BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 969/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng tổng hợp chung các hoạt động hợp tác quốc tế trong ngành Công Thương; thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế theo ngành được Bộ trưởng phân công.
Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu
1. Đầu mối tổng hợp việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế và đối ngoại của Bộ; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hợp tác quốc tế và đối ngoại của Bộ theo quy định.
a) Thay mặt Bộ trưởng tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư đối ngoại đối với các đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế và các công ty nước ngoài;
b) Chuẩn bị nội dung, chương trình công tác nước ngoài của Lãnh đạo Bộ theo phân công.
2. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế, kế hoạch và chương trình tham gia các tổ chức quốc tế, các quan hệ kinh tế song phương hoặc đa phương, các tổ chức phi chính phủ, công tác đối ngoại cho các ngành công nghiệp, ngành khai thác mỏ; các quy chế quản lý chương trình, dự án có nguồn vốn nước ngoài, đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động đối ngoại khác của Bộ.
3. Thực hiện nhiệm vụ thường trực một số phân ban Việt Nam theo phân công trong các Ủy ban hỗn hợp cấp Chính phủ do Lãnh đạo Bộ giữ chức Chủ tịch (Ủy ban liên Chính phủ Việt Nam - Liên bang Nga, Việt Nam - Venezuela, Việt Nam - Hungary...); các Tiểu ban, Tổ Công tác hỗn hợp hoặc hợp tác song phương theo thẩm quyền; chủ trì hoặc phối hợp chuẩn bị nội dung về công nghiệp và phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị các nội dung cho các cuộc họp Ủy ban liên Chính phủ, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các thỏa thuận hợp tác liên quan theo sự phân công của Bộ trưởng.
4. Đầu mối quản lý các dự án có vốn ODA, các dự án có hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO)
a) Đầu mối công tác vận động, tìm kiếm các nguồn tài trợ cho các dự án ODA;
b) Đầu mối tổng hợp chung và đăng ký các nguồn vốn của các dự án ODA và các nguồn tài trợ khác;
c) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng các dự án hỗ trợ kỹ thuật đề nghị tài trợ từ các tổ chức quốc tế, nước ngoài; vận động các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế để tài trợ cho dự án; tổ chức thẩm định các dự án hỗ trợ kỹ thuật để trình Bộ theo quy định;
d) Đầu mối phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt văn kiện dự án, đàm phán đề xuất cơ quan thực hiện và giám đốc các chương trình, dự án từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
e) Làm đầu mối tổng hợp đàm phán ký kết các văn bản, cam kết về ODA với các Tổ chức tài chính quốc tế tài trợ ODA;
g) Đầu mối theo dõi, tổng hợp báo cáo hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
h) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các Chương trình đánh giá các dự án có vốn ODA theo yêu cầu của Bộ trưởng.
5. Đầu mối tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong các ngành công nghiệp nói chung, công nghiệp khai thác mỏ, công nghiệp ô tô trong khuôn khổ ASEAN, APEC.
6. Đầu mối đề xuất, chuẩn bị, đàm phán, trình Bộ trưởng ký kết, gia nhập các điều ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế có liên quan tới các ngành công nghiệp, khoáng sản, môi trường và tổ chức kiểm tra thực hiện các điều ước, thỏa thuận đã ký kết hoặc gia nhập.
7. Chủ trì hoặc phối hợp đề xuất, tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam; theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo về các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, theo phân công của Bộ trưởng.
8. Chủ trì hoặc phối hợp đề xuất tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư ra nước ngoài; theo dõi, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo về các hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
9. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong Bộ, chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, phê duyệt, đàm phán các đề án, chương trình, điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư phát triển công nghiệp và mở rộng thị trường quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
10. Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp thông tin đánh giá về các nước, tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, ngành hàng và cá nhân có yếu tố nước ngoài; cung cấp thông tin và hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thiết lập các quan hệ hợp tác kinh tế, đầu tư, đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ; đàm phán ký kết và quản lý các hợp đồng kinh tế với nước ngoài theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và hướng dẫn tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế đã ký kết hoặc gia nhập theo sự phân công của Bộ trưởng; tham gia giải quyết các khiếu nại, tranh chấp, vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế trong việc thực hiện các cam kết đã ký (điều lệ, hợp đồng, thỏa thuận...) theo phân công của Bộ trưởng.
12. Làm đầu mối theo dõi việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và báo cáo theo quy định của Bộ.
13. Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, giải quyết công việc liên quan đến công tác đối ngoại, khách người nước ngoài của Bộ hoặc các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì tổng hợp việc xây dựng, thông báo và theo dõi thực hiện kế hoạch đoàn vào, đoàn ra hàng năm của Bộ; tổng hợp kinh phí; chủ trì xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm, tổ chức các đoàn Lãnh đạo Bộ đi công tác nước ngoài.
15. Chủ trì, phối hợp việc tổ chức, phục vụ các hội nghị, cuộc họp, làm việc, lễ tân và tiếp, đón, tiễn các đoàn khách nước ngoài của Lãnh đạo Bộ; hậu cần phục vụ các đoàn của Lãnh đạo Bộ đi công tác nước ngoài.
16. Đầu mối tổng hợp, lập báo cáo định kỳ, đột xuất về đánh giá tình hình hoạt động hợp tác quốc tế và đối ngoại của ngành Công Thương.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Vụ thực hiện làm việc theo chế độ thủ trưởng. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;
b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức của Vụ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, Cơ quan Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
3. Vụ được tổ chức các Phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Hợp tác công nghiệp;
c) Phòng Quản lý các dự án ODA và các tổ chức quốc tế.
Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 0783/QĐ-BCT ngày 30 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế; Quyết định số 4186/QĐ-BCT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Phòng.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 810/QĐ-BTP năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 998/QĐ-TCTDTT năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục Thể thao ban hành
- 4Quyết định 975/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 152/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1135/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 810/QĐ-BTP năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 998/QĐ-TCTDTT năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục Thể thao ban hành
- 4Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 5Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Quyết định 975/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Thương mại Biên giới và Miền núi do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 489/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 152/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 1135/QĐ-BTC năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 969/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 969/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2013
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực