- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể và mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể và mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1571/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN, TẬP TRUNG, BẢO ĐẢM TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GẮN VỚI CHẾ BIẾN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 4765/QĐ-BNN-TT, ngày 09/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 132/TTr-SNN&PTNT ngày 08/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 tại tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát triển khai Kế hoạch Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả triển khai Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN, TẬP TRUNG, BẢO ĐẢM TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GẮN VỚI CHẾ BIẾN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành theo Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 4765/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Chương trình hành động phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Nhằm định hướng và đề ra giải pháp thúc đẩy phát triển vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng rau trong nước và xuất khẩu, phát triển bền vững ngành hàng rau, an ninh lương thực, an toàn vệ sinh thực phẩm và nâng cao sức khỏe cộng đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 tại tỉnh Vĩnh Long với các nội dung như sau:
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH
Mục tiêu của kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của UBND tỉnh, xác định đẩy mạnh chuyển đổi sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả, hướng đến phát triển bền vững. Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, chất lượng và hiệu quả, giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng diện tích màu, chú trọng tăng cường hướng dẫn và áp dụng an toàn thực phẩm trong sản xuất rau; thực hiện các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt đối với sản phẩm có đầu ra ổn định. Trong đó, tập trung thực hiện thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 01/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030, Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long đã ban hành Nghị quyết số 45/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Nghị quyết đã quy định chính sách hỗ trợ về ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực trồng trọt, sử dụng phân hữu cơ, truy xuất nguồn gốc nông sản đối với cơ sở có sản xuất các nông sản trồng trọt chủ lực và tiềm năng của tỉnh (rau củ quả thực phẩm). Theo đó, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 24/01/2023 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030. Kế hoạch đã đưa ra yêu cầu về xây dựng vùng sản xuất rau, màu ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn an toàn về chứng nhận hữu cơ và theo hướng GAP, an toàn thực phẩm. Trong đó, chỉ tiêu phấn đấu đến giai đoạn 2022-2025: diện tích sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ 340 ha, theo hướng GAP, hữu cơ và an toàn thực phẩm 4.760 ha và giai đoạn 2026-2030: diện tích sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ 670 ha, theo hướng GAP, hữu cơ và an toàn thực phẩm 8.660 ha (chiếm gần 20% tổng diện tích gieo trồng cây rau của tỉnh trong năm 2023). Hiện nay, diện tích cây màu (rau các loại, xà lách xoong, củ cải trắng,...) sản xuất đạt chứng nhận VietGAP là 123 ha, sản xuất áp dụng các quy trình thực hành nông nghiệp tốt là 1.388 ha.
Trên cơ sở đó, việc xây dựng kế hoạch định hướng phát triển, xác định các nội dung, giải pháp thực hiện để đáp ứng các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của Đề án trên địa bàn tỉnh là rất cần thiết nhằm góp phần xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa dựa trên lợi thế địa phương, theo hướng hiện đại, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, bền vững, có sức cạnh tranh cao; góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 4765/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030.
2. Yêu cầu
Xác định cụ thể nội dung định hướng phát triển, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan có kế hoạch triển khai hiệu quả, đạt nhiệm vụ thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh tỉnh Vĩnh Long.
Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ dựa trên lợi thế về đất đai, thời tiết và khí hậu của tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long và các văn bản khác có liên quan đến quan đến thực hiện thành công mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long.
Triển khai hiệu quả công tác tổ chức sản xuất, đảm bảo xác định quy mô vùng sản xuất rau tập trung trong phương án Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có liên quan khác. Tăng cường chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; thúc đẩy hình thành các chuỗi liên kết sản xuất từ xây dựng vùng trồng đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng mã số vùng trồng, bảo đảm truy xuất nguồn gốc.
Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển sản xuất, hỗ trợ kỹ thuật, quy trình sản xuất; tổ chức triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ các đối tượng tham gia Đề án. Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư đầu vào phục vụ sản xuất; nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm rau.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tổ chức thực hiện Đề án Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đạt hiệu quả cao;
Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc, gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong tỉnh, góp phần tiêu dùng của khu vực và xuất khẩu, phát triển bền vững ngành hàng rau; góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Sản lượng rau trên địa bàn tỉnh đạt 1,0 triệu tấn; trong đó, sản lượng rau phục vụ chế biến khoảng 30.000 tấn.
- Trên 95% số mẫu rau được thanh tra, kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn.
- Tỷ lệ diện tích rau an toàn, tập trung, đảm bảo truy xuất nguồn gốc chiếm khoảng 30% tổng diện tích gieo trồng rau cả tỉnh.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau của tỉnh là 30 triệu USD.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030
1. Định hướng phát triển sản xuất rau của tỉnh
Đến năm 2030, định hướng diện tích rau gieo trồng cả tỉnh hàng năm đạt khoảng 47.000 ha, trong đó:
+ Rau cải các loại: diện tích khoảng 4.000 ha, tập trung tại thị xã Bình Minh, huyện Long Hồ, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít.
+ Cây khoai lang: diện tích hàng năm ổn định 10.000 ha, tập trung chủ yếu tại huyện Bình Tân.
+ Cải xà lách xoong: diện tích khoảng 2.000 ha tập trung tại thị xã Bình Minh.
+ Cây hành lá: diện tích khoảng 3.500 ha, tập trung chủ yếu tại huyện Bình Tân.
+ Dưa hấu: diện tích khoảng 2.000 ha, tập trung tại huyện Bình Tân, Vũng Liêm, Tam Bình, Mang Thít.
+ Dưa leo: diện tích khoảng 2.500 ha, tập trung chủ yếu tại huyện Tam Bình.
+ Củ sắn: diện tích khoảng 300 ha, tập trung tại huyện Trà Ôn.
+ Nấm: diện tích khoảng 4.000 ha, tập trung tại huyện Vũng Liêm, Long Hồ, Mang Thít.
+ Nhóm rau khác: chiếm khoảng 40% tổng diện tích gieo trồng rau cả tỉnh, gồm các loại: rau muống, diếp cá, bí xanh, đậu bắp, ớt cay, rau họ đậu...
2. Định hướng phát triển sản xuất rau an toàn, tập trung bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến
Đến năm 2030, diện tích rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc cả tỉnh khoảng 14.000 ha. Diện tích rau phục vụ chế biến khoảng 4.000 ha, gồm các loại: cải các loại, khoai lang, rau họ đậu, nấm...
V. GIẢI PHÁP
1. Về tổ chức sản xuất
Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh xác định quy mô vùng sản xuất rau tập trung phù hợp với phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp, thủy sản tập trung thuộc Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có liên quan khác.
Phát huy hiệu quả việc triển khai thực hiện các chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của HĐND tỉnh ban hành quy định chính sách đầu tư của tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp định hướng quy mô vùng trồng rau, ưu tiên tại các vùng tập trung; thúc đẩy hình thành các chuỗi liên kết sản xuất rau từ xây dựng vùng trồng đến chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 15/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể và mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 41/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; thực hiện đồng bộ các giải pháp hỗ trợ phát triển Hợp tác xã cả về chiều rộng và chiều sâu, đặc biệt chú trọng hỗ trợ thành lập mới và nâng cao năng lực cho các thành viên Hợp tác xã sản xuất rau an toàn để xây dựng mối liên kết bền vững giữa doanh nghiệp với hộ sản xuất rau.
Đối với hộ gia đình sản xuất rau, cần liên kết với doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã và Tổ hợp tác để sản xuất rau tại các vùng tập trung, gắn với tiêu thụ sản phẩm; xây dựng mã số vùng trồng, bảo đảm truy xuất nguồn gốc; tham gia các khóa đào tạo, tập huấn chuyển giao khoa học công nghệ về quy trình sản xuất rau an toàn, sơ chế, bảo quản rau,...
2. Về Khoa học công nghệ
Triển khai thực hiện quả nhiệm vụ phát triển sản xuất giống theo Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Thực hiện chọn tạo, sản xuất hoặc nhập nội các giống rau mới, các giống lai F1 (có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích ứng điều kiện biến đổi khí hậu).
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 01/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 45/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Tăng cường nghiên cứu, hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững; tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ, vi sinh và thuốc bảo vệ thực vật sinh học; hạn chế sử dụng hóa chất vô cơ; chuyển giao quy trình sản xuất rau an toàn vào thực tiễn sản xuất.
Nghiên cứu dự báo thị trường tiêu thụ các sản phẩm rau; nghiên cứu, chế tạo hoặc mua bản quyền công nghệ mới trong sơ chế, bảo quản, chế biến rau. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin thúc đẩy chuyển đổi số, truy xuất nguồn gốc trong sản xuất rau an toàn,...
3. Về thị trường tiêu thụ
Đối với thị trường tiêu thụ, tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp tác xã và hộ gia đình xây dựng thương hiệu sản phẩm rau an toàn, gắn với mã số vùng trồng và chỉ dẫn địa lý; đa dạng hóa các kênh phân phối rau an toàn, hình thành các sàn giao dịch; đẩy mạnh các hoạt động kết nối cung cầu, triển lãm, quảng bá, xúc tiến thương mại,... để người tiêu dùng có đủ thông tin về sản phẩm rau an toàn,....
4. Về quản lý nhà nước
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách về phát triển trồng trọt theo Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các chính sách liên quan đến phát triển sản xuất rau an toàn: Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp; chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ phát triển Hợp tác xã..., nghiên cứu các chính sách mới hỗ trợ phát triển rau, trong đó có rau an toàn; chính sách hỗ trợ áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật sản xuất rau an toàn, xây dựng mã số vùng trồng, chuyển đổi số trong sản xuất rau an toàn,....
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư đầu vào phục vụ sản xuất (thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, chất kích thích sinh trưởng, giống, chất bảo quản,...); nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm rau. Quản lý chặt chẽ các yếu tố gây ô nhiễm đất, nguồn nước tưới cho các vùng sản xuất rau an toàn,...
5. Về đầu tư tăng cường năng lực
Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển sản xuất rau theo hướng xã hội hóa, chủ yếu là vốn của doanh nghiệp và người dân. Các hộ gia đình đầu tư hình thành vùng sản xuất rau tập trung. Hợp tác xã, Tổ hợp tác liên kết với các hộ gia đình và doanh nghiệp đầu tư cơ sở sơ chế, bảo quản rau. Doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, cơ sở sơ chế, nhà máy chế biến, thương hiệu sản phẩm rau,....
Ngân sách nhà nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất rau theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ: Xây dựng cơ chế, chính sách; nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực, ưu tiên nguồn nhân lực sản xuất rau an toàn; cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo, nghiên cứu sản xuất, chế biến rau; hạ tầng vùng sản xuất rau tập trung: giao thông, thủy lợi, điện,...; chợ đầu mối, sàn giao dịch,…; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ,...
6. Về hợp tác quốc tế
Nghiên cứu chọn tạo hoặc nhập nội các giống rau mới, các giống lai; xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật sản xuất rau an toàn phù hợp với các nước nhập khẩu rau; quản trị chuỗi sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến rau; quản lý các yếu tố gây ô nhiễm nguồn nước và đất trồng rau; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm rau,...
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi kết quả thực hiện kế hoạch, tổng hợp khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp thực hiện, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, xây dựng cơ chế chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao, định hướng quy hoạch vùng trồng tập trung.
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chọn tạo, sản xuất hoặc nhập nội các giống rau mới, các giống lai F1 có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững, chuyển giao quy trình sản xuất rau an toàn vào thực tiễn sản xuất; phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong sơ chế, bảo quản, chế biến rau; đăng ký chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc trong vùng sản xuất rau an toàn, tập trung.
- Phối hợp Sở Công Thương phát triển nội dung dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm rau; tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại kết nối cung cầu, mở rộng thị trường tiêu thụ; xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu cho các hợp tác xã, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp sơ chế, chế biến rau an toàn.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 41/2022/NQ-HĐND ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh ban hành Quy định ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của HĐND tỉnh ban hành quy định chính sách đầu tư của tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 01/02/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp triển khai Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
- Thực hiện hiệu quả chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trong lĩnh vực phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Mời gọi các nhà đầu tư, doanh nghiệp có tiềm lực trong và ngoài nước xây dựng các nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản rau hiện đại đủ năng lực cạnh tranh trong khu vực.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu, nhãn hiệu cho sản phẩm nông nghiệp rau an toàn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nghiên cứu, hoàn thiện quy chuẩn kỹ thuật địa phương sản xuất rau an toàn theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững; đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ, chuyển giao, đổi mới công nghệ trong lĩnh vực sơ chế, bảo quản, chế biến sản xuất rau.
- Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác lưu giữ nguồn gen các giống rau, đặc biệt là nhóm rau bản địa; chọn tạo, sản xuất hoặc nhập nội các giống rau mới, các giống lai F1 có năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích ứng điều kiện biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành triển khai có hiệu quả Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, trong đó có bố trí quy hoạch các vùng phục vụ cho sản xuất rau an toàn, tập trung.
5. Sở Thông tin và truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện công tác thông tin tuyên truyền nội dung Kế hoạch này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ hộ dân, hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử, hướng dẫn sử dụng các sàn thương mại điện tử,...; hỗ trợ quảng bá sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao thuộc nhóm rau an toàn của tỉnh.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách để thực hiện kế hoạch theo quy định hiện hành.
7. Các sở, ban, ngành tỉnh
Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; báo cáo kết quả định kỳ thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 tại tỉnh Vĩnh Long, lồng ghép công tác triển khai thực hiện vào các nội dung kế hoạch hàng năm đảm bảo thực hiện mục tiêu kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định quy mô vùng sản xuất rau tập trung trong phương án Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch có liên quan khác.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh đề xuất cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư; hỗ trợ phát triển hợp tác xã, đào tạo nhân lực quản lý hợp tác xã, chuyển giao khoa học và công nghệ, nâng cao cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất cho sản xuất, chế biến vùng sản xuất rau tập trung; xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh và điều kiện thực tế tại địa phương xây dựng vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ.
9. Chế độ báo cáo
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Yêu cầu sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương phối hợp thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Kế hoạch nêu trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết kịp thời./.
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định nội dung được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ một phần kinh phí và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm đối với hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể và mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1748/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 tại tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực