- 1Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: khảo sát, quy hoạch và công bố tuyến luồng đường thủy nội địa tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục phân loại các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên các tuyến giao thông đường thủy nội địa được giao quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1502/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ LẠI TUYẾN LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Nghị định 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 4436/QĐ-BGTVT ngày 17/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc chuyển một số tuyến đường thủy nội địa địa phương thành đường thủy nội địa quốc gia và ủy quyền thực hiện công tác quản lý, bảo trì tuyến đường thủy nội địa thuộc địa phận tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06/9/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa; Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11/9/2018 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06/9/2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 2232/SGTVT-KHKCHT ngày 14 tháng 6 năm 2024 về việc đề nghị ban hành Quyết định công bố lại tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố lại 04 tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An với tổng chiều dài 45,5Km.
(Chi tiết Danh mục các tuyến luồng kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo trì tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương theo quy định của pháp luật trong suốt quá trình khai thác để đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa; duy trì hoạt động an toàn của toàn bộ tuyến luồng và hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
2. Các cơ quan, tổ chức quản lý Nhà nước chuyên ngành về giao thông đường thủy nội địa tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hoạt động đường thủy nội địa trên tuyến luồng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC TUYẾN LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên tuyến sông, kênh | Loại ĐTNĐ | Ký hiệu | Phạm vi | Cấp kỹ thuật | Chiều dài | Ghi chú | |
Từ | Đến | |||||||
1 | Sông Lam | ĐTNĐ địa phương | NA001 | Ngã ba Cây Chanh (Km 178+600) | Thị trấn Con Cuông (Km 191+00) | V | 12,4 km |
|
2 | Kênh Nhà Lê | ĐTNĐ địa phương | NA002 | Ngã ba sông cấm (Km36+00) | Ba ra Nghi Quang (Km43+00) | V | 7,0 km |
|
3 | Kênh Nam Đàn | ĐTNĐ địa phương | NA003 | Ngã ba cầu Đước (Km0+00) | Ba ra Nam Đàn (Km24+00) | V (hạn chế) | 24,0 km |
|
4 | Kênh âu Vòm Cóc Đô Lương | ĐTNĐ địa phương | NA004 | Đoạn nối sông Lam tránh Ba ra Đô Lương (Km0+00-Km2+100) | VI | 2,1 km | Bao gồm cả công trình âu vòm Cóc |
- 1Quyết định 942/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: khảo sát, quy hoạch và công bố tuyến luồng đường thủy nội địa tại huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục phân loại các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên các tuyến giao thông đường thủy nội địa được giao quản lý trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1502/QĐ-UBND năm 2024 công bố lại tuyến luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 1502/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực