Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1521/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 05 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 374/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 375/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục Thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2200/TTr-SNN ngày 27/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên (Phụ lục kèm theo). 

Bãi bỏ 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp (thủ tục hành chính số 4, 7, 8, số thứ tự VIII, mục A, phần I và thủ tục hành chính số 4, 7, 8, số thứ tự VIII, mục A, phần II) được ban hành tại Quyết định số 4349/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt 91 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và 01 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp (thủ tục hành chính số 3, số thứ tự II, mục A, phần I và thủ tục hành chính số 3, Mục A, phần II) được ban hành tại Quyết định số 3978/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT thực hiện tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tiến

 

PHỤ LỤC:

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1521/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

PHẦN I:

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Xác nhận bảng kê lâm sản

3

Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

4

Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế

5

Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

II

Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện

PHẦN II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công

- Công chức được giao tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.

1/4 ngày

Bước 2

Phân công phòng chuyên môn chủ trì phối hợp với Hạt Kiểm lâm cấp huyện xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày

Bước 3

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày

Bước 4

Thẩm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ rừng để hoàn thiện.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các bước tiếp theo.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

Bước 5

Thẩm định phương án khai thác

Chi cục Kiểm lâm xem xét, đánh giá thẩm định phương án khai thác.

- Kiểm tra thực tế, có xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).

- Lập báo cáo khẳng định tính chính xác của số liệu hồ sơ.

- Trường hợp đồng ý với phương án khai thác có Văn bản (Tờ trình của Chi cục Kiểm lâm, dự thảo Quyết định phê duyệt phương án khai thác của Sở Nông nghiệp và PTNT) chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra hồ sơ trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt phương án khai thác lâm sản.

- Trường hợp không đồng ý phương án khai thác tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền biết.

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

05 ngày 

Bước 6

Kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt

Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

01 ngày

Bước 7

Ký phê duyệt phương án khai thác lâm sản

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

01 ngày

Bước 8

Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ phòng Kế hoạch - Tài chính

1/2 ngày

Bước 9

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức cá nhân theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.

1/4 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2. Xác nhận bảng kê lâm sản

a. Trường hợp không phải xác minh nguồn gốc lâm sản

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện

- Công chức được giao tiếp nhận và trả kết quả tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Bước 2

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Bước 3

Kiểm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) để hoàn thiện. 

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện bước tiếp theo. 

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày làm việc

Bước 4

Giải quyết hồ sơ

Xem xét giải quyết hồ sơ, trình ký xác nhận bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Bước 5

Ký xác nhận bảng kê lâm sản

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Bước 6

Chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thực hiện thao tác trả kết quả hệ thống, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Bước 7

Trả kết quả giải quyết TTHC cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyên

1/4 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

b. Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản và Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản có nhiều nội dung phức tạp

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản

Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản có nhiều nội dung phức tạp

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện

- Công chức được giao tiếp nhận và trả kết quả tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Bước 2

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Bước 3

Kiểm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) để hoàn thiện. 

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện bước tiếp theo. 

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày làm việc

1/2 ngày làm việc

Bước 4

Thông báo cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền về thời gian, địa điểm xác minh nguồn gốc lâm sản

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày làm việc

1/2 ngày làm việc

Bước 5

Kiểm tra thực tế

Xác minh thực tế, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT

- Nếu xác minh đủ điều kiện xác nhận thì thực hiện các bước tiếp theo.

- Nếu xác minh không đủ điều kiện thì trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi xác minh phải có Văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền biết.

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1,5 ngày làm việc

Không quá 5,5 ngày

Bước 6

Giải quyết hồ sơ

Trình ký xác nhận bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Bước 7

Ký xác nhận bảng kê lâm sản

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Bước 8

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện, thực hiện thao tác trả kết quả hệ thống, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Bước 9

Trả kết quả giải quyết TTHC cho Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/4 ngày làm việc

1/4 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 

- Trường hợp phải xác minh nguồn gốc lâm sản: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp phải xác minh có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3. Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ và toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày

Bước 2

Phân công Công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày

Bước 3

Kiểm tra hồ sơ

Xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tham mưu Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các bước tiếp theo.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Hạt Kiểm lâm cấp huyện

01 ngày

Bước 4

Tổ chức thẩm định

- Kiểm tra thực tế có xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).

 - Thẩm định xem xét, đánh giá phương án khai thác :

Trường hợp nhất trí với phương án khai thác thì ký phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.

Trường hợp không đồng ý phương án khai thác thì có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

06 ngày

Bước 5

Ký phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên

Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm cấp huyện

01 ngày

Bước 6

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết Hạt Kiểm lâm cấp huyện

Công chức được giao nhiệm vụ xử ký hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Hạt Kiểm lâm cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày

Bước 7

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức cá nhân theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Hạt Kiểm lâm cấp huyện

1/2 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

4. Phê duyệt phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Trường hợp không cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa

Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh

1/4 ngày

1/4 ngày

Bước 2

Phân công phòng chuyên môn xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày

1/2 ngày

Bước 3

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn Chi cục Kiểm lâm

1/4 ngày

1/4 ngày

Bước 4

Thẩm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ Dự án để hoàn thiện. 

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện bước tiếp theo.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

01 ngày

Bước 5

Thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh

a. Trường hợp không cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa

Hội đồng thẩm định (do Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập) tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế.

 - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

 - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho chủ Dự án biết và nêu rõ lý do.

b. Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa

Hội đồng thẩm định (do Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập) tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế.

- Kiểm tra thực tế, có xác nhận bằng biên bản.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Hội đồng thẩm định tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.

Chủ tịch Hội đồng thẩm định

15 ngày

30 ngày 

Bước 6

Ký văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định

Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT

01 ngày

01 ngày

Bước 7

Chuyển Hồ sơ đến UBND tỉnh để giải quyết

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm

01 ngày

01 ngày

Bước 8

- Văn phòng UBND tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế.

- Trường hợp không phê duyệt phương án, tham mưu UBND tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và PTNT và chủ dự án.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

10 ngày

10 ngày

Bước 9

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên

Công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên) để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. 

Công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày

1/2 ngày

Bước 10

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.

1/2 ngày

1/2 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- Trường hợp không cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá phương án trồng rừng tại thực địa: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5. Phê duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế

a. Trường hợp UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh

1/4 ngày làm việc

Bước 2

Phân công phòng chuyên môn xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1/8 ngày làm việc

Bước 3

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn Chi cục Kiểm lâm

1/8 ngày làm việc

Bước 4

Thẩm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ Dự án để hoàn thiện.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư (bao gồm hồ sơ của chủ Dự án, dự thảo Tờ trình của Sở và dự thảo Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư của UBND tỉnh).

Đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang quản lý: Giao Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang là chủ đầu tư.

Đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý: Giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban quản lý dự án phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm

02 ngày làm việc

Bước 5

Phòng Kế hoạch - Tài chính tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư

Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

1/2 ngày làm việc 

Bước 6

Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh Quyết định giao đơn vị là chủ đầu tư

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

02 ngày làm việc

Bước 7

Chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định (qua phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT)

Chủ đầu tư

15 ngày

Bước 8

Thẩm định dự toán, thiết kế

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh sửa bổ sung dự toán, thiết kế theo quy định.

Lãnh đạo phòng Kế hoạch Tài chính - Sở Nông nghiệp và PTNT

04 ngày

Bước 9

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh Quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về thời gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

05 ngày làm việc

Bước 10

Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên) để trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. 

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT

1/2 ngày làm việc

Bước 11

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.

1/2 ngày làm việc

Bước 12

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế

Chủ dự án

10 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- Phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b. Trường hợp UBND tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên

- Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ toàn bộ tài liệu có liên quan, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh

1/4 ngày làm việc

Bước 2

Phân công phòng Chuyên môn xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm

1/8 ngày làm việc

Bước 3

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo phòng chuyên môn Chi cục Kiểm lâm

1/8 ngày làm việc

Bước 4

Thẩm tra hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT (qua phòng Kế hoạch - Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định nội dung) thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ Dự án để hoàn thiện.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Phòng Kế hoạch - Tài chính thẩm định, tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp nhận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ của Chi cục Kiểm lâm

1/2 ngày làm việc

Bước 5

Phòng Kế hoạch - Tài chính kiểm tra hồ sơ trình của Chi cục Kiểm lâm, tham mưu Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp nhận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác

Lãnh đạo phòng Kế hoạch - Tài chính Sở

1/2 ngày làm việc

Bước 6

UBND tỉnh có Văn bản và hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp nhận việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác

Công chức được phân công xử lý hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh

03 ngày làm việc

Bước 7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT .

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 

05 ngày làm việc

Bước 8

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

UBND tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế

30 ngày

Bước 9

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03 ngày làm việc

Bước 10

Chuyển kết quả đến Sở Nông nghiệp và PTNT

Công chức được phân công xử lý hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh

1/4 ngày làm việc

Bước 11

Trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân theo quy định

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên.

1/4 ngày làm việc

Bước 12

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên môn ban hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.

Chủ dự án

30 ngày

Bước 13

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.

Quỹ Bảo vệ rừng cấp tỉnh

05 ngày làm việc

Bước 14

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế theo quy định.

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam

10 ngày

Bước 15

Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được kinh phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế, nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế

12 tháng

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thứ tự công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian giải quyết

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

- Công chức được giao tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn chủ lâm sản (hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền) bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

- Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

1/2 ngày

Bước 2

Phân công công chức xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng chuyên môn của UBND cấp huyện

1/2 ngày

Bước 3

Thẩm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi chủ rừng để hoàn thiện.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các bước tiếp theo

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện

01 ngày

Bước 4

Thẩm định phương án khai thác

Phòng Chuyên môn UBND cấp huyện xem xét, đánh giá thẩm định phương án khai thác.

- Kiểm tra thực tế, có xác nhận bằng biên bản (nếu cần thiết).

- Trường hợp đồng ý với phương án khai thác trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt phương án khai thác lâm sản.

- Trường hợp không đồng ý phương án khai thác tham mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền biết.

Lãnh đạo Phòng chuyên môn UBND cấp huyện

06 ngày 

Bước 5

Ký phê duyệt phương án khai thác lâm sản

Lãnh đạo UBND cấp huyện

01 ngày

Bước 6

Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện

Công chức được giao nhiệm xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Công chức được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ phòng chuyên môn của UBND cấp huyện

1/2 ngày

Bước 7

Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức cá nhân theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

1/2 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1521/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 1521/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Lê Quang Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản