Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác Quốc tế là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Ủy ban), có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác Dân tộc, là đầu mối thực hiện công tác đối ngoại của Ủy ban.
1. Tham mưu, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:
a) Chủ trương, biện pháp để tăng cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế; việc ký kết, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban;
c) Tham gia các tổ chức quốc tế theo phân công của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế để thúc đẩy nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của Ủy ban;
d) Xây dựng chương trình, kế hoạch, hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm và Quy chế quản lý nhà nước về các hoạt động đối ngoại của Ủy ban trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện;
đ) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm chủ trì thực hiện:
a) Nghiên cứu, duy trì, thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong phạm vi quản lý của Ủy ban;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban;
c) Chuẩn bị nội dung, chương trình và tổ chức thực hiện đoàn ra, đoàn vào và tiếp khách nước ngoài của Ủy ban theo kế hoạch hoặc đột xuất;
d) Thực hiện công tác lễ tân ngoại giao của Ủy ban;
đ) Liên hệ với các Bộ, ngành và địa phương liên quan; đại diện các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài ở trong và ngoài nước, để huy động sự tham gia thực hiện các chương trình, dự án quốc tế, hội nhập quốc tế về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban;
e) Thực hiện quản lý nhà nước và thường trực công tác nhân quyền thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban;
g) Theo dõi, quản lý các đoàn nước ngoài vào làm việc với lãnh đạo Ủy ban và các đơn vị trực thuộc Ủy ban; tổng hợp, đánh giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài của Ủy ban;
h) Tham gia nghiên cứu khoa học và thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý của Ủy ban.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đang có hiệu lực thuộc phạm vi lĩnh vực của Ủy ban;
b) Tổ chức xây dựng, đàm phán điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, chương trình, dự án hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban theo phân công hoặc ủy quyền của cấp có thẩm quyền;
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính quản lý hoặc tham gia quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế; tổ chức thu hút các nguồn lực của các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dân tộc thiểu số;
d) Phối hợp với Vụ Tuyên truyền thực hiện công tác thông tin đối ngoại trong phạm vi quản lý của Ủy ban;
đ) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc quản lý đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hợp tác quốc tế ở trong nước; chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến công tác dân tộc ở ngoài nước đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban; đề xuất cử cán bộ, công chức tham gia các đoàn đi công tác nước ngoài; quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của Ủy ban theo quy định hiện hành;
e) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban và đơn vị liên quan thuộc Ủy ban thực hiện chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ lãnh đạo Ủy ban đón tiếp và làm việc với các đoàn khách quốc tế ở trong và ngoài nước theo chương trình, kế hoạch được lãnh đạo Ủy ban phê duyệt.
4. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho đơn vị. Đề xuất thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao hoặc ủy quyền.
1. Vụ Hợp tác Quốc tế có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các chuyên viên, làm việc trực tuyến theo Quy chế làm việc của Ủy ban và của Vụ.
2. Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số nhiệm vụ công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 355/2008/QĐ-UBDT, ngày 20/11/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác Quốc tế, Chánh Văn phòng Ủy ban và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 355/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 2146/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 969/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 519/QĐ-KTNN năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng trực thuộc Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2146/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 969/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 519/QĐ-KTNN năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng trực thuộc Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 378/QĐ-UBDT năm 2013 về Quy chế làm việc của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 152/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 152/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Giàng Seo Phử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra