THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1226/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2018 |
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2018, số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5053/TTr-BKHĐT ngày 25 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia (sau đây gọi tắt là Hội đồng) với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Tham mưu, giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Luật Quy hoạch liên quan đến Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch không gian biển quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, Quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
b) Chỉ đạo quá trình tổ chức lập Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch không gian biển quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, Quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các nội dung vướng mắc, vượt thẩm quyền.
Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng và Cơ quan thường trực của Hội đồng.
a) Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng là Chủ tịch Hội đồng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng gồm:
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c) Thành viên Hội đồng:
- Thành viên Hội đồng lập Quy hoạch tổng thể quốc gia và Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ (danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành viên Hội đồng lập Quy hoạch không gian biển quốc gia, gồm đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ (danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển.
- Thành viên Hội đồng lập Quy hoạch vùng, gồm đại diện lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ (danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn vùng.
d) Cơ quan thường trực của Hội đồng:
- Cơ quan thường trực của Hội đồng là cơ quan giúp việc của Hội đồng; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương có liên quan tổ chức triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ được phân công; tổng hợp ý kiến và báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, giải quyết kịp thời các nội dung vướng mắc vượt thẩm quyền.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực của Hội đồng, thực hiện vai trò chủ đầu tư dự án lập Quy hoạch tổng thể quốc gia và Quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Hội đồng, thực hiện vai trò chủ đầu tư lập dự án Quy hoạch không gian biển quốc gia và Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng: Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch không gian biển quốc gia, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia và Quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
b) Quy chế hoạt động của Hội đồng: Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định ban hành.
a) Cơ quan thường trực của Hội đồng xây dựng dự toán chi cho các hoạt động của Hội đồng (bao gồm cả hoạt động của cơ quan thường trực của Hội đồng), tổng hợp chung trong dự toán chi hàng năm của đơn vị, gửi Bộ Tài chính tổng hợp bố trí dự toán, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ là thành viên Hội đồng xây dựng dự toán chi cho hoạt động của thành viên Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao, tổng hợp chung trong dự toán chi hàng năm của đơn vị, gửi Bộ Tài chính tổng hợp bố trí dự toán, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng dự toán chi cho hoạt động của thành viên Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao, tổng hợp chung trong dự toán chi hàng năm của đơn vị. Kinh phí hoạt động của thành viên Hội đồng được bố trí từ ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ LÀ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Ông: Lê Quang Mạnh - Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bà: Nguyễn Thị Phương Hoa - Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bà: Phan Thị Mỹ Linh - Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Ông: Trần Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Ông: Đỗ Hoàng Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Tài chính.
6. Ông: Nguyễn Ngọc Đông - Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Ông: Cao Quốc Hưng - Thứ trưởng Bộ Công Thương.
8. Ông: Hà Công Tuấn - Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Ông: Trần Văn Tùng - Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
10. Bà: Trịnh Thị Thủy - Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Ông: Lê Quân - Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
12. Ông: Phạm Hồng Hải - Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
13. Ông: Phan Chí Hiếu - Thứ trưởng Bộ Tư pháp.
14. Ông: Lê Sơn Hải - Phó chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
15. Ông: Phạm Mạnh Hùng - Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16. Ông: Lê Quang Cường - Thứ trưởng Bộ Y tế.
17. Thượng tướng: Nguyễn Văn Thành - Thứ trưởng Bộ Công an.
18. Thượng tướng: Nguyễn Phương Nam - Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
19. Ông: Thái Xuân Dũng - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia, Bộ Ngoại giao./.
- 1Quyết định 892/QĐ-BXD năm 2011 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1896/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3629/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định cấp Bộ nghiệm thu Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 1814/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2018-2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 49/2019/QĐ-TANDTC về thành lập Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Quyết định 892/QĐ-BXD năm 2011 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Quyết định 1896/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Quyết định 3629/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về thành lập Hội đồng thẩm định cấp Bộ nghiệm thu Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 74/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1814/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước nhiệm kỳ 2018-2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 49/2019/QĐ-TANDTC về thành lập Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 1226/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Hội đồng Quy hoạch quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1226/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2018
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực