ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2000/QĐ-CTUBBT | Phan thiết, ngày 21 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH CHI PHÍ VỀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu;
- Căn cứ Quyết định số 163/1999/QĐ-BTC ngày 27/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Công an Tỉnh và Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh tại Công văn số 354 /LS ngày 23/02/2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định việc thực hiện mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu áp dụng trên địa bàn Tỉnh theo đúng Quyết định số 163/1999/QĐ-BTC, ngày 27/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (theo biểu kèm quyết định này).
Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ, trừ trường hợp không phải nộp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (chồng) của liệt sĩ, con chưa đến tuổi thành niên của liệt sĩ.
- Thương binh, con chưa đến tuổi thành niên của thương binh.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
Điều 3: Cơ quan Công an trực tiếp giải quyết công việc đăng ký và quản lý hộ khẩu đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nhận và thanh toán biên lai với cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/ TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước. Định kỳ lập báo cáo số thu phí, lệ phí, số nộp ngân sách với cơ quan Thuế và cơ quan Tài chính tại địa phương. Cuối năm lập báo cáo quyết toán tình hình thu, nộp ngân sách và tình hình sử dụng kinh ph1 được trích để lại với cơ quan Tài chính theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
Điều 4: Toàn bộ số thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu sau khi trừ khoản trích để lại chi phí cho việc tổ chức thu đều phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu lệ phí tại xã nộp vào ngân sách xã, cơ quan thu lệ phí tại huyện, thành phố nộp vào ngân sách huyện, thành phố, cơ quan thu lệ phí tại tỉnh nộp vào ngân sách tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại một phần số tiền lệ phí thực tế thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công tác tổ chức thu, tùy vào khu vực địa bàn theo phụ lục kèm Quyết định này, tỷ lệ trích như sau:
- Cơ quan thu lệ phí tại các phường nội thành thuộc thành phố Phan Thiết được trích 35% (ba mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
- Cơ quan thu lệ phí tại các xã miền núi, hải đảo được trích toàn bộ 100% (Một trăm phần trăm) số tiền lệ phí thực tế thu được.
- Cơ quan thu lệ phí tại các khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên được trích 70% (bảy mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được.
Điều 5: Quyết định này được thực hiện kể từ ngày ký ban hành. Giao cho Sở Tài chính - Vật giá, Công an Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn và triển khai thực hiện quyết định này.
Điều 6: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Công an Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT/CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2000/QĐ-CTUBBT, ngày 21/3/2000 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận
Số TT | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Các phường nội thành của t/p Phan Thiết | Các xã miền núi, hải đảo | Các khu vực còn lại | |||
1 | Điều chỉnh trong sổ hộ khẩu (hộ khẩu gia đình và hộ khẩu tập thể): |
|
|
|
|
- Đính chính về họ tên, ngày, tháng, năm sinh,... | Đồng/lần đính chính | 4.000 | 1.000 | 2.000 | |
- Đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh | Đồng/ lần đăng ký | 4.000 | 1.000 | 2.000 | |
- Điều chỉnh tạm vắng cho những trường hợp xuất cảnh từ 12 tháng trở lên | Đồng/lần điều chỉnh | 10.000 | 2.000 | 5.000 | |
2 | Đăng ký chuyển đến: |
|
|
|
|
- Chuyển đến (cả hộ hoặc một người) không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 2.000 | 5.000 | |
- Chuyển đến, lập hộ mới và được cấp sổ hộ khẩu gia đình (bao gồm cả cấp lại) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 4.000 | 8.000 | |
- Chuyển đến và được cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (bao gồm cả cấp lại) | Đồng/lần cấp | 10.000 | 4.000 | 6.000 | |
3 | - Cấp sổ đăng ký tạm trú có thời hạn | Đồng/lần cấp | 10.000 | 2.000 | 5.000 |
- Cấp giấy tạm trú có thời hạn | Đồng/lần cấp | 5.000 | 2.000 | 3.000 | |
- Gia hạn tạm trú có thời hạn | Đồng/lần gia hạn | 3.000 | 1.000 | 2.000 |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHIA THEO CÁC KHU VỰC ĐỂ TRÍCH TỶ LỆ % TRÊN SỐ THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
I/- Các phường nội thành thuộc thành phố Phan Thiết (tỷ lệ trích 35% trên số lệ phí thu được) bao gồm:
Thanh Hải, Phú Thủy, Phú Trinh, Bình Hưng, Hưng Long, Đức Thắng, Đức Nghĩa, Đức Long, Lạc Đạo và Mũi Né.
II/- Các Xã miền núi, hải đảo (tỷ lệ trích 100% trên số lệ phí thu được) gồm:
1) Huyện Tuy Phong (4 xã): Vĩnh hảo, Phú Lạc, Phan Dũng và Phong Phú
2) Huyện Bắc Bình (10 xã): Phan Hòa, Phan Hiệp, Phan Thanh, Phan Điền, Phan Sơn, Phan Lâm, Phan Tiến, Hồng Phong, Hòa Thắng và Bình An
3) Huyện Hàm Thuận Bắc (10 xã): Hàm Phú, Hàm Chính, Hàm Liêm, Thuận Hòa, Thuận Minh, Hồng Liêm, Hồng Sơn, Đông Giang, Đông Tiến và La Dạ
4) Huyện Hàm Thuận Nam (7 xã): Hàm Minh, Hàm Thạnh, Hàm Cần, Tân Lập, Tân Thuận, Thuận Quý và Mỹ Thạnh
5) Huyện Hàm Tân (4 xã): Tân Nghĩa, Tân Hà, Tân Thắng và Tân Xuân
6) Huyện Đức Linh (8 xã): Đức Hạnh, Đức Chính, Trà Tân, Tân Hà, Nam Chính, Vũ Hòa, Sùng Nhơn và Đa Kai
7) Huyện Tánh Linh (13 xã): Măng Tố, Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Thuận, Đức Bình, Đức Phú, Đức Tân, Nghị Đức, Gia An, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Đồng Kho và La Ngâu
8) Huyện Phú Quý (toàn bộ 3 xã): Tam Thanh, Ngũ Phụng và Long Hải
III/- Các khu vực khác (tỷ lệ trích 35% trên số lệ phí thu được): các xã, thị trấn còn lại
- 1Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 51-CP năm 1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 3Thông tư 54/1999/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/1999/NĐ-CP về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 163/1999/QĐ-BTC về biểu mức thu lệ phí về đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 6Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 15/2000/QĐ-CTUBBT về mức thu và tỷ lệ trích chi phí về lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 15/2000/QĐ-CTUBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tú Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2000
- Ngày hết hiệu lực: 16/06/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực