Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2146/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ hội nhập kinh tế quốc tế và hợp tác tài chính quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; quản lý các chương trình, dự án có sự tài trợ của nước ngoài cho Bộ Tài chính; tổ chức thực hiện công tác đối ngoại của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:

a) Dự án, dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;

b) Chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính;

c) Văn bản quy định về trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế được giao.

2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch về hợp tác quốc tế đã được phê duyệt.

3. Tham gia xây dựng chiến lược, các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.

4. Về hội nhập kinh tế quốc tế:

a) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài Bộ xây dựng phương án đàm phán hội nhập kinh tế quốc tế của Bộ Tài chính; tham gia ý kiến với các Bộ, ngành trong quá trình xây dựng phương án đàm phán theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

b) Chủ trì hoặc tham gia đoàn đàm phán, hoặc đại diện chính thức cho Bộ Tài chính tham gia các đoàn đàm phán của Chính phủ hoặc đoàn đàm phán của các cơ quan khác với các đối tác nước ngoài trên cơ sở phương án đàm phán về hội nhập kinh tế quốc tế đã được phê duyệt và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

c) Phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ triển khai các cam kết quốc tế thuộc lĩnh vực hội nhập quốc tế của Bộ Tài chính và giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị;

d) Quản lý thành viên của Bộ Tài chính tại cơ quan đại diện của Việt Nam bên cạnh Tổ chức Thương mại thế giới và các cơ quan, tổ chức quốc tế khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Về hợp tác tài chính quốc tế:

a) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan chuẩn bị phương án nội dung, thoả thuận, cam kết về hợp tác tài chính quốc tế của Bộ Tài chính;

b) Là đầu mối triển khai cơ chế giám sát kinh tế vĩ mô phục vụ nhiệm vụ hợp tác tài chính khu vực và quốc tế;

c) Đại diện cho Bộ Tài chính tổ chức hoặc tham gia các hoạt động hợp tác tài chính quốc tế trên cơ sở phương án nội dung, thoả thuận, cam kết đã được phê duyệt và theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

d) Chủ trì phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan lập kế hoạch, điều phối, theo dõi và báo cáo về việc triển khai các thoả thuận, cam kết về hợp tác tài chính quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Về quản lý chương trình, dự án:

a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ phê duyệt kế hoạch chương trình dự án tổng thể và hàng năm về nhu cầu cần hỗ trợ trong các lĩnh vực của Bộ Tài chính;

b) Tổ chức công tác vận động tài trợ hoặc hỗ trợ các đơn vị trong công tác vận động tài trợ cho các chương trình, dự án và lĩnh vực hợp tác cụ thể của Bộ Tài chính;

c) Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ và hướng dẫn chủ dự án hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ lập văn kiện của các chương trình, dự án; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thẩm định văn kiện chương trình, dự án đã được xây dựng;

d) Phối hợp với các đơn vị thực hiện đàm phán và ký kết các chương trình, dự án với đối tác nước ngoài theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

đ) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) xác định bộ máy, cơ cấu tổ chức và nhân sự để thực hiện chương trình, dự án trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt;

e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án; đề xuất biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính hoàn thiện công tác quản lý các chương trình, dự án của Bộ Tài chính;

g) Chủ trì xây dựng báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, dự án của Bộ Tài chính, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt để báo cáo cấp có thẩm quyền và các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.

7. Về công tác đối ngoại:

a) Xây dựng quy chế, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các ban quản lý chương trình, dự án hợp tác quốc tế của Bộ trong việc thực hiện các quy định về công tác đối ngoại của Nhà nước và của Bộ Tài chính;

b) Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị tài liệu, văn bản cần thiết và các vấn đề có liên quan để phục vụ lãnh đạo Bộ hoặc Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị trao đổi, làm việc với các đối tác nước ngoài về các nội dung hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của Bộ Tài chính;

c) Tổng hợp xây dựng kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào của Bộ Tài chính;

d) Tổ chức thực hiện công tác biên dịch, phiên dịch và công tác lễ tân, lễ tiết đối ngoại theo quy định;

đ) Trực tiếp thực hiện hoặc hỗ trợ cán bộ, công chức của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ (trừ các tổ chức được phân cấp về quản lý cán bộ), chuyên gia nước ngoài của các dự án hỗ trợ kỹ thuật triển khai các thủ tục về hộ chiếu, xin cấp thị thực xuất nhập cảnh;

e) Xử lý, quản lý, lưu trữ các văn bản đối ngoại đi và đến liên quan đến các hoạt động đối ngoại của Bộ.

8. Chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, đơn vị trong và ngoài Bộ tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về công tác hợp tác quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Bộ.

10. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Vụ Hợp tác quốc tế có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định.

Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Vụ Hợp tác quốc tế có các phòng:

1. Phòng Hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Phòng Hợp tác tài chính quốc tế.

3. Phòng Quản lý Chương trình - Dự án.

4. Phòng Đối ngoại.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế quy định.

Vụ Hợp tác quốc tế làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Biên chế của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế

1. Tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.

2. Yêu cầu các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ cung cấp các thông tin, tài liệu, phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác tài chính quốc tế, quản lý chương trình, dự án và công tác đối ngoại của Bộ Tài chính.

3. Trực tiếp giao dịch hoặc ký các công văn giao dịch với các đối tác nước ngoài để thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.

5. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời vướng mắc trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế của Bộ Tài chính và các văn bản ký thừa lệnh, uỷ quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo quy chế làm việc của Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 164/2003/QĐ-BTC ngày 25/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.

Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- VP Đảng uỷ, Công đoàn;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2146/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 2146/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Văn Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản