Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 107/TTr-SXD ngày 27/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025 gồm:
1. Đường giao thông nông thôn.
2. Trụ sở UBND xã, phường.
3. Nhà lớp học và các phòng chức năng của trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở).
4. Nhà văn hóa thôn, xã.
5. Trạm y tế xã và các phòng chức năng của trạm y tế xã.
6. Sân thể thao thôn, xã.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù.
Thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 13 Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
Điều 3. Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù.
Các loại dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại
1. Thuộc nội dung đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
2. Dự án nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã, do UBND cấp xã quản lý.
3. Tổng mức đầu tư dự án không vượt quá 05 tỷ đồng.
4. Kỹ thuật không phức tạp, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc các thiết kế sẵn có đã áp dụng trên địa bàn cấp huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện rà soát, hoàn thiện các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để tham mưu cho UBND tỉnh ban hành áp dụng phù hợp.
2. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục loại dự án án tại Quyết định này và quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, chủ động triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng các công trình cho phù hợp.
3. UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện. Hằng năm tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Trưởng Ban Dân tộc; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1376/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 quy định tỷ lệ phần trăm số lượng dự án, công trình đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy định về cơ chế thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 12Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 17Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 19Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 20Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1376/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 21Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 quy định tỷ lệ phần trăm số lượng dự án, công trình đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 22Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 23Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy định về cơ chế thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 24Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra