- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Quyết định 4712/QĐ-BNN-TT năm 2019 sửa đổi Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-BNN-TT ngày 09/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 475/TTr-SNNPTNT ngày 05/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây trong hàng năm và lâu năm nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
4. Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố (trừ các huyện: Lý Sơn và Sơn Tây).
5. Nguyên tắc chuyển đổi cây trồng
a) Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
b) Phải phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm trên đất trồng lúa của cấp xã; đảm bảo công khai, minh bạch.
c) Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm phải theo vùng, để hình thành các vùng sản xuất tập trung và khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương.
d) Sử dụng các loại giống cây trồng hàng năm, cây trồng lâu năm có năng suất cao, phù hợp với điều kiện sản xuất để trồng trên vùng đất lúa chuyển đổi.
6. Diện tích và nguồn kinh phí hỗ trợ chuyển đổi
a) Diện tích chuyển đổi và thời gian thực hiện:
Tổng diện tích chuyển đổi năm 2020 là 819,85 ha; trong đó: diện tích chuyển đổi sang trồng cây hằng năm là 779,85 ha, diện tích chuyển đổi sang trồng cây lâu năm là 40,00 ha.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
b) Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí: UBND các huyện, thành phố tự cân đối nguồn kinh phí của địa phương để hỗ trợ cho các hộ dân thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ diện tích trồng lúa chuyển sang diện tích trồng cây hàng năm, cây lâu năm.
- Cơ chế hỗ trợ: Ngân sách địa phương chi hỗ trợ một lần cho hộ nông dân thực hiện chuyển đổi, với định mức không quá 02 triệu đồng/01 ha.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm;
- Định kỳ trước ngày 31/12 hằng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trong lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất trồng lúa tại địa bàn huyện, thành phố năm 2020 theo Quyết định này và lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên diện tích đất lúa giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo; đồng thời, cân đối ngân sách địa phương để bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch;
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tổ chức hướng dẫn nông dân thực hiện chuyển đổi từ diện tích trồng lúa sang diện tích trồng các loại cây hàng năm, cây lâu năm theo kế hoạch được duyệt;
- Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi;
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hằng năm theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ (khuyến khích thực hiện chuyển đổi liền vùng, quy mô lớn; nêu rõ tên giống trong mô hình chuyển đổi, giá giống đề nghị hỗ trợ tương ứng), gửi UBND huyện, thành phố để theo dõi và cấp kinh phí thực hiện;
- Sau khi kết thúc mỗi vụ sản xuất, phải tổng hợp kết quả thực hiện chuyển đổi trong năm theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
DIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG CÂY TRỒNG CẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh)
TT | Tên huyện, thành phố | Loại cây trồng | Diện tích (ha) |
1 | Ba Tơ | Cây hàng năm | 62,30 |
Cây lâu năm | - | ||
2 | Đức Phổ | Cây hàng năm | 46,80 |
Cây lâu năm | - | ||
3 | Mộ Đức | Cây hàng năm | 350,00 |
Cây lâu năm | - | ||
4 | Tư Nghĩa | Cây hàng năm | 10,00 |
Cây lâu năm | - | ||
5 | Nghĩa Hành | Cây hàng năm | 17,00 |
Cây lâu năm | 4,50 | ||
6 | Minh Long | Cây hàng năm | 3,60 |
Cây lâu năm | - | ||
7 | Thành phố Quảng Ngãi | Cây hàng năm | - |
Cây lâu năm | 8,00 | ||
8 | Sơn Tịnh | Cây hàng năm | 75,00 |
Cây lâu năm | 25,00 | ||
9 | Sơn Hà | Cây hàng năm | 70,85 |
Cây lâu năm | - | ||
10 | Tây Trà | Cây hàng năm | 7,30 |
Cây lâu năm | 2,50 | ||
11 | Trà Bồng | Cây hàng năm | 37,00 |
Cây lâu năm | - | ||
12 | Bình Sơn | Cây hàng năm | 100,00 |
Cây lâu năm | - | ||
| Tổng diện tích từng loại cây trồng | Cây hàng năm | 779,85 |
Cây lâu năm | 40,00 |
- 1Kế hoạch 27/KH-UBND thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 52/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025
- 7Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Quyết định 4712/QĐ-BNN-TT năm 2019 sửa đổi Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Kế hoạch 27/KH-UBND thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Kế hoạch 53/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2020 và giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 42/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025
- 11Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 157/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2020
- Số hiệu: 157/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết