- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 09 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI SINH VẬT CẢNH TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 948/SNV-TCBC&TCPCP ngày 29/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang đã được Đại hội đại biểu của Hội thông qua ngày 29/7/2015.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Chủ tịch Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
HỘI SINH VẬT CẢNH TỈNH BẮC GIANG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
1. Tên tiếng Việt: Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang.
2. Biểu tượng
Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang (gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội nghề nghiệp. Hội là tổ chức của những người lao động trong lĩnh vực bảo tồn, tôn tạo và phát triển văn hóa nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ về sinh vật cảnh góp phần xây dựng văn hóa, cảnh quan, sinh thái môi trường. Hội được thành lập theo Quyết định số 860/UB ngày 16/11/1991 của UBND tỉnh, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần bảo vệ, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại nhà B tầng 5 nhà Liên cơ quan tỉnh (Quảng trường 3/2 - phường Ngô Quyền - thành phố Bắc Giang).
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước, cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động, Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Hội hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Hội về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết thực hiện thỏa thuận quốc tế.
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt, không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp đoàn kết hội viên, tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội. Thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên
a) Hội viên chính thức; Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sinh vật cảnh, có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên danh dự được mời gồm: Các cá nhân là công dân Việt Nam nhiệt tình giúp đỡ ủng hộ về tinh thần và vật chất cho Hội hoạt động và có nhiều đóng góp vào sự nghiệp phát triển sinh vật cảnh.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
a) Các tổ chức và công dân Việt Nam yêu thích văn hóa nghệ thuật, khoa học kỹ thuật về sinh vật cảnh, trực tiếp hoạt động sinh vật cảnh hoặc có hoạt động liên quan đến sinh vật cảnh nếu tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập đều có thể được xét công nhận là hội viên của Hội.
b) Các Hội Sinh vật cảnh có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép thành lập và phê duyệt Điều lệ theo quy định của pháp luật nếu tán thành Điều lệ của Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang có đơn xin gia nhập, tự nguyện làm thành viên của Hội được xem xét kết nạp làm hội viên chính thức của Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang (gọi tắt là các hội thành viên). Các hội thành viên thực hiện quyền và nghĩa vụ như đối với hội viên chính thức của Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang theo quy định của Điều lệ Hội.
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội; được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội, được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các chức danh lãnh đạo và ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử ban lãnh đạo, ban kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội, đoàn kết hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên, thủ tục ra khỏi Hội
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc ít nhất 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, nhiệm vụ mới của Hội.
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (đối với Đại hội thành lập), Điều lệ sửa đổi, bổ sung (đối với Đại hội nhiệm kỳ); đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có).
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hội.
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra
đ) Các nội dung khác (nếu có).
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 2 kỳ đại hội do đại hội đại biểu tỉnh bầu ra. Số lượng ủy viên Ban Chấp hành do đại hội quyết định.
2. Ban Chấp hành Hội họp mỗi năm một lần và có thể họp bất thường khi có yêu cầu của 1/2 (một phần hai) số ủy viên Ban Chấp hành.
3. Ban Chấp hành có nhiệm vụ:
a) Lãnh đạo thực hiện nghị quyết đại hội và Điều lệ của Hội.
b) Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, chương trình hoạt động của Hội.
c) Quyết định việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và bất thường.
d) Bầu bổ sung hoặc miễn nhiệm ủy viên trong Ban Chấp hành; số lượng ủy viên Ban Chấp hành được bổ sung trong nhiệm kỳ nhưng không quá 1/3 (một phần ba) tổng số ủy viên trong Ban Chấp hành đã được đại hội quyết định.
đ) Quy định hình thức, trình tự, tiêu chuẩn xét khen thưởng hoặc kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân hội viên.
1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành bầu ra gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và một số ủy viên. Số ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội quyết định nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số ủy viên Ban Chấp hành.
2. Ban Thường vụ thay mặt Ban Chấp hành điều hành hoạt động của Hội giữa 2 kỳ họp của Ban Chấp hành và phải báo cáo công tác của mình tại kỳ họp của Ban Chấp hành gần nhất.
3. Ban Thường vụ cử bộ phận thường trực gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch để điều hành công việc hàng ngày.
4. Ban Thường vụ có nhiệm vụ:
a) Lãnh đạo thực hiện các quyết định của Ban Chấp hành Hội giữa 2 kỳ họp.
b) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các Ban chuyên môn, các tổ chức thuộc Hội.
c) Xây dựng chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động của Hội tại các kỳ họp Ban Chấp hành.
5. Ban Thường vụ họp định kỳ 3 tháng 1 lần, có thể họp bất thường khi cần thiết theo đề nghị của Chủ tịch Hội.
1. Ban Kiểm tra Hội do Ban Chấp hành bầu ra gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên. Trưởng Ban Kiểm tra phải là ủy viên Ban Thường vụ hoặc ủy viên Ban Chấp hành.
2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, giám sát ủy viên Ban Chấp hành Hội và các hội thành viên tuân thủ Điều lệ Hội, quy ước nghề nghiệp, quyết định, quy chế hoạt động của Hội.
b) Kiểm tra thi hành nghị quyết của đại hội, nghị quyết Ban Chấp hành.
c) Kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản, tài chính của các tổ chức, bộ phận trực thuộc Hội.
d) Xem xét và đề xuất với Ban Chấp hành, Ban Thường vụ để giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội
Điều 17. Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là người đứng đầu Hội do Ban Chấp hành bầu ra trong số các ủy viên Ban Thường vụ bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Hội.
2. Chủ tịch Hội có nhiệm vụ
a) Chủ trì các cuộc họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, chỉ đạo triển khai thực hiện nghị quyết của đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
b) Ký quyết định thành lập các Ban chuyên môn, bổ nhiệm, bãi nhiệm lãnh đạo các đơn vị và các Ban chuyên môn của Hội.
c) Ký ban hành quy chế quản lý và hoạt động của Hội và ký ban hành các nghị quyết sau khi đã được đại hội, Ban Chấp hành hoặc Ban Thường vụ thông qua.
3. Phó Chủ tịch thường trực: giải quyết các công việc được Chủ tịch giao hoặc ủy quyền, phụ trách các Ban, đơn vị thuộc Hội và trực tiếp điều hành công tác Văn phòng Hội.
4. Các Phó Chủ tịch được Chủ tịch Hội phân công lãnh đạo từng lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Ban Chấp hành về nhiệm vụ được giao.
Điều 18. Các cơ quan giúp việc
1. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng Hội do Ban Thường vụ Hội quy định.
2. Tùy theo tình hình và yêu cầu công việc của Văn phòng Hội để Ban Thường vụ quy định.
1. Thường vụ Hội căn cứ vào quy định của pháp luật và Điều lệ Hội xây dựng quy chế về điều kiện, thủ tục công nhận Hội thành viên trình Ban Chấp hành thông qua.
2. Hội thành viên là nơi tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội hoạt động theo Điều lệ Hội.
CHIA TÁCH, SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia tách, sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia tách, sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội
Nguồn thu của Hội được quản lý, sử dụng theo quy định của Ban Chấp hành Hội và tuân thủ theo các quy định của pháp luật gồm:
- Tiền hội phí của hội viên: đóng hội phí là nghĩa vụ của hội viên. Mức thu hội phí do Ban Chấp hành quy định theo từng thời kỳ thích hợp
- Thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, kinh tế, khoa học kỹ thuật của Hội theo quy định của pháp luật.
- Tiền, vật tư trang thiết bị hỗ trợ để làm nhiệm vụ do cơ quan nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ theo quy định của pháp luật.
- Tiền thu từ nguồn đóng góp, ủng hộ của các hội viên và các tổ chức thành viên của Hội.
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ theo quy định đối với các hoạt động của Hội gắn liền với thực hiện nhiệm vụ được giao của Nhà nước.
- Tiền và các tài sản khác do Nhà nước, các ngành, các cơ quan, đoàn thể, các địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước ủng hộ, trợ giúp, cho vay phù hợp với pháp luật.
- Nguồn thu từ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Hội và các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân cho Hội không được chia cho hội viên.
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật, được Nhà nước hỗ trợ (nếu có)
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội được sử dụng cho hoạt động của Hội
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và mục đích, tôn chỉ hoạt động của Hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc trong xây dựng tổ chức Hội và phát triển phong trào được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quyết định các hình thức tôn vinh khác nhau, động viên khuyến khích các cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp xuất sắc cho công tác xây dựng tổ chức Hội phát triển phong trào sinh vật cảnh, những cá nhân có tay nghề chuyên môn cao trong lĩnh vực sinh vật cảnh.
3. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể tiêu chuẩn, hình thức, quy trình xét khen thưởng trong nội bộ và giao Ban Thường vụ Hội hàng năm xem xét các hình thức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động Hội.
1. Các tổ chức của Hội, cán bộ, hội viên nào hoạt động trái với Điều lệ, quy ước đạo đức nghề nghiệp của Hội, nghị quyết của Hội làm tổn thương đến uy tín, danh dự của Hội, bỏ sinh hoạt thường kỳ nhiều lần không có lý do chính đáng, không đóng hội phí sẽ tùy theo mức độ sai phạm mà phê bình, cảnh cáo, hoặc xóa tên khỏi danh sách hội viên của Hội.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Điều lệ này chỉ được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết của đại hội với sự nhất trí ít của nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu tham dự đại hội Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.
1. Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang gồm 8 chương 26 điều đã được Đại hội Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang lần thứ V nhiệm kỳ 2015 - 2020 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2015.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Sinh vật cảnh tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 38/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều lệ hội sinh vật cảnh huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành
- 2Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái khóa I (nhiệm kỳ 2014-2019)
- 4Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Công chứng viên tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 3773/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An nhiệm kỳ II (2016-2021)
- 6Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Sinh vật cảnh tỉnh Hà Giang khóa III, nhiệm kỳ 2018-2023
- 7Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Ninh khóa V, nhiệm kỳ 2021-2026
- 8Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 38/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều lệ hội sinh vật cảnh huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 6Hiến pháp 2013
- 7Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái khóa I (nhiệm kỳ 2014-2019)
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 3412/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Công chứng viên tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 3773/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Võ thuật thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An nhiệm kỳ II (2016-2021)
- 11Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Sinh vật cảnh tỉnh Hà Giang khóa III, nhiệm kỳ 2018-2023
- 12Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Ninh khóa V, nhiệm kỳ 2021-2026
- 13Quyết định 2702/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1522/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực