Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ÁP DỤNG, DUY TRI, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022- 2025

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 21/6/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tiếp tục áp dụng , duy tri , cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; tạo được bước đột phá trong ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số góp phần nâng cao hiệu quả, công khai, minh bạch dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tại địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- 100% các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành.

- 100 % cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử).

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 100% các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.

II. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Năm 2022

Triển khai thực hiện theo Kế hoạch số 238/KH-UBND ngày 14/09/2021 của UBND tỉnh về việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.

2. Năm 2023

2.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.

2.2. Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các sở ngành, liên quan.

2.3. Nghiên cứu tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan.

2.4. Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.

2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan

3. Năm 2024

3.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.

3.2. Triển khai Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) tại trên 50% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.

3.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.

4. Năm 2025

4.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát, bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan áp dụng

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành liên quan

4.2. Triển khai Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) tại 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan

4.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm được bảo đảm từ nguồn Ngân sách tỉnh chi cho cải cách hành chính và các nguồn ngân sách khác theo quy định hiện hành.

IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban ngành

Trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao, các sở, ban ngành có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, cụ thể:

1.1. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về công tác tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện tiến độ triển khai của các đơn vị theo Kế hoạch; phối hợp đào tạo, tập huấn cho các cơ quan áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; kịp thời xử lý, đề xuất điều chỉnh các nội dung phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.

- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh, tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo; tư vấn, đào tạo; kiểm tra thực hiện áp dụng, duy trì, cải tiến; số hóa tài liệu, hồ sơ ISO và chuyển đổi số từ bản giấy sang bản điện tử từ nguồn Ngân sách sự nghiệp của tỉnh chi cho cải cách hành chính và các nguồn ngân sách sự nghiệp khác theo quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tổng hợp, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ

1.2. Sở Nội vụ

Chủ trì tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

1.3. Sở Tài chính

Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi Quản lý hành chính để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách địa phương.

1.4. UBND các huyện, thành phố

Trong phạm vi trách nhiệm quyền hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời tại các cơ quan chuyên môn trực thuộc và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, đôn đốc các xã, phường, thị trấn trên địa bàn nghiêm túc thực hiện theo đúng yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

1.5. Các cơ quan: Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về lợi ích, ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

1.6. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao các sở, ban, ngành có trách nhiệm hàng năm xây dựng chương trình, kế hoạch chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu cầu, nhiệm vụ Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định kỳ, sáu tháng báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ) tổng hợp.

Trên đây là Kế hoạch áp dụng, duy tri, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022- 2025; UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, giải quyết.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, VX2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:      /KH-UBND, ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Ghi chú

1

- Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan ở Phụ lục 1 kèm theo).

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành liên quan

 

2022, 2023, 2024, 2025

 

- Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Sở Khoa học và Công nghệ

 

Các sở, ngành liên quan

 

 

- Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Sở Nội vụ

 

Các sở, ngành liên quan

 

 

- Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Sở Khoa học và Công nghệ

 

Các sở, ngành liên quan

 

 

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ngành liên quan

 

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DUY TRÌ, CẢI TIẾN THƯỜNG XUYÊN HỆ THỐNG QLCL TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:       /KH-UBND, ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Tên cơ quan

Ghi chú

I

Các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thành phố

 

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

2

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

3

Sở Thông tin Truyền thông

 

4

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

5

Sở Lao động - TB&XH

 

6

Sở Tài chính

 

7

Sở Nội vụ

 

8

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

10

Sở Giao thông vận tải

 

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

12

Sở Công thương

 

13

Sở Xây dựng

 

14

Sở Y tế

 

15

Sở Tư pháp

 

16

Thanh tra tỉnh

 

17

Văn phòng UBND tỉnh

 

18

Ban Quản lý KCN

 

19

Ban Dân tộc

 

20

Sở Ngoại vụ

 

21

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 

22

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

 

23

Chi cục Chăn nuôi Thú y

 

24

Chi cục Kiểm lâm

 

25

Chi cục Phát triển nông thôn

 

26

Chi cục Thuỷ sản

 

27

Chi cục Thuỷ lợi

 

28

Chi cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản

 

29

Chi cục Dân số - KHHGĐ

 

30

Chi cục An toàn VSTP

 

31

UBND thành phố Vĩnh Yên

 

32

UBND huyện Bình Xuyên

 

33

UBND thành phố Phúc Yên

 

34

UBND huyện Tam Đảo

 

35

UBND huyện Tam Dương

 

36

UBND huyện Yên Lạc

 

37

UBND huyện Vĩnh Tường

 

38

UBND huyện Lập Thạch

 

39

UBND huyện Sông Lô

 

II

UBND các xã, phường, thị trấn

40

UBND phường Đống Đa (TP. Vĩnh Yên)

 

41

UBND phường Ngô Quyền (TP.Vĩnh Yên)

 

42

UBND phường Khai Quang (TP. Vĩnh Yên)

 

43

UBND phường Hội Hợp (TP. Vĩnh Yên)

 

44

UBND phường Đồng Tâm (TP. Vĩnh Yên)

 

45

UBND phường Tích Sơn (TP. Vĩnh Yên)

 

46

UBND xã Định Trung (TP. Vĩnh Yên)

 

47

UBND xã Thanh Trù (TP. Vĩnh Yên)

 

48

UBND Phường Liên Bảo (Tp. Vĩnh Yên)

 

49

UBND phường Hùng Vương (TP. Phúc Yên)

 

50

UBND Phường Nam Viên (TP. Phúc Yên)

 

51

UBND Phường Xuân Hoà (TP. Phúc Yên)

 

52

UBND Phường Trưng Trắc (TP. Phúc Yên)

 

53

UBND Phường Trưng Nhị (TP. Phúc Yên)

 

54

UBND Phường Phúc Thắng (TP. Phúc Yên)

 

55

UBND Phường Đồng Xuân (TP. Phúc Yên)

 

56

UBND xã Cao Minh (TP. Phúc Yên)

 

57

UBND xã Ngọc Thanh (TP. Phúc Yên)

 

58

UBND Phường Tiền Châu (TP. Phúc Yên)

 

59

UBND thị trấn Gia Khánh (huyện Bình Xuyên)

 

60

UBND xã Quất Lưu (huyện Bình Xuyên)

 

61

UBND xã Đạo Đức (huyện Bình Xuyên)

 

62

UBND thị trấn Thanh Lãng (huyện Bình Xuyên)

 

63

UBND xã Tam Hợp (huyện Bình Xuyên)

 

64

UBND xã Hương Sơn (huyện Bình Xuyên)

 

65

UBND xã Phú Xuân (huyện Bình Xuyên)

 

66

UBND xã Sơn Lôi (huyện Bình Xuyên)

 

67

UBND xã Trung Mỹ (huyện Bình Xuyên)

 

68

UBND xã Thiện Kế (huyện Bình Xuyên)

 

69

UBND xã Bá Hiến (huyện Bình Xuyên)

 

70

UBND thị trấn Hương Canh (h.Bình Xuyên)

 

71

UBND xã Tân Phong (huyện Bình Xuyên)

 

72

UBND xã Đồng Văn (huyện Yên Lạc)

 

73

UBND xã Tề Lỗ (huyện Yên Lạc)

 

74

UBND xã Liên Châu (huyện Yên Lạc)

 

75

UBND xã Yên Đồng (huyện Yên Lạc)

 

76

UBND xã Bình Định (huyện Yên Lạc)

 

77

UBND xã Đại Tự (huyện Yên Lạc)

 

78

UBND xã Đồng Cương (huyện Yên Lạc)

 

79

UBND xã Trung Nguyên (huyện Yên Lạc)

 

80

UBND xã Văn Tiến (huyện Yên Lạc)

 

81

UBND xã Yên Phương (huyện Yên Lạc)

 

82

UBND xã Hồng Châu (huyện Yên Lạc)

 

83

UBND xã Hồng Phương (huyện Yên Lạc)

 

84

UBND xã Trung Hà (huyện Yên Lạc)

 

85

UBND xã Trung Kiên (huyện Yên Lạc)

 

86

UBND thị trấn Yên Lạc (huyện Yên Lạc)

 

87

UBND xã Tam Hồng (huyện Yên Lạc)

 

88

UBND xã Nguyệt Đức (huyện Yên Lạc)

 

89

UBND thị trấn Thổ Tang (h Vĩnh Tường)

 

90

UBND xã Vĩnh Sơn (huyện Vĩnh Tường)

 

91

UBND xã Vũ Di (huyện Vĩnh Tường)

 

92

UBND thị trấn Vĩnh Tường (h.Vĩnh Tường)

 

93

UBND Thị trấn Tứ Trưng (huyện Vĩnh Tường)

 

94

UBND xã Ngũ Kiên (huyện Vĩnh Tường)

 

95

UBND xã Tam Phúc (huyện Vĩnh Tường)

 

96

UBND xã Thượng Trưng (huyện Vĩnh Tường)

 

97

UBND xã Đại Đồng (huyện Vĩnh Tường)

 

98

UBND xã Nghĩa Hưng (h.Vĩnh Tường)

 

99

UBND xã Vĩnh Thịnh (h.Vĩnh Tường)

 

100

UBND xã An Tường (h.Vĩnh Tường)

 

101

UBND xã Bình Dương (h.Vĩnh Tường)

 

102

UBND xã Kim Xá (h.Vĩnh Tường)

 

103

UBND xã Chấn Hưng (h.Vĩnh Tường)

 

104

UBND xã Yên Bình (huyện Vĩnh Tường)

 

105

UBND xã Tân Tiến (huyện Vĩnh Tường)

 

106

UBND xã Yên Lập (huyện Vĩnh Tường)

 

107

UBND xã Việt Xuân (huyện Vĩnh Tường)

 

108

UBND xã Bồ Sao (huyện Vĩnh Tường)

 

109

UBND xã Lũng Hoà (huyện Vĩnh Tường)

 

110

UBND xã Cao Đại (huyện Vĩnh Tường)

 

111

UBND xã Tân Phú (huyện Vĩnh Tường)

 

112

UBND xã Lý Nhân (huyện Vĩnh Tường)

 

113

UBND xã Tuân Chính (huyện Vĩnh Tường)

 

114

UBND xã Vân Xuân (huyện Vĩnh Tường)

 

115

UBND xã Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Tường)

 

116

UBND xã Phú Đa (huyện Vĩnh Tường)

 

117

UBND xã Đạo Tú (huyện Tam Dương)

 

118

UBND xã Vân Hội (huyện Tam Dương)

 

119

UBND xã An Hòa (huyện Tam Dương)

 

120

UBND xã Đồng Tĩnh (huyện Tam Dương)

 

121

UBND xã Duy Phiên (huyện Tam Dương)

 

122

UBND xã Hoàng Đan (huyện Tam Dương)

 

123

UBND xã Thanh Vân (huyện Tam Dương)

 

124

UBND xã Hướng Đạo (huyện Tam Dương)

 

125

UBND xã Hoàng Hoa (huyện Tam Dương)

 

126

UBND xã Hoàng Lâu (huyện Tam Dương)

 

127

UBND thị trấn Hợp Hoà (huyện Tam Dương)

 

128

UBND xã Kim Long (huyện Tam Dương)

 

129

UBND xã Hợp Thịnh (huyện Tam Dương)

 

130

UBND xã Bồ Lý (huyện Tam Đảo)

 

131

UBND xã Hồ Sơn (huyện Tam Đảo)

 

132

UBND xã Đại Đình (huyện Tam Đảo)

 

133

UBND xã Minh Quang (huyện Tam Đảo)

 

134

UBND xã Đạo Trù (huyện Tam Đảo)

 

135

UBND xã Yên Dương (huyện Tam Đảo)

 

136

UBND thị trấn Tam Đảo (huyện Tam Đảo)

 

137

UBND xã Tam Quan (huyện Tam Đảo)

 

138

UBND xã Hợp Châu (huyện Tam Đảo)

 

139

UBND xã Đình Chu (huyện Lập Thạch)

 

140

UBND xã Thái Hòa (huyện Lập Thạch)

 

141

UBND xã Tử Du (huyện Lập Thạch)

 

142

UBND TT Hoa Sơn (huyện Lập Thạch)

 

143

UBND xã Bàn Giản (huyện Lập Thạch)

 

144

UBND xã Đồng Ích (huyện Lập Thạch)

 

145

UBND xã Liễn Sơn (huyện Lập Thạch)

 

146

UBND xã Sơn Đông (huyện Lập Thạch)

 

147

UBND xã Văn Quán (huyện Lập Thạch)

 

148

UBND thị trấn Lập Thạch (huyện Lập Thạch)

 

149

UBND xã Triệu Đề (huyện Lập Thạch)

 

150

UBND xã Xuân Hoà (huyện Lập Thạch)

 

151

UBND xã Bắc Bình (H. Lập Thạch)

 

152

UBND xã Quang Sơn (H. Lập Thạch)

 

153

UBND xã Vân Trục (H. Lập Thạch)

 

154

UBND xã Liên Hoà (H. Lập Thạch)

 

155

UBND xã Hợp Lý (H. Lập Thạch)

 

156

UBND xã Tiên Lữ (H. Lập Thạch)

 

157

UBND xã Xuân Lôi (H. Lập Thạch)

 

158

UBND xã Ngọc Mỹ (H. Lập Thạch)

 

159

UBND xã Đôn Nhân (huyện Sông Lô)

 

160

UBND xã Đức Bác (huyện Sông Lô)

 

161

UBND xã Quang Yên (huyện Sông Lô)

 

162

UBND xã Yên Thạch (huyện Sông Lô)

 

163

UBND xã Hải Lựu (huyện Sông Lô)

 

164

UBND xã Đồng Thịnh (huyện Sông Lô)

 

165

UBND xã Như Thuỵ (huyện Sông Lô)

 

166

UBND xã Lãng Công (huyện Sông Lô)

 

167

UBND xã Nhạo Sơn (huyện Sông Lô)

 

168

UBND thị trấn Tam Sơn (huyện Sông Lô)

 

169

UBND xã Đồng Quế (huyện Sông Lô)

 

170

UBND xã Cao Phong (huyện Sông Lô)

 

171

UBND xã Phương Khoan (H. Sông Lô)

 

172

UBND xã Nhân Đạo (H. Sông Lô)

 

173

UBND xã Bạch Lưu (H. Sông Lô)

 

174

UBND xã Tân Lập (H. Sông Lô)

 

175

UBND xã Tứ Yên (H. Sông Lô)

 

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:      /KH-UBND, ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Nội dung, nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Ghi chú

1

- Các cơ quan tiếp tục áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan ở Phụ lục 1 kèm theo).

- Ban hành bộ tiêu chí, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Xây dựng Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc

Các sở, ngành liên quan

2023,2024,2025

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2022 về áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025

  • Số hiệu: 186/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 18/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/07/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản