- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2814/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Theo thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 17/10/2022 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 203/TTr-SKHĐT ngày 07/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
1. Giao thông: bê tông hóa đường trục thôn, ngõ, xóm và giao thông nội đồng đối với các tuyến đường đã có nền đường (bao gồm cống có khẩu độ ≤ 1,5m, mương thoát nước dọc) có cấp kỹ thuật ≤ cấp B và các công trình mở rộng mặt đường giao thông nông thôn hiện có ở các tuyến đã được bê tông hóa nhưng bê rộng chưa đạt tiêu chuẩn.
2. Thủy lợi: kiên cố hóa kênh mương (loại III).
3. Giáo dục: xây dựng phòng học các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở (không áp dụng đối với các công trình tầng hóa).
4. Cơ sở vật chất văn hóa: nhà văn hóa thôn (không áp dụng đối với loại hình nhà sinh hoạt cộng đồng trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số); khu (sân) thể thao xã, thôn; điểm vui chơi giải trí cho trẻ em và người cao tuổi.
5. Môi trường: nhà (điểm) trung chuyển chất thải rắn.
Điều 2. Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định các chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án thực hiện cơ chế đặc thù. Đồng thời, chủ trì phối hợp với các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình hoặc áp dụng các thiết kế sẵn có đối với các dự án thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ và Thông tư 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đầu tư và triển khai thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chánh Văn phòng: Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh, Điều phối nông thôn mới tỉnh, Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Báo cáo 6795/BC-UBND năm 2020 về danh mục dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công 2019 có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 quy định tỷ lệ phần trăm số lượng dự án, công trình đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 9Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục loại dự án, công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Báo cáo 6795/BC-UBND năm 2020 về danh mục dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư công 2019 có hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 quy định tỷ lệ phần trăm số lượng dự án, công trình đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 2814/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực