- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 448/QĐ-HĐQHQG năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quy hoạch quốc gia
HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1520/QĐ-HĐQHQG | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-HĐQHQG ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Hội đồng Quy hoạch quốc gia về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Quy hoạch quốc gia;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển và Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ thông qua, các thành viên Hội đồng Quy hoạch quốc gia có trách nhiệm tham mưu với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật về quy hoạch và đáp ứng tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Thành viên Hội đồng Quy hoạch quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh, đề nghị các Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia đề xuất bằng văn bản và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Chủ tịch Hội đồng Quy hoạch quốc gia để xem xét, quyết định./.
| TM. HỘI ĐỒNG |
LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1520/QĐ-HĐQHQG ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Mục đích:
- Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đồng thời làm căn cứ phân công trách nhiệm cụ thể đối với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương trong quá trình lập, thẩm định và quyết định Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Thể hiện rõ sự phân công, phối hợp của các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các bên liên quan trong quá trình lập, thẩm định và quyết định Quy hoạch tổng thể quốc gia.
Công tác lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm các công việc chủ yếu sau:
- Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Tổ chức lập Quy hoạch tổng thể quốc gia và lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Trình thẩm định Quy hoạch tổng thể quốc gia và thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Trình Quốc hội quyết định Quy hoạch tổng thể quốc gia.
- Công bố Quy hoạch tổng thể quốc gia.
III. Các nhiệm vụ chủ yếu và tiến độ thực hiện:
Các nhiệm vụ chủ yếu và và tiến độ thực hiện như sau:
Thời gian | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
Tháng 07-10/2019 | Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 10- 11/2019 | Lấy ý kiến đối với dự thảo nhiệm vụ lập quy hoạch và hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương, tổ chức, chuyên gia liên quan |
Tháng 11 - 12/2019 | Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | Hội đồng thẩm định | Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan |
Tháng 12/2019 | Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 12/2019-01/2020 | Trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 12/2019-01/2020 | Ban hành Nghị quyết quyết định nhiệm vụ lập quy hoạch | Chính phủ | Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 12/2019-01/2020 | Lựa chọn tổ chức tư vấn lập Quy hoạch tổng thể quốc gia và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Tháng 12/2019-01/2020 | Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia; xây dựng mục tiêu, quan điểm phát triển, khung định hướng phát triển của quốc gia, các ngành then chốt | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành liên quan |
Tháng 12/2019-01/2020 | Lựa chọn tổ chức tư vấn lập Hợp phần quy hoạch | Các Bộ, ngành liên quan | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 01 - 08/2020 | Lập Hợp phần quy hoạch (bao gồm cả nhiệm vụ khảo sát) | Các Bộ, ngành liên quan | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 01-12/2020 | Lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 09-10/2020 | Tổ chức thẩm định các Hợp phần quy hoạch | Các Bộ, ngành lập hợp phần | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 09-12/2020 | Thực hiện việc tích hợp các hợp phần quy hoạch vào Quy hoạch tổng thể quốc gia và hoàn thiện dự thảo Báo cáo tổng hợp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan; Chuyên gia |
Tháng 01/2021 | Thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược QHTTQG | Bộ Tài nguyên và môi trường | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 01-02/2021 | Báo cáo Hội đồng quy hoạch quốc gia cho ý kiến đối với Báo cáo tổng hợp và các nội dung liên quan | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 02-03/2021 | Xin ý kiến tham gia đối với Báo cáo QHTTQG | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan | Chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan |
Tháng 04-05/2021 | Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện báo cáo QHTTQG | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 05-06/2021 | Thẩm định báo cáo QHTTQG | Hội đồng Thẩm định |
|
Tháng 06-07/2021 | Hoàn thiện báo cáo QHTTQG | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 07-08/2021 | Trình Chính phủ thông qua nội dung QHTTQG | Hội đồng quy hoạch quốc gia |
|
Tháng 08/2021 | Hoàn thiện nội dung theo kết luận của Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
Tháng 09-10/2021 | Báo cáo, xin ý kiến Bộ Chính trị/ Ban Chấp hành Trung ương về dự thảo báo cáo Quy hoạch tổng thể quốc gia | Chính phủ |
|
Tháng 9-10/2021 | Trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nội dung Quy hoạch tổng thể quốc gia | Chính phủ |
|
Tháng 11/2021 | Trình Quốc hội xem xét, ban hành Nghị quyết thông qua | Chính phủ |
|
Tháng 12/2021-01/2022 | Tổ chức công bố QHTTQG | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan |
- 1Quyết định 203/QĐ-HĐQHQG năm 2021 về Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng quy hoạch Quốc gia ban hành
- 2Công văn 4215/VPCP-NN năm 2021 về lập các hợp phần tích hợp vào Quy hoạch không gian biển quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1540/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua triều Trần, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 4Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 448/QĐ-HĐQHQG năm 2018 về Quy chế hoạt động của Hội đồng quy hoạch quốc gia
- 6Công văn 4215/VPCP-NN năm 2021 về lập các hợp phần tích hợp vào Quy hoạch không gian biển quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2021 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1540/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Khu lăng mộ và đền thờ các vị vua triều Trần, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1520/QĐ-HĐQHQG năm 2019 về Kế hoạch lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng Quy hoạch quốc gia ban hành
- Số hiệu: 1520/QĐ-HĐQHQG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2019
- Nơi ban hành: Hội đồng quy hoạch quốc gia
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực