màng não.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan.
b) Địa phương
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng.
5.7. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng và kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR; tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong TCMR năm theo quy định tại Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định 13/2024/NĐ-CP ngày 5/2/2024 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 104/2016/NĐ-CP.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Tuyến Trung ương:
+ Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.
- Tuyến tỉnh:
+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.8. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp, báo cáo kết quả TCMR, tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hàng tháng, hàng quý, năm theo quy định.
+ Cập nhật Hệ thống Thông tin tiêm chủng Quốc gia đáp ứng yêu cầu sử dụng, bao gồm: bổ sung vắc xin, mũi tiêm trong Chương trình TCMR; bổ sung hợp phần kiểm tra tiền sử tiêm chủng trẻ em độ tuổi mầm non, tiểu học; rà soát và khắc phục một số lỗi khi sử dụng Hệ thống.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm thông tin Y tế quốc gia; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.9. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; xây dựng các bộ tài liệu truyền thông về TCMR (Thực hiện các Infographic, poster, video, cập nhật các thông điệp, khuyến cáo về tiêm chủng đúng lịch, an toàn tiêm chủng, theo dõi và phát hiện phản ứng sau tiêm chủng...); tổ chức các lớp tập huấn truyền thông về tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:
- Triển khai hoạt động giám sát TCMR
- Xây dựng, cập nhật tài liệu chuyên môn, quy trình kỹ thuật về triển khai công tác TCMR và phổ biến cho các tuyến.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo về triển khai công tác TCMR
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về thực hành tiêm chủng, an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR
- Triển khai các đề tài để đánh giá về hiệu quả, hiệu lực, miễn dịch cộng đồng của vắc xin TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.10. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2025
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2025.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.11. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2024 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2024
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
6. Kinh phí triển khai
- Kinh phí Trung ương: Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
- Kinh phí địa phương: Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế
1.1. Cục Y tế dự phòng hướng dẫn triển khai kế hoạch TCMR trên quy mô toàn quốc; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện theo quy định.
1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chúng; tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý cung ứng vắc xin và đảm bảo chất lượng vắc xin TCMR lưu hành tại Việt Nam; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn các thủ tục mua sắm vắc xin trong TCMR và phải hợp thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin.
1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; thực hiện cung ứng, tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định; tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động TCMR; triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR.
1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động TCMR tại các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; phối hợp triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR; tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định,
1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định các lô vắc xin, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát hậu kiểm vắc xin tại các tuyến.
1.9. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn về công tác truyền thông, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR…
2. Địa phương
2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương, bố trí nguồn lực thực hiện, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trình Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch triển khai và bố trí kinh phí cho việc triển khai TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo triển khai công tác tiêm chủng; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện về giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.
2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR năm 2024, đảm bảo sử dụng vắc xin, vật tư tiêm chủng an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; tổ chức tiêm chủng đạt chỉ tiêu, mục tiêu; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.
PHỤ LỤC 1
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NĂM 2024
TT | Tỉnh/TP | Số trẻ <1 tuổi | Số PNCT |
1 | Hà Nội | 103.130 | 103.930 |
2 | Hải Phòng | 24.445 | 24.168 |
3 | Thái Bình | 25.099 | 25.080 |
4 | Nam Định | 24.938 | 23.894 |
5 | Hà Nam | 10.710 | 10.677 |
6 | Ninh Bình | 14.000 | 14.039 |
7 | Thanh Hóa | 54.077 | 54.758 |
8 | Bắc Giang | 25.786 | 26.254 |
9 | Bắc Ninh | 18.948 | 18.899 |
10 | Phú Thọ | 19.137 | 18.613 |
11 | Vĩnh Phúc | 17.515 | 17.475 |
12 | Hải Dương | 23.049 | 23.071 |
13 | Hưng Yên | 15.609 | 15.871 |
14 | Thái Nguyên | 16.475 | 15.856 |
15 | Bắc Kạn | 3.508 | 2.777 |
16 | Quảng Ninh | 16.744 | 16.331 |
17 | Hòa Bình | 10.616 | 9.393 |
18 | Nghệ An | 47.841 | 47.394 |
19 | Hà Tĩnh | 17.431 | 16.245 |
20 | Lai Châu | 8.175 | 8.325 |
21 | Lạng Sơn | 9.588 | 9.588 |
22 | Tuyên Quang | 10.217 | 8.423 |
23 | Hà Giang | 14.627 | 14.538 |
24 | Cao Bằng | 6.824 | 6.710 |
25 | Yên Bái | 11.716 | 11.210 |
26 | Lào Cai | 11.434 | 11.437 |
27 | Sơn La | 19.793 | 19.793 |
28 | Điện Biên | 12.041 | 12.043 |
29 | Quảng Bình | 11.527 | 11.486 |
30 | Quảng Trị | 9.037 | 8.822 |
31 | Thừa Thiên Huế | 15.467 | 15.212 |
32 | Đà Nẵng | 13.142 | 13.142 |
33 | Quảng Nam | 21.163 | 20.947 |
34 | Quảng Ngãi | 15.997 | 15.997 |
35 | Bình Định | 17.681 | 17.762 |
36 | Phú Yên | 11.769 | 11.769 |
37 | Khánh Hòa | 14.584 | 14.626 |
38 | Ninh Thuận | 9.832 | 8.013 |
39 | Bình Thuận | 19.894 | 19.714 |
40 | Kon Tum | 10.971 | 10,760 |
41 | Gia Lai | 26.168 | 25.920 |
42 | Đắk Lắk | 29.408 | 29.457 |
43 | Đắc Nông | 10.810 | 10.810 |
44 | Tp. Hồ Chí Minh | 85.575 | 36.371 |
45 | Bà Rịa Vũng Tàu | 15.033 | 14.894 |
46 | Đồng Nai | 40.023 | 36.779 |
47 | Tiền Giang | 21.216 | 21.216 |
48 | Long An | 20.324 | 20.324 |
49 | Lâm Đồng | 17.847 | 17.105 |
50 | Tây Ninh | 13.733 | 13.721 |
51 | Cần Thơ | 13.216 | 13.216 |
52 | Sóc Trăng | 16.073 | 16.073 |
53 | An Giang | 26.787 | 26.787 |
54 | Bến Tre | 13.823 | 11.776 |
55 | Trà Vinh | 12.469 | 12.182 |
56 | Vĩnh Long | 9.410 | 8.290 |
57 | Đồng Tháp | 19.198 | 20.039 |
58 | Bình Dương | 39.300 | 39.300 |
59 | Bình Phước | 14.512 | 14.512 |
60 | Kiên Giang | 23.007 | 22.981 |
61 | Cà Mau | 14.868 | 14.900 |
62 | Bạc Liêu | 11.751 | 11.751 |
63 | Hậu Giang | 10.204 | 10.204 |
Miền Bắc | 593.473 | 586.792 | |
Miền Trung | 160.093 | 157.490 | |
Tây Nguyên | 77.357 | 76.947 | |
Miền Nam | 438.369 | 382.421 | |
Toàn quốc | 1.269.292 | 1.203.650 |
PHỤ LỤC 2
ĐĂNG KÝ NHU CẦU VẮC XIN TIÊM BÙ MŨI CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM 2023, NĂM 2024 VÀ GỐI ĐẦU 6 THÁNG NĂM 2025 CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TT | Tỉnh/ thành phố | Tổng nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng của năm 2023, nhu cầu năm 2024 và gối đầu 6 tháng năm 2025 | Văn bản đề xuất | |||||||||||
BCG | VGB | OPV | IPV | DPT-VGB- Hib | Sởi | Sởi- rubella | DPT | VNNB * (liều 0,5ml) | Uốn ván | Td | Rota | |||
1 | Hà Nội | 104.624 | 203.915 | 162.010 | 73.200 | 92.134 | 109.550 | 77.710 | 136.750 | 231.540 | 138.520 | 0 | 0 | CV số 224/KSBT-PCBTN ngày 02/02/2024 |
2 | Hải Phòng | 41.877 | 30.250 | 88.574 | 56.430 | 77.487 | 44.193 | 44.452 | 58.464 | 120.690 | 90.754 | 0 | 0 | CV số 151/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
3 | Thái Bình | 45.060 | 38.500 | 86.060 | 59.490 | 76 642 | 41.350 | 42.780 | 59.300 | 136.690 | 65.260 | 28.500 | 0 | CV số 476/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023 |
4 | Nam Định | 63.800 | 34.360 | 97.460 | 57.410 | 83.020 | 60.370 | 55.690 | 82.720 | 145.020 | 80.340 | 0 | 0 | CV số 144/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
5 | Hà Nam | 26.270 | 10.500 | 56.500 | 31.120 | 37.679 | 27.740 | 26.820 | 44.460 | 70.100 | 43.460 | 0 | 0 | CV số 778/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
6 | Ninh Bình | 30.030 | 18.800 | 75.860 | 45.840 | 56.471 | 29.920 | 29.480 | 47.170 | 77.470 | 45.060 | 0 | 0 | CV số 1303/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
7 | Thanh Hóa | 135.490 | 78.170 | 307.280 | 154.250 | 220.277 | 142.090 | 137.900 | 215.500 | 309.660 | 209.360 | 148.000 | 152.993 | CV số 137/KSBT-PCBTN ngày 02/02/2024 |
8 | Bắc Giang | 82.190 | 41.560 | 142.320 | 90.950 | 121.845 | 67.880 | 67.160 | 92.250 | 204.740 | 83.230 | 0 | 77.820 | CV số 937/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
9 | Bắc Ninh | 37.141 | 32.640 | 53.825 | 32.325 | 39.032 | 39.195 | 37.135 | 51.640 | 96.510 | 49.020 | 0 | 0 | CV số 128/TTKSBT-PCBTN ngày 30/01/2024 |
10 | Phú Thọ | 64.000 | 41.700 | 85.100 | 41.840 | 66.500 | 46.700 | 44.700 | 70 500 | 132.300 | 68.100 | 0 | 50.000 | CV số 696/KSBT-PCBTN, ngày 11/12/2023 |
11 | Vĩnh Phúc | 33.630 | 18.895 | 69.565 | 30.104 | 52.412 | 39.787 | 35.230 | 52.245 | 94.270 | 49.061 | 0 | 0 | CV số 1950/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
12 | Hải Dương | 54.870 | 30.000 | 83.540 | 40.940 | 59.083 | 47.480 | 47.760 | 70.560 | 101.880 | 83.740 | 0 | 0 | CV số 27/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
13 | Hưng Yên | 32.610 | 22.250 | 73.580 | 31.080 | 28.534 | 32.700 | 32.330 | 64.420 | 93.260 | 60.700 | 0 | 0 | CV số 15/CV-KSBT ngày 31/01/2024 |
14 | Thái Nguyên | 43.480 | 30.160 | 93.160 | 58.880 | 70.280 | 41.710 | 41.250 | 61.720 | 110.780 | 62.360 | 23.970 | 51.930 | CV số 2594/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
15 | Bắc Kạn | 27.430 | 7.020 | 42.400 | 22.400 | 18.450 | 22.450 | 21.900 | 42.300 | 47.500 | 38.040 | 0 | 10.000 | CV số 2615/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
16 | Quảng Ninh | 51.900 | 25.200 | 116.100 | 73.500 | 77.040 | 48.900 | 48.450 | 73.300 | 128.500 | 65.800 | 52.800 | 0 | CV số 188/TTKSBT-PCBTN ngày 30/01/2024 |
17 | Hòa Bình | 39.200 | 15.500 | 97.750 | 33.700 | 54.776 | 35.300 | 36.400 | 51.000 | 196.600 | 34.400 | 41.300 | 32.200 | CV số 820/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
18 | Nghệ An | 172.000 | 101.625 | 440.750 | 305.000 | 289.875 | 164.500 | 164.500 | 211.500 | 445.500 | 330.000 | 148.500 | 173.250 | CV số 1424/KSBT-PCBTN ngày 28/12/2023 |
19 | Hà Tĩnh | 50.760 | 25.928 | 101.420 | 57.390 | 73.390 | 47.890 | 44.130 | 74.420 | 127.660 | 80.060 | 46.800 | 16.158 | CV số 792/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023, |
20 | Lai Châu | 44.060 | 13.292 | 100.580 | 61.170 | 58.060 | 37.710 | 35.160 | 64.680 | 89.050 | 92.680 | 30.070 | 31.720 | CV số 957/KSBT-BTN ngày 11/12/2023 |
21 | Lạng Sơn | 31.300 | 12.845 | 83.617 | 44.700 | 56.905 | 44.700 | 43.930 | 72.930 | 80.470 | 66.040 | 0 | 21.392 | CV số 766/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023 |
22 | Tuyên Quang | 32.190 | 21.120 | 73.040 | 36.270 | 53.878 | 36.650 | 39.960 | 60.800 | 82.230 | 49.900 | 35.020 | 32.685 | CV số 1443/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023 |
23 | Hà Giang | 69.680 | 18.900 | 135.260 | 73.050 | 81 470 | 78.220 | 76.670 | 106.920 | 108.400 | 123.280 | 33.390 | 35.320 | CV số 356/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
24 | Cao Bằng | 38.000 | 7.500 | 85.000 | 43.000 | 41.000 | 40.000 | 41.000 | 72.000 | 68.000 | 64.000 | 12.000 | 18.500 | CV số 3444/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
25 | Yên Bái | 55.550 | 17.925 | 110.840 | 55.200 | 73.671 | 43.815 | 44.605 | 74.190 | 94.340 | 75.180 | 37.540 | 47.032 | CV số 850/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
26 | Lào Cai | 44.170 | 15.490 | 117.060 | 73.400 | 74.610 | 38.560 | 33.140 | 68.660 | 99.960 | 111.700 | 41.320 | 32.570 | CV số 714/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
27 | Sơn La | 80.090 | 30.718 | 176.660 | 96.090 | 110.350 | 81.490 | 82.200 | 124.840 | 132.170 | 127.480 | 73.190 | 74.260 | CV số 1129/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
28 | Điện Biên | 602.100 | 19.700 | 195.500 | 100.800 | 91.000 | 71.500 | 71.500 | 80.000 | 147.800 | 128.400 | 38.560 | 51.200 | CV số 1661/KSBT-PCBTN ngày 1242/2023 |
29 | Quảng Bình | 31.634 | 18.719 | 75.269 | 44.727 | 52.384 | 31.842 | 32.529 | 44.559 | 97.526 | 49.185 | 36.750 | 33.844 | CV số 1952/CV-KSBT ngày 12/12/2023 |
30 | Quảng Trị | 29.858 | 20.029 | 85.301 | 41.446 | 51.819 | 27.125 | 29.792 | 44.105 | 75.600 | 38.094 | 25.603 | 30.845 | CV số 1079/KSBT-PCBTN ngày 16/12/2023 |
31 | TT-Huế | 31.500 | 31.500 | 80.290 | 44.620 | 72.379 | 36.630 | 38.750 | 46.670 | 91.780 | 49.220 | 24.357 | 29.389 | CV số 1796/KSBT-BTN ngày 11/12/2023 |
32 | Đà Nẵng | 23.000 | 38.217 | 49.760 | 28.160 | 37.533 | 31.740 | 22.870 | 30.140 | 73.010 | 31.040 | 34.980 | 0 | CV số 166/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
33 | Quảng Nam | 53.390 | 29.881 | 120.440 | 75.840 | 84.752 | 54.650 | 56.050 | 65.280 | 132.180 | 74.740 | 52.050 | 52.362 | CV số 1324/KSBT-PCBTN ngày 14/12/2023 |
34 | Quảng Ngãi | 38.020 | 26.330 | 92.690 | 58.610 | 68.277 | 41.650 | 46.090 | 67.260 | 99.090 | 60.760 | 23.750 | 46.659 | CV số 128/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
35 | Bình Định | 42.080 | 22.367 | 102.945 | 54.685 | 81.355 | 42.895 | 45.335 | 64.310 | 109.965 | 61.750 | 35.320 | 37.990 | CV số 1262/TTKSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
36 | Phú Yên | 34.300 | 18.650 | 84.500 | 49.200 | 58.500 | 33.800 | 33.100 | 47.400 | 84.400 | 50.400 | 16.400 | 35.300 | CV số 824/KSBT ngày 11/12/2023 |
37 | Khánh Hòa | 31.290 | 21.295 | 73.040 | 39.350 | 59.300 | 34.600 | 35.340 | 52.600 | 45.605 | 48.700 | 6.110 | 37.957 | CV số 2313/KSBT-PCBTN ngày 11/12/20Z3 |
38 | Ninh Thuận | 26.540 | 15.490 | 85.880 | 54.870 | 66.100 | 26.650 | 25.600 | 31.880 | 75.010 | 43.280 | 0 | 21.690 | CV số 2156/KSBT-KSBTN ngày 08/12/2023 |
39 | Bình Thuận | 54.000 | 29.840 | 146.260 | 93.580 | 105.560 | 47.930 | 50.260 | 64.720 | 126.390 | 89.260 | 22.850 | 52.780 | CV số 1657/KSBT-PCBTN ngày 08/12/2023 |
40 | Kon Tum | 41.950 | 13.826 | 102.900 | 63.650 | 71.894 | 35.260 | 34.000 | 58.260 | 102.310 | 93.800 | 0 | 32.840 | CV số 4473/SYT-NVYD ngày 09/12/2023 |
41 | Gia Lai | 83.230 | 30.000 | 249.840 | 134.400 | 158.638 | 98.030 | 89.140 | 129.240 | 254.740 | 144.900 | 0 | 92.740 | CV số 118/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
42 | Đắc Lắk | 83.920 | 27.350 | 222.640 | 139.360 | 153.400 | 103.060 | 86.330 | 119.520 | 239.028 | 136.900 | 0 | 86.550 | CV số 52/KSBT-PCBTN ngày 29/01/2024 |
43 | Đắk Nông | 42.000 | 15.000 | 109.900 | 70.100 | 65.200 | 37.700 | 40.400 | 61.600 | 102.600 | 77.300 | 0 | 33.000 | CV số 1129/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
44 | Tp. HCM | 273.067 | 231.543 | 230.260 | 131.040 | 153.578 | 141.597 | 104.917 | 138.420 | 274.690 | 150.007 | 172.920 | 0 | CV số 417/TTKSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
45 | BR-VT | 42.024 | 24.030 | 81.420 | 50.380 | 77.382 | 34.470 | 34.355 | 48.500 | 66.420 | 48.040 | 69.434 | 0 | CV số 2201/KSBT-PCBTN ngày 14/12/2023 |
46 | Đồng Nai | 97.590 | 59.155 | 158.040 | 73.930 | 145.749 | 82.509 | 72.412 | 80.510 | 187.745 | 85.050 | 0 | 0 | CV số 108/KSBT ngày 31/01/2024 |
47 | Tiền Giang | 53.777 | 29.585 | 135.665 | 80.598 | 98.221 | 44.463 | 43.740 | 63.176 | 118.235 | 89.459 | 0 | 0 | CV số 1736/KSBT ngày 11/12/2023 |
48 | Long An | 33.000 | 19.200 | 161.400 | 96.000 | 117.600 | 52.400 | 43.700 | 53.600 | 182.000 | 119.400 | 51.500 | 0 | CV số 2730/KSBT-BTN ngày 08/12/2023 |
49 | Lâm Đồng | 56.550 | 31.609 | 107.240 | 71.940 | 89.167 | 46.140 | 42.270 | 60.560 | 176.400 | 73.480 | 89.120 | 53.290 | CV số 1570/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
50 | Tây Ninh | 39.196 | 19.300 | 65.998 | 38 882 | 58.006 | 31.029 | 29.264 | 34.476 | 51.640 | 36.766 | 27.070 | 0 | CV số 1833/KSBT-PCBTN ngày 15/12/2023 |
51 | Cần Thơ | 37.211 | 21.870 | 99.990 | 65.286 | 74 493 | 32.205 | 31.863 | 41.958 | 60.433 | 68.248 | 0 | 0 | CV số 193/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
52 | Sóc Trăng | 43.500 | 24.750 | 135.500 | 87.000 | 112.000 | 43.500 | 45.000 | 80.000 | 112.500 | 75.000 | 53.000 | 50.250 | CV số 790/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
53 | An Giang | 63.580 | 39.000 | 194.880 | 117.180 | 141.840 | 62.990 | 48.660 | 82.660 | 148.480 | 109.720 | 33.440 | 86.640 | CV số 188/KSBT ngày 01/02/2024 |
54 | Bến Tre | 35.960 | 20.682 | 109.050 | 63.210 | 82.441 | 35.700 | 29.310 | 42.510 | 84.900 | 52.380 | 0 | 14.445 | CV số 2248/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
55 | Trà Vinh | 37.000 | 31.000 | 86.100 | 46.500 | 89.000 | 35.200 | 30.200 | 40.000 | 94.100 | 56.000 | 0 | 60.000 | CV số 1693/KSBT-PCBTN ngày 15/12/2023 |
56 | Vĩnh Long | 25.100 | 12.450 | 70.440 | 44.000 | 49.521 | 22.760 | 24.170 | 33.960 | 62.110 | 46.200 | 0 | 9.550 | CV số 2103/KSBT ngày 12/12/2023 |
57 | Đồng Tháp | 48.000 | 30.000 | 164.500 | 108.000 | 117.700 | 56.500 | 61.200 | 73.100 | 140.900 | 108.400 | 39.600 | 0 | CV số 1071/KSBT-PCBTN ngày 13/12/2023 |
58 | Bình Dương | 51.900 | 42.600 | 107.200 | 67.820 | 118.800 | 52.570 | 49.740 | 64.140 | 82.300 | 40.980 | 65.870 | 0 | CV số 122/KSBT-PCBTN ngày 31/01/2024 |
59 | Bình Phước | 50.000 | 21.000 | 101.000 | 54.000 | 67.000 | 34.000 | 37.000 | 61.000 | 90.000 | 57.000 | 74.000 | 47.400 | CV số 1459/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
60 | Kiên Giang | 59.120 | 30.803 | 193.383 | 116.420 | 138.122 | 55.006 | 43.000 | 69.093 | 142.690 | 111.532 | 50.850 | 20.707 | CV số 1812/KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
61 | Cà Mau | 43.920 | 24.323 | 129.350 | 76.450 | 91.261 | 29.180 | 32.270 | 50.810 | 127.200 | 72.540 | 35.600 | 50.565 | CV số 489KSBT-PCBTN ngày 11/12/2023 |
62 | Bạc Liêu | 34.700 | 18.820 | 75.960 | 46.930 | 67.099 | 24.810 | 24.340 | 33.920 | 63.060 | 40.360 | 0 | 0 | CV số 320/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
63 | Hậu Giang | 27.700 | 14.300 | 78.100 | 49.900 | 59.600 | 24.000 | 26.000 | 38.000 | 72.000 | 44.500 | 0 | 10.300 | CV số 373/KSBT-PCBTN ngày 12/12/2023 |
Tổng | 3.391.409 | 2.069.447 | 7.518.942 | 4.357.593 | 5.372.042 | 3.176.941 | 3.022.879 | 4.403.176 | 7.820.119 | 5.050.316 | 1.831.484 | 1.936.123 |
| |
Làm tròn | 3.391.500 | 2.069.600 | 7.519.100 | 4.357.700 | 5.372.300 | 3.177.100 | 3.023.100 | 4.403.300 | 7.820.200 | 4.874.500 | 1.831.600 | 1.936.200 |
| |
Nhu cầu hoạt động tiêm bổ sung năm 2024 |
|
| 600.000 |
|
| 300.000 |
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng (liều) | 3.391.500 | 2.069.600 | 8.119.100 | 4.337.700 | 5.372.300 | 3.177.100 | 3.323.100 | 4.403.300 | 7.820.200 | 4.874.500 | 1.831.600 | 1.936.200 |
|
[1] Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
[1] Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; Công văn số 8477/VPCP-KGVX ngày 09/10/2020 của Văn phòng chính phủ về việc xây dựng Đề án tăng cường công tác tiêm chủng và tăng số lượng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng.
- 1Quyết định 1906/QĐ-BYT năm 2021 về phân bổ, sử dụng vắc xin phòng COVID-19 đợt 2 trong số 20.000 liều giao cho Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn 980/BYT-DP năm 2022 về tiêm vét các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng do Bộ Y tế ban hành
- 3Công văn 2591/BYT-KH-TC năm 2023 về cung ứng các loại vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng, Vitamin A và thuốc ARV do Bộ Y tế ban hành
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng
- 4Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1906/QĐ-BYT năm 2021 về phân bổ, sử dụng vắc xin phòng COVID-19 đợt 2 trong số 20.000 liều giao cho Dự án Tiêm chủng mở rộng Quốc gia do Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 980/BYT-DP năm 2022 về tiêm vét các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng do Bộ Y tế ban hành
- 9Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2022 về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 11Công văn 2591/BYT-KH-TC năm 2023 về cung ứng các loại vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng, Vitamin A và thuốc ARV do Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị quyết 99/2023/QH15 giám sát chuyên đề về việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 98/NQ-CP về bố trí ngân sách trung ương năm 2023 cho Bộ Y tế để mua vắc xin cho Chương trình tiêm chủng mở rộng do Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 980/KH-BYT-BGDĐT năm 2023 phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học do Bộ Y tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Nghị định 13/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động tiêm chủng
- 16Nghị quyết 109/2023/QH15 tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn do Quốc hội ban hành
Quyết định 1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 1596/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2024
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Liên Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra