Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 04 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG GIỐNG LÚA LAI HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2018 - 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân bổ số lượng giống lúa lai hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số sản xuất vụ Đông Xuân năm 2018 - 2019;

Căn cứ Quyết định số 4150/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Gói thầu: Mua và cung ứng giống lúa lai hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số sản xuất vụ Đông Xuân năm 2018 - 2019;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 3683/SNN-KH ngày 28/12/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Điều chỉnh số lượng giống lúa lai hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số sản xuất vụ Đông Xuân năm 2018 - 2019, cụ thể như sau:

- Giống lúa lai TH 3-3: 36.068 kg;

- Giống lúa lai TH 3-5: 20.664 kg;

- Giống lúa lai TH Bio 404: 17.933 kg;

- Giống lúa lai CT 16: 5.592 kg.

Tổng số: 80.257 kg.

Điều 2. Quyết định này điều chỉnh Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Phù Cát, Hoài Ân, Tây Sơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh; Giám đốc Trung tâm Giống cây trồng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Châu