- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 1Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 291/TTr-STNMT ngày 05/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất (sau đây gọi tắt là người bị thu hồi đất) trong khu vực dự án đã được thông báo thu hồi đất trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi không tham gia kê khai theo thời gian quy định, hoặc cố ý gây cản trở, không hợp tác với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để tiến hành kiểm kê theo quy định.
1. Đối với các dự án thực hiện trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải có quyết định thu hồi và giao đất, văn bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
2. Đối với các dự án thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau thì phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và công bố; có dự án đầu tư (hoặc dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - trường hợp tách riêng thành tiểu dự án) được xét duyệt hoặc chấp thuận; có thông báo thu hồi đất trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất thu hồi.
Điều 3. Nguyên tắc khi tổ chức kiểm kê bắt buộc
Trước khi kiểm kê bắt buộc phải tiến hành tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người bị thu hồi đất tuân thủ pháp luật theo quy định (có biên bản ghi nhận tiếp xúc và ký xác nhận của cơ quan, cán bộ công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ và của người dân được tiếp xúc; trường hợp người dân không đồng ý ký xác nhận khi tiếp xúc thì vẫn lập biên bản và có ý kiến của đại diện Tổ dân phố).
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc phải thực hiện đúng trình tự thủ tục công khai dân chủ, bảo đảm đầy đủ chính xác và khách quan.
Trong quá trình tiến hành kiểm kê bắt buộc, cá nhân, tổ chức gây thiệt hại đến tài sản, lợi ích hợp pháp của người bị thu hồi đất hoặc người khác thì có trách nhiệm phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
Người cố ý gây cản trở, chống đối người thi hành nhiệm vụ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Vận động sau khi có thông báo thu hồi đất:
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường; giải phóng mặt bằng cấp huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; Ủy ban nhân dân cấp xã cùng cán bộ nòng cốt ở khu phố, ấp, tổ dân phố tiếp xúc giải thích, tuyên truyền, vận động người sử dụng đất thực hiện việc kiểm kê và hưởng ứng chủ trương thu hồi đất thực hiện dự án. Nếu người sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bị thu hồi vẫn không hợp tác thì lập biên bản và ban hành thông báo nêu rõ thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo để người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi có ý kiến phản hồi. Thông báo được gửi cho người bị thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người bị thu hồi đất; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp danh sách để lập thủ tục chuẩn bị kiểm kê bắt buộc.
Quá thời hạn 07 ngày mà người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vẫn không hợp tác, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện lập danh sách chính thức báo cáo và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc (nếu chưa thành lập) và ra quyết định kiểm kê bắt buộc (các trường hợp phải kiểm kê bắt buộc).
2. Ban hành quyết định kiểm kê bắt buộc và thành lập Tổ kiểm kê bắt buộc:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Vị trí, địa điểm khu đất cần kiểm kê bắt buộc thuộc ranh giới hành chính huyện, thị nào thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị đó.
Quyết định kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung kiểm kê; họ tên, nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị bắt buộc kiểm kê; địa điểm kiểm kê, chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định. Nội dung kiểm kê bắt buộc phải ghi rõ thời gian để người bị thu hồi nhà, đất tự giác thực hiện và thời gian thực hiện kiểm kê bắt buộc.
b) Thành phần chính của Tổ kiểm kê bắt buộc:
- Thường trực Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đại diện chủ đầu tư;
- Đại diện tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện;
- Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã;
- Công an cấp huyện, cấp xã;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường và Phòng Quản lý đô thị cấp huyện;
- Cán bộ địa chính cấp xã.
Ngoài thành phần chủ yếu trên, căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã quyết định thành phần của tổ để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm kê bắt buộc.
c) Nhiệm vụ của Tổ kiểm kê bắt buộc:
- Xây dựng kế hoạch, số liệu, tài liệu về đối tượng kiểm kê, chuẩn bị các biểu mẫu, biên bản đảm bảo tính khách quan, chặt chẽ, lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý. Khi kết thúc việc kiểm kê thì bàn giao cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện, thị xã lưu giữ tài liệu hồ sơ pháp lý để quản lý lâu dài;
- Thuyết phục, vận động nhân dân thi hành pháp luật và giám sát quá trình kiểm kê đảm bảo đầy đủ, chính xác và khách quan; bảo đảm tổ chức lực lượng cho quá trình kiểm kê đạt kết quả an toàn, nhanh gọn, hiệu quả và đúng pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện kiểm kê bắt buộc
1. Chuẩn bị thực hiện:
a) Họp các thành viên để thông qua kế hoạch thực hiện kiểm kê bắt buộc;
b) Kiểm tra công tác chuẩn bị;
c) Chuẩn bị điều kiện về con người, phương tiện vật chất đảm bảo trước khi thực hiện việc kiểm kê bắt buộc.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Việc kiểm kê bắt buộc phải được thông báo cho cá nhân, tổ chức bị kiểm kê, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú, tổ chức có trụ sở trên địa bàn hoặc cơ quan người đó công tác trước khi tiến hành kiểm kê 07 ngày, trừ trường hợp đặc biệt việc thông báo sẽ gây trở ngại cho việc kiểm kê.
b) Việc kiểm kê phải thực hiện vào các ngày làm việc của cơ quan nhà nước theo quy định.
c) Tại địa điểm thống kê, Tổ kiểm kê bắt buộc đọc Quyết định kiểm kê bắt buộc và tiến hành kiểm kê.
d) Các thành viên tiến hành kiểm kê theo kế hoạch đã phân công; trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ phải ghi nhận đầy đủ, rõ ràng theo biên bản (mẫu 02 đính kèm) và tất cả thành viên trong Tổ kiểm kê bắt buộc thông qua đồng ý và ký tên. Sau khi kết thúc việc kiểm kê tiến hành chụp ảnh hoặc quay phim hiện trường.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện việc kiểm kê bắt buộc được tính vào kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án (kinh phí 2%).
Điều 6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh đề xuất ý kiến gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 50/2009/QĐ-UBND ngày 24/07/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……., ngày … tháng … năm … |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Quyết định số 87/2009/QĐ.UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Thông báo số………….ngày………….về…………..đến nay đã hết thời gian thông báo và để đảm bảo việc thu hồi đất theo Quyết định số………………………….
Xét đề nghị của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án ..........................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để thực hiện việc thu hồi đất theo Quyết định số …………. đối với ông (Ghi rõ họ, tên, địa chỉ tổ chức cá nhân cần kiểm kê).
Điều 2. Giao Tổ kiểm kê bắt buộc thực hiện trong thời gian………., kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, Chánh Thanh tra huyện, Đội trưởng Đội Quản lý trật tự đô thị, Chủ tịch Hội đồng bồi thường của dự án, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng, Chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, ông (bà)………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biên bản số: /BB/KK | ……., ngày … tháng … năm … |
Tên dự án:...............................................................................................................................
Địa chỉ (địa điểm) nơi kiểm kê:...................................................................................................
Thành phần tham gia kiểm kê:
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Ông (Bà).................................. Chức vụ.................................. Đại diện..................................
Đại diện chủ tài sản bị kiểm kê:
Ông (Bà)..................................................................................................................................
Ông (Bà)..................................................................................................................................
Nội dung kiểm kê:
Thửa đất số:......................................... Tờ bản đồ số:.......................................
Loại đất:............................................
Đất sản xuất nông nghiệp:.............................. Diện tích....................................
+ Trồng cây hàng năm ................................... Diện tích....................................
+ Trồng cây lâu năm ..................................... Diện tích....................................
Đất lâm nghiệp:............................................. Diện tích....................................
Đất nuôi trồng thủy sản:................................. Diện tích....................................
Đất nông nghiệp khác:.................................... Diện tích....................................
Đất phi nông nghiệp:
Đất ở:........................................................... Diện tích....................................
Đất sản xuất kinh doanh:................................ Diện tích....................................
Đất tôn giáo, tín ngưỡng:................................ Diện tích....................................
Đất nghĩa trang, nghĩa địa:.............................. Diện tích....................................
Đất phi nông nghiệp khác:.............................. Diện tích....................................
Nhà, công trình:
Nhà ở:.......................................................... Diện tích, kết cấu, cấp nhà..........
.......................................................................................................................
Công trình:.................................................... Công trình, kết cấu, loại................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cây trồng:
Cây lấy gỗ: loại cây, kích thước, số lượng.........................................................
.......................................................................................................................
Cây ăn trái: loại cây, kích thước, số lượng, sản lượng........................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Cây khác: loại, số lượng...................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Hoa màu:
Loại hoa màu:............................................. Số lượng (m2, bụi, khóm..).............
.......................................................................................................................
Mồ, mả:
Mộ xây (kích thước)................. số lượng..........................................................
Mộ đất (kích thước).................. số lượng..........................................................
Loại khác................................. số lượng..........................................................
Ghi chú (nếu có phát sinh):................................................................................
.......................................................................................................................
Tài sản khác............................. số lượng..........................................................
Đại diện thành phần Tổ kiểm kê
| Chủ hộ, tổ chức |
Đại diện Ban điều hành khu phố (ấp) |
|
Ghi chú: mẫu biên bản kiểm kê trên đây mang tính chất hướng dẫn, do đó khi kiểm kê tùy theo loại tài sản xét thấy cần thiết thì mô tả chi tiết, cụ thể và rõ ràng.
- 1Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục kiểm kê nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 50/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục kiểm kê nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 15/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực