- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 về áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001: 2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh về việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 18/05/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Bộ tiêu chí là căn cứ để kiểm tra, đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc).
Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (gọi chung là các cơ quan) .
1. Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan trong việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện chấm điểm, xếp hạng
Phải bảo đảm tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, phản ánh đúng thực trạng áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan.
Điều 4. Bộ tiêu chí chấm điểm cơ quan hành chính mỗi cấp
1. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh được xác định trên 15 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm (Chi tiết tại Phụ lục I).
2. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính cấp huyện được xác định trên 14 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm (Chi tiết tại Phụ lục II).
3. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan hành chính cấp xã được xác định trên 14 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm (Chi tiết tại Phụ lục III).
Điều 5. Trình tự, thời gian thực hiện chấm điểm, xếp hạng
1. Bước 1: Tự chấm điểm
Các cơ quan tự chấm điểm kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chí, đính kèm tài liệu kiểm chứng và báo cáo kết quả với Ban chỉ đạo ISO tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo).
2. Bước 2: Thẩm định kết quả tự chấm điểm
a) Đối với các cơ quan hành chính cấp tỉnh: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết quả tự chấm điểm của 100% các cơ quan.
b) Đối với các cơ quan hành chính cấp huyện: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết quả tự chấm điểm của 100% các cơ quan.
c) Đối với các cơ quan hành chính cấp xã: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết quả tự chấm điểm của ít nhất 1/3 các cơ quan, còn lại 2/3 các cơ quan gửi kết quả tự chấm điểm về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Đối với những cơ quan qua thẩm định không đạt hoặc không gửi kết quả tự chấm điểm theo yêu cầu thì sẽ không thực hiện xếp hạng đối với cơ quan đó; đồng thời cơ quan đó chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Xếp hạng, công bố điểm số
1. Xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan được thực hiện căn cứ vào điểm số của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu, cụ thể như sau:
a) Mức Tốt: Đối với cơ quan có điểm đánh giá từ 80 điểm trở lên.
b) Mức Khá: Đối với cơ quan có điểm đánh giá từ 65 điểm đến dưới 80 điểm.
c) Mức Trung bình: Đối với cơ quan có điểm đánh giá từ 50 điểm đến dưới 65 điểm.
d) Mức Yếu: Đối với cơ quan có điểm đánh giá dưới 50 điểm.
2. Công bố xếp hạng
Sau khi có kết quả thẩm định, chấm điểm của Ban chỉ đạo ISO tỉnh. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp kết quả, xếp hạng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 7. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tham mưu Trưởng Ban chỉ đạo ISO tỉnh: Quyết định thành lập các Tổ chấm điểm kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng hàng năm của các cơ quan.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả chấm điểm của các cơ quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban chỉ đạo ISO tỉnh.
3. Chủ trì đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí chấm điểm cho phù hợp.
Hàng năm, căn cứ kết quả chấm điểm áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để chấm điểm cải cách hành chính theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1. Thực hiện tự chấm điểm kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm.
2. Căn cứ kết quả chấm điểm kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
TT | Tiêu chí | Điểm |
I | HOẠT ĐỘNG ÁP DỤNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG | 75 |
1 | Áp dụng phiên bản ISO 9001:2015 | 2 |
2 | Chính sách chất lượng | 1 |
2.1 | Sự phù hợp của chính sách chất lượng | 0.5 |
2.2 | Được truyền đạt và thấu hiểu trong cơ quan | 0.5 |
3 | Hệ thống tài liệu | 20 |
3.1 | Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình bắt buộc | 1 |
3.2 | Các quy trình nội bộ | 4 |
3.3 | Quy trình giải quyết TTHC đáp ứng 100% thủ tục hành chính | 5 |
3.4 | Tính phù hợp của hệ thống tài liệu: | 10 |
| a. Phù hợp với mô hình khung | 3 |
| b. Phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
| c. Phù hợp với yêu cầu pháp lý | 4 |
4 | Kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài liệu, hồ sơ) | 10 |
4.1 | Việc phê duyệt tài liệu trước khi ban hành | 1 |
4.2 | Việc kiểm soát tài liệu bên ngoài | 0.5 |
4.3 | Việc kiểm soát tài liệu nội bộ | 0.5 |
4.4 | Việc đảm bảo nhận biết được sự thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu | 1 |
4.5 | Sự sẵn có của tài liệu ở nơi sử dụng | 1 |
4.6 | Các loại hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn | 1 |
4.7 | Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng | 4 |
4.8 | Quy định về lưu giữ, bảo quản | 1 |
5 | Quản lý rủi ro | 5 |
5.1 | Phân tích thực trạng và xác định rủi ro | 2 |
5.2 | Nhận diện, phân tích bối cảnh để xác định rủi ro, cơ hội | 2 |
5.3 | Xác định rủi ro, cơ hội và đối sách giải quyết | 1 |
6 | Mục tiêu chất lượng (MTCL) | 5 |
6.1 | MTCL thỏa mãn nguyên tắc SMART, được truyền đạt | 1 |
6.2 | Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 1 |
6.3 | Công tác đánh giá kết quả thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 3 |
7 | Sự lãnh đạo | 2 |
7.1 | Lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
7.2 | Việc kịp thời kiện toàn Ban chỉ đạo ISO | 1 |
8 | Xem xét của lãnh đạo | 5 |
8.1 | Công tác xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất lượng | 2 |
8.2 | Sự phù hợp của đầu vào, đầu ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
9 | Quản lý nguồn lực | 5 |
9.1 | Việc nắm bắt của công chức đối với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng | 3 |
9.2 | Công tác xác định tiêu chuẩn, năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc | 1 |
9.3 | Việc đào tạo cán bộ để đảm nhiệm công việc được giao | 1 |
10 | Tạo sản phẩm | 20 |
10.1 | Sản phẩm, dịch vụ trong quá trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc | 4 |
10.2 | Việc tuân thủ các quy trình/thủ tục đã xây dựng | 15 |
| a. Đối với các quy trình nội bộ | 5 |
| b. Đối với các quy trình giải quyết thủ tục hành chính | 10 |
10.3 | Lưu hồ sơ giải quyết công việc | 1 |
II | HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN | 25 |
11 | Sự thỏa mãn của khách hàng | 3 |
11.1 | Bằng chứng về công tác thu thập, giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 1 |
11.2 | Công tác sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 2 |
12 | Đánh giá nội bộ | 10 |
12.1 | Công tác thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ | 2 |
12.2 | Sự độc lập của chuyên gia đánh giá nội bộ | 1 |
12.3 | Chất lượng của công tác đánh giá nội bộ | 5 |
12.4 | Sự tuân thủ quy trình đánh giá nội bộ | 2 |
13 | Sự không phù hợp và hành động khắc phục | 3 |
13.1 | Xác định nguyên nhân sự không phù hợp | 1 |
13.2 | Công tác loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện | 2 |
14 | Công bố phù hợp tiêu chuẩn | 4 |
14.1 | Hệ thống quản lý chất lượng được Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận | 2 |
14.2 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định. | 1 |
14.3 | Niêm yết tại cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có) | 0.5 |
14.4 | Thông báo bằng văn bản đến Sở KH&CN theo dõi và tổng hợp | 0.5 |
15 | Kết quả của các cơ quan/đơn vị trực thuộc (cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì chấm điểm tối đa) | 5 |
15.1 | Số các cơ quan/đơn vị trực thuộc thực hiện Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định | 2 |
15.2 | Điểm thực hiện của các cơ quan/đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc | 3 |
| Tổng (I+II) | 100 |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-CT ngày 13/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tiêu chí | Điểm |
I | HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG | 75 |
1 | Áp dụng phiên bản ISO 9001:2015 | 2 |
2 | Chính sách chất lượng | 1 |
2.1 | Sự phù hợp của chính sách chất lượng | 0,5 |
2.2 | Được truyền đạt và thấu hiểu trong cơ quan | 0,5 |
3 | Hệ thống tài liệu | 20 |
3.1 | Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình bắt buộc | 1 |
3.2 | Các quy trình nội bộ | 4 |
3.3 | Quy trình giải quyết TTHC đáp ứng 100% thủ tục hành chính | 5 |
3.4 | Tính phù hợp của hệ thống tài liệu: | 10 |
| a. Phù hợp với mô hình khung | 3 |
| b. Phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
| c. Phù hợp với yêu cầu pháp lý | 4 |
4 | Kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài liệu, hồ sơ) | 10 |
4.1 | Việc phê duyệt tài liệu trước khi ban hành | 1 |
4.2 | Việc kiểm soát tài liệu bên ngoài | 0,5 |
4.3 | Việc kiểm soát tài liệu nội bộ | 0,5 |
4.4 | Việc đảm bảo nhận biết được sự thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu | 1 |
4.5 | Sự sẵn có của tài liệu ở nơi sử dụng. | 1 |
4.6 | Các loại hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn | 1 |
4.7 | Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng | 4 |
4.8 | Quy định về lưu giữ, bảo quản | 1 |
5 | Quản lý rủi ro | 5 |
5.1 | Phân tích thực trạng và xác định rủi ro | 2 |
5.2 | Nhận diện, phân tích bối cảnh để xác định rủi ro, cơ hội | 2 |
5.3 | Xác định rủi ro, cơ hội và đối sách giải quyết | 1 |
6 | Mục tiêu chất lượng (MTCL) | 5 |
6.1 | MTCL thỏa mãn nguyên tắc SMART, được truyền đạt | 1 |
6.2 | Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 1 |
6.3 | Công tác đánh giá kết quả thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 3 |
7 | Sự lãnh đạo | 2 |
7.1 | Lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
7.2 | Việc kịp thời kiện toàn Ban chỉ đạo ISO | 1 |
8 | Xem xét của lãnh đạo | 5 |
8.1 | Công tác xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất lượng | 2 |
8.2 | Sự phù hợp của đầu vào, đầu ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
9 | Quản lý nguồn lực | 5 |
9.1 | Việc nắm bắt của công chức đối với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng | 3 |
9.2 | Công tác xác định tiêu chuẩn, năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc | 1 |
9.3 | Việc đào tạo cán bộ để đảm nhiệm công việc được giao | 1 |
10 | Tạo sản phẩm | 20 |
10.1 | Sản phẩm, dịch vụ trong quá trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc | 4 |
10.2 | Việc tuân thủ các quy trình/thủ tục đã xây dựng | 15 |
| a. Đối với các quy trình nội bộ | 5 |
| b. Đối với các quy trình giải quyết thủ tục hành chính | 10 |
10.3 | Lưu hồ sơ giải quyết công việc | 1 |
II | HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN | 25 |
11 | Sự thỏa mãn của khách hàng | 5 |
11.1 | Bằng chứng về công tác thu thập, giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 1 |
11.2 | Công tác sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 4 |
12 | Đánh giá nội bộ | 10 |
12.1 | Công tác thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ | 2 |
12.2 | Sự độc lập của chuyên gia đánh giá nội bộ | 1 |
12.3 | Chất lượng của công tác đánh giá nội bộ | 5 |
12.4 | Sự tuân thủ quy trình đánh giá nội bộ | 2 |
13 | Sự không phù hợp và hành động khắc phục | 5 |
13.1 | Xác định nguyên nhân sự không phù hợp | 2 |
13.2 | Công tác loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện | 3 |
14 | Công bố phù hợp tiêu chuẩn | 5 |
14.1 | Hệ thống quản lý chất lượng được Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận | 2 |
14.2 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định. | 2 |
14.3 | Niêm yết tại cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có) | 0,5 |
14.4 | Thông báo bằng văn bản đến Sở KH&CN theo dõi và tổng hợp | 0,5 |
| Tổng (I+II) | 100 |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-CT ngày 13/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tiêu chí | Điểm |
I | HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG | 75 |
1 | Áp dụng phiên bản ISO 9001:2015 | 2 |
2 | Chính sách chất lượng | 1 |
| Sự phù hợp của chính sách chất lượng | 0,5 |
| Được truyền đạt và thấu hiểu trong cơ quan | 0,5 |
3 | Hệ thống tài liệu | 20 |
3.1 | Mô hình Hệ thống quản lý chất lượng và các quy trình bắt buộc | 1 |
3.2 | Các quy trình nội bộ | 4 |
3.3 | Quy trình giải quyết TTHC được xây dựng đối với TTHC có phát sinh hồ sơ và có khả năng phát sinh hồ sơ | 5 |
3.4 | Tính phù hợp của hệ thống tài liệu: | 10 |
| a. Phù hợp với mô hình khung | 3 |
| b. Phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
| c. Phù hợp với yêu cầu pháp lý | 4 |
4 | Kiểm soát thông tin dạng văn bản (tài liệu, hồ sơ) | 10 |
4.1 | Việc phê duyệt tài liệu trước khi ban hành | 1 |
4.2 | Việc kiểm soát tài liệu bên ngoài | 0,5 |
4.3 | Việc kiểm soát tài liệu nội bộ | 0,5 |
4.4 | Việc đảm bảo nhận biết được sự thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu | 1 |
4.5 | Sự sẵn có của tài liệu ở nơi sử dụng. | 1 |
4.6 | Các loại hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn | 1 |
4.7 | Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết, dễ sử dụng | 4 |
4.8 | Quy định về lưu giữ, bảo quản | 1 |
5 | Quản lý rủi ro | 5 |
5.1 | Phân tích thực trạng và xác định rủi ro | 2 |
5.2 | Nhận diện, phân tích bối cảnh để xác định rủi ro, cơ hội | 2 |
5.3 | Xác định rủi ro, cơ hội và đối sách giải quyết | 1 |
6 | Mục tiêu chất lượng (MTCL) | 5 |
6.1 | MTCL thỏa mãn nguyên tắc SMART, được truyền đạt | 1 |
6.2 | Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 1 |
6.3 | Công tác đánh giá kết quả thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan | 3 |
7 | Sự lãnh đạo | 2 |
7.1 | Lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
7.2 | Việc kịp thời kiện toàn Ban chỉ đạo ISO | 1 |
8 | Xem xét của lãnh đạo | 5 |
8.1 | Công tác xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất lượng | 2 |
8.2 | Sự phù hợp của đầu vào, đầu ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn | 3 |
9 | Quản lý nguồn lực | 5 |
9.1 | Việc nắm bắt của công chức đối với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng | 3 |
9.2 | Công tác xác định tiêu chuẩn, năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc | 1 |
9.3 | Việc đào tạo cán bộ để đảm nhiệm công việc được giao | 1 |
10 | Tạo sản phẩm | 20 |
10.1 | Sản phẩm, dịch vụ trong quá trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc | 4 |
10.2 | Việc tuân thủ các quy trình/thủ tục đã xây dựng | 15 |
| a. Đối với các quy trình nội bộ | 5 |
| b. Đối với các quy trình giải quyết thủ tục hành chính | 10 |
10.3 | Lưu hồ sơ giải quyết công việc | 1 |
II | HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN | 25 |
11 | Sự thỏa mãn của khách hàng | 5 |
11.1 | Bằng chứng về công tác thu thập, giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 2 |
11.2 | Công tác sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng | 3 |
12 | Đánh giá nội bộ | 10 |
12.1 | Công tác thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ | 2 |
12.2 | Sự độc lập của chuyên gia đánh giá nội bộ | 1 |
12.3 | Chất lượng của công tác đánh giá nội bộ | 5 |
12.4 | Sự tuân thủ quy trình đánh giá nội bộ | 2 |
13 | Sự không phù hợp và hành động khắc phục | 5 |
13.1 | Xác định nguyên nhân sự không phù hợp | 2 |
13.2 | Công tác loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện | 3 |
14 | Công bố phù hợp tiêu chuẩn | 5 |
14.1 | Hệ thống quản lý chất lượng được Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận | 2 |
14.2 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định. | 2 |
14.3 | Niêm yết tại cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có) | 0,5 |
14.4 | Thông báo bằng văn bản đến Sở KH&CN theo dõi và tổng hợp | 0,5 |
| Tổng (I+II) | 100 |
- 1Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí (tạm thời) đánh giá, xếp hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2022 quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số, Trang thông tin điện tử cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí (tạm thời) đánh giá, xếp hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 về áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2022 quy định Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số, Trang thông tin điện tử cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1553/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực