Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2000/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN XÍ NGHIỆP MẶT HÀNG MỚI THUỘC TỔNG CÔNG TY THỦY SẢN VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Xí nghiệp mặt hàng mới theo đề nghị tại công văn số 112/TTr-BTS ngày 12 tháng 01 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
1. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần : 20.000.000.000 đồng.
- Tỷ lệ cổ phần nhà nước 25% vốn Điều lệ;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong xí nghiệp : 25 % vốn Điều lệ;
- Cổ phần bán cho các đối tượng ngoài xí nghiệp : 50 % vốn Điều lệ.
2. Giá trị thực tế của Xí nghiệp mặt hàng mới (theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số 1606/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 1999) tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 1999 để cổ phần hoá là 28.347.827.417 đồng; trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại xí nghiệp 14.895.279.642 đồng.
3. ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
- Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp 58.020 cổ phần; phần giá trị được ưu đãi là 1.740.600.000 đồng;
- Trong đó số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp trả dần 11.240 cổ phần; tương ứng 786.800.000 đồng.
Điều 2. Chuyển doanh nghiệp nhà nước Xí nghiệp mặt hàng mới thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam thành Công ty cổ phần :
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Thủy sản số 1;
- Tên giao dịch quốc tế : Seafood Joint Stock Company N01;
- Trụ sở chính : số 536 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty cổ phần Thủy sản số 1 sản xuất, kinh doanh các ngành nghề :
- Thu mua, sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy hải sản, nông sản, súc sản và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài nước;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thủy hải sản, nông sản, súc sản và các loại hàng hóa, máy móc, thiết bị, vật tư nguyên liệu, hóa chất, công nghệ phẩm;
- Dịch vụ cung cấp vật tư thiết bị và lắp đặt công trình lạnh công nghiệp điều hòa không khí, hệ thống điện;
- Hợp tác liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế trong và ngoài nước;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo pháp luật quy định.
Điều 4. Công ty cổ phần Thủy sản số 1 :
- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, kinh doanh theo giấy phép đăng ký, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp;
- Giám đốc và kế toán trưởng Xí nghiệp mặt hàng mới có trách nhiệm điều hành, quản lý doanh nghiệp đến khi bàn giao toàn bộ doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Thủy sản số 1.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Thủy sản, Hội đồng quản trị Tổng công ty Thủy sản Việt Nam, Giám đốc Xí nghiệp mặt hàng mới, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Thủy sản số 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Quyết định 243/2003/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại và thí điểm chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty con do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 1Quyết định 243/2003/QĐ-TTg về việc sắp xếp lại và thí điểm chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 31/2005/QĐ-BTS chuyển Tổng công ty Thủy sản Việt Nam sang tổ chức và hoạt động theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty con do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 4Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 7Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 15/2000/QĐ-TTg chuyển Xí nghiệp mặt hàng mới thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 15/2000/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2000
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 9
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra