- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Công văn 3948/BKHĐT-TCTT năm 2022 thực hiện quy định của Nghị định 27/2022/NĐ-CP về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1703/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 3948/BKHĐT-TCTT ngày 14/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện một số quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Công văn số 6745/BGTVT-CQLXD ngày 05/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải, Công văn số 2851/BGDĐT-CSVC ngày 06/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 4336/BNN-VPĐP ngày 07/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số 2400/LĐTBXH-VPQGGN ngày 08/7/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Công văn số 2637/BXD-HĐXD ngày 18/7/2022 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về danh mục các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 61/TTr-SKH ngày 31 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
Stt | Tên danh mục loại dự án |
1 | Đường giao thông đến trung tâm xã. |
2 | Đường giao thông trục thôn, bon, buôn, đường giao thông liên thôn, ngõ xóm; giao thông nội đồng. |
3 | Hạ tầng khu sản xuất tập trung (Sân phơi, cổng, tường rào). |
4 | Đường vào nghĩa trang xã. |
5 | Các công trình phụ trợ của trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở như: Sân, cổng, tường rào, nhà vệ sinh, giếng nước... |
6 | Công trình thể thao xã, thôn, bon, buôn, bản và các công trình phụ trợ của Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, Công trình thể thao xã, thôn, bon, buôn, bản như: Sân, cổng, tường rào, nhà vệ sinh, giếng nước... |
7 | Công trình kênh mương nội đồng. |
8 | Công trình thoát nước thải khu dân cư. |
9 | Công trình chợ nông thôn. |
10 | Công trình vệ sinh môi trường nông thôn. |
11 | Cống qua đường giao thông nông thôn |
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí, trình tự, thủ tục thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức lập thiết kế mẫu, thiết kế điển hình và áp dụng các thiết kế sẵn có đối với các dự án thuộc chuyên ngành quy định tại
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Dân tộc có trách nhiệm hướng dẫn cho các địa phương triển khai thực hiện theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 703/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục loại dự án áp dụng theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Công văn 3948/BKHĐT-TCTT năm 2022 thực hiện quy định của Nghị định 27/2022/NĐ-CP về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 1703/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết