Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1469/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 06 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đi, bổ sung ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Ttrình số 181/TTr-STP ngày 25/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau và bãi bỏ, hủy bỏ 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp đã được công bố tại Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
-
TT.Tnh ủy, HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tnh;
-
Cổng Thông tin điện tử;
-
Trung tâm Công báo - Tin học;
-
NC (N);
- Lưu: VT.Tr20/10.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung.

STT

Số hồ sơ TTHC (1)

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)

1

T-CMU-246762-TT

Đăng ký kết hôn có yếu tnước ngoài

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình vquan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tnước ngoài;

2

T-CMU-246763-TT

Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã giải quyết tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài ở nước ngoài

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

3

T-CMU-246764-TT

Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điu của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

4

T-CMU-246768-TT

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

2. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hành chính pháp bị bãi bỏ.

STT

Số hồ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)

1

T-CMU-246766-TT

Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ kết hôn và gia đình có yếu tnước ngoài

Nghị đinh số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một sđiều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình vquan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

2

T-CMU-246767-TT

Chm dứt hoặc tước quyn sử dụng Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

3

T-CMU-246769-TT

Ghi vào shộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thm quyền ở nước ngoài

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

Phần II.

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA SỞ TƯ PHÁP CÀ MAU

1. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước

c 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để đưc hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 gi 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.

- Một trong hai bên kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian nêu trên.

- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hp lệ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; chuyên viên tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thm quyn theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyn đnộp hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

+ Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam, nữ tại trụ sở Sở Tư pháp để kiểm tra, làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn và mức độ hiu biết của hai bên nam, nữ về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước. Trường hợp cần phiên dịch đthực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.

Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Người phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vn.

+ Trường hợp bên nam hoặc bên nữ có lý do chính đáng mà không thể có mặt đphỏng vn vào ngày được thông báo thì phải có văn bản đnghị chuyn vic phỏng vn sang ngày khác, văn bản đnghị phải nêu rõ lý do không thcó mặt và ngày đề nghị phỏng vấn lần sau. Ngày phỏng vấn lần sau không được quá 30 ngày, kể từ ngày hẹn phỏng vấn trước.

+ Nếu kết quả phỏng vấn cho thy hai bên kết hôn không hiu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.

+ Nghiên cứu, thm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; trường hợp nghi vn hoặc có khiếu nại, tcáo việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán người, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của hai bên nam, nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ.

- Trường hợp xét thấy việc kết hôn liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, có dấu hiệu xuất, nhập cảnh trái phép, buôn bán người, môi gii kết hôn trái pháp luật, kết hôn giả tạo nhằm mục đích xuất cảnh, trc lợi hoặc có vn đkhác liên quan đến chức năng của cơ quan Công an, Sở Tư pháp có công văn gửi cơ quan Công an đề nghị xác minh.

- Sau khi thực hiện phỏng vấn hai bên nam, nữ, nghiên cứu, thm tra hồ sơ kết hôn, tng hợp ý kiến của cơ quan Công an (nếu có), Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn quy định tại Điều 26 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP , Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam, nữ.

- Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp trong thi hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên khẳng định sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

- Giấy chứng nhận kết hôn có Giá trị kể từ ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo nghi thức quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP. Việc cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn từ sổ đăng ký kết hôn do Sở Tư pháp thực hiện theo yêu cầu.

- Trường hp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thi gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, ktừ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thi hạn 90 ngày mà hai bên nam, nữ không đến tchức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc không tchức lễ đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn đưc lưu trong hồ sơ.

Trường hợp hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

ớc 3: Nhận kết quả: Hai bên nam, nữ phải có mặt khi nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp

1.2. Cách thức thực hin:

Một trong hai bên nam, nữ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mu TP/HT-2013-TKĐKKH). Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên của hai người.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

+ Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp (đi với h sơ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp).

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.

- Giy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhn tuyên thệ của người đó về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyn của Việt Nam hoặc nước ngoài cp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Đối vi công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyn của nước ngoài thì phải nộp giy xác nhận ghi vào shộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nưc ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

* Người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ) đã ghi trong Tờ khai đăng ký kết hôn để kiểm tra, đối chiếu.

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

- Đối vi công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tchức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

- Đi với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cp giấy xác nhận này.

1.3.2. Số lưng hồ : 01 bộ

1.4. Thi hạn giải quyết: Trong thi hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cu quan Công an xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

- Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam vi nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.

Trường hp công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú, nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

d) Cơ quan phối hp (nếu có): Công an tỉnh.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

1.8. Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng

1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

* Điều kiện kết hôn (Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình):

- Nam từ đủ 20 tui trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các đim a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con r, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

* Nhà ớc không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

1.10. Mu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Mu TP/HT-2013-TKĐKKH)

1.1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư s 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định s 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tnước ngoài;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng s, biu mẫu hộ tịch và Thông tư s 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bsung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng s, biu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành lệ hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

* Phần in nghiêng nội dung được sửa đổi, bổ sung của TTHC.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KT HÔN

Kính gửi:.......................................................................

2

 

Người khai

Bên nam

Bên nữ

Họ và tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi thường trú/tạm trú

 

 

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế

 

 

Nghề nghiệp

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị ......................................................................................................... đăng ký.

........................, ngày ..... tháng ..... năm...............

Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)



......................................

Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)



......................................

Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.

Ngày ..... tháng .... năm .....
NGƯỜI KÝ GIY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




.............................

 

Chú thích:

(1), (2) Trường hp làm thtục đăng kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

 

2. Thủ tục công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại có thẩm quyền của nước ngoài nước ngoài.

2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ tại Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) đđược hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào gihành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.

- Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp vào thời gian nêu trên.

- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bsung, hoàn thiện; chuyên viên tiếp nhận hồ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc công nhận việc kết hôn được tính từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan cơ thẩm quyền để nộp hồ sơ.

- Sở Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ:

+ Nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước tại thời điểm làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân đó. Trường hợp công dân Việt Nam được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại địa bàn tỉnh khác, thì Sở Tư pháp có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã cho ý kiến về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đề nghị kiểm tra, đối chiếu. Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, việc kết hôn bảo đảm điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP, thì ghi vào sviệc kết hôn;

+ Nếu việc cp Giy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng trình tự, thủ tục thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh, làm . Trường hp kết quả xác minh cho thấy các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình vào thi điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp vẫn tiến hành ghi vào sviệc kết hôn.

- Sau khi thực hiện ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định.

Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả li bng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.

* Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối trong các trường hợp sau:

+ Việc kết hôn không bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điu 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP.

+ Sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ bị sửa chữa, ty xóa để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kết hôn, ghi vào sviệc kết hôn.

+ Ủy ban nhân dân cấp xã không xin ý kiến Sở Tư pháp trước khi cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo quy định tại Điu 28 của Nghị định s126/2014/NĐ-CP và công dân Việt Nam không đủ điu kiện kết hôn vào thời đim yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được xác nhận không đúng.

Bước 3: Nhận kết quả: Người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo phiếu hẹn.

2.2. Cách thức thực hiện: Một trong hai bên kết hôn nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

2.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:

- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan thẩm quyền của nước ngoài (Mu TP/HT-2013-TKGCKH);

- Bản sao giấy tchứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hp lệ thay thế;

- Bản sao shộ khu hoặc stạm trú của người yêu cu;

Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nưc ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.3.2. Số lưng hồ sơ: 01 bộ

2.4. Thi hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam thực hiện ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài c ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam, thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn.

d) Cơ quan phối hợp (nêu có): Không.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch

2.8. Lệ phí: 50.000 đồng

2.9. Yêu cầu, điều kin thc hin thủ tc hành chính:

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với ngưi nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thì được công nhận tại Việt Nam, nếu việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài và vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình.

Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã đưc khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền li của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.

2.10. Mu đơn, mẫu t khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mu TP/HT-2013-TKGCKH).

2.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tnước ngoài;

- Thông tư s 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư s 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đi, bsung một s điu của Thông tư s 08.a/2010/TT-BTP;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng s, biu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bsung của thủ tục hành chính.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH (Thông tư s: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------

TỜ KHAI GHI VÀO SHỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: (1).............................................................

 

Họ và tên người khai: ...................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)..............................................................................................

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................

Đnghị (1)................................................................................................... ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vchồng có tên dưi đây:

Họ và tên chồng:.........................................

...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................

Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................

Sgiấy CMND/Giấy t hp lệ thay thế: (3)

...................................................................

Kết hôn lần này là lần thứ:............................

Họ và tên vợ:...............................................

...................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.................................

Dân tộc:............... Quốc tịch:.......................

Nơi thường trú/tạm trú:(2)..............................

Sgiấy CMND/Giấy t hp lệ thay thế: (3)

...................................................................

Kết hôn lần này là lần thứ:..............................

Đã đăng ký kết hôn tại..................................................................................................

theo (4)........................................................................... số..........................................

do .................................................................................cấp ngày .... tháng .... năm ......

Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

 

Tài liệu gửi kèm theo tờ khai:

...........................................................

...........................................................

...........................................................

...........................................................

Làm tại: ...................., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)




...........................................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo sGiấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.

(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

 

3. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.

3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước

Bước 1: chun bị hồ sơ.

Người yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ của STư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phCà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào gihành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ th như sau:

- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 gi00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện.

- Ngưi yêu cầu đăng ký việc nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp vào thời gian nêu trên.

- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dn người yêu cầu bsung, hoàn thiện. Văn bản hưng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giy tcần bổ sung, hoàn thiện; chuyên viên tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết việc đăng ký việc nhận cha, mẹ, con được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn ngưi đó đến cơ quan có thm quyn đnộp h sơ.

- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thi gian 07 ngày làm việc, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.

- Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cp xã có trách nhiệm niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.

Văn bản niêm yết việc nhận cha, mẹ, con phải bao gồm các thông tin: họ và tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, schứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con; thời hạn dự kiến trao Quyết định công nhận vic nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.

- Trong quá trình giải quyết hồ sơ mà phát sinh tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp đình chỉ việc giải quyết hồ sơ, hưng dẫn người có tranh chp, bên nhận hoặc bên được nhận là cha, mẹ, con yêu cu Tòa án có thm quyn giải quyết theo thủ tục tố tụng; nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp tạm đình chỉ việc giải quyết hsơ đến khi có kết qugiải quyết khiếu nại, t cáo,

Trường hp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào s đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.

+ Trường hợp một bên hoặc cả hai bên nhận cha, mẹ, con có do chính đáng mà không thcó mặt đnhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con vào ngày Sở Tư pháp ấn định thì phải có văn bản gửi Sở Tư pháp đnghị thay đi ngày nhận Quyết định, trong đó nêu rõ lý do không thể có mặt.

Trường hợp nhận cha, mẹ, con mà người con dưới 09 tuổi thì không bắt buộc có mặt khi nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

c 3: Nhận kết quả

Người yêu cầu nhận cha, mẹ, con nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo giấy hẹn

3.2. Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mu TP/HTNNg-2010-TKCMC.1);

- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam); Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế (đi với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

- Bn sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của ngưi nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

- Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;

- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam (đi với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đi với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.

- Trường hợp người con chưa được đăng ký khai sinh thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, trong trường hợp thm quyn đăng ký khai sinh cho người con thuộc Sở Tư pháp, Giấy chứng sinh (hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh) và Tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong h sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

Trường hợp việc đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con trước; Giấy chng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và T khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho Giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

Sau khi giải quyết việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, kèm theo bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đ tiến hành đăng ký khai sinh cho người con theo quy định.

3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hsơ hợp lệ và lệ phí. Trường hp cn phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, nơi đăng ký thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Trong trường hợp người được nhận là cha, mẹ, con là công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp, nơi đăng ký tạm trú của người đó, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

3.8. Lệ phí: 1.000.000 đồng

3.9. Yêu cầu, điều kin thc hin thủ tc hành chính:

- Bên nhận và bên được nhận còn sng vào thi điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con;

- Trường hp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người đó.

- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.

- Trường hp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhn mẹ mà người cha đã chết, mt tích, mt năng lc hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.

3.10. Mu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mu TP/HTNNg-2010-CMC.1).

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một s điu của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình vquan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tnước ngoài;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sa đổi, bsung một số điu của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đi, bsung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dn thực hiện một squy định của Nghị định s158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản hộ tịch.

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành lệ hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tnh Cà Mau.

* Phn in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bsung của thủ tục hành chính.

 

Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi:...................................................................

 

Họ và tên người khai:..................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................

Dân tộc:........................................... Quốc tịch:..............................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..................................................................................................

Số Giấy CMND/Hchiếu/Giấy tờ hp lệ thay thế:..........................................................

Quan hệ vi người nhận cha/mẹ/con: (1)...................................................................

Đnghị .......................................................... công nhận người có tên dưi đây:

Họ và tên:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Dân tộc: ...........................................Quốc tịch:................................................................

Nơi thường trú/tạm trú :....................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy thợp lệ thay thế:...........................................................  

......................... của người có tên dưi đây:

Họ và tên:..........................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

Dân tộc: ............................................Quốc tịch:...............................................................

Nơi thường trú/tạm trú :....................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy thợp lệ thay thế:...........................................................  

Tôi cam đoan việc nhận nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị...........................................................đăng ký.

 





Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)

Làm tại ............ ngày .... tháng .... năm....
Người khai
...................

Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)

 

Các giấy tờ kèm theo:

......................................

......................................

......................................

Chú thích:

(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;

(2) Ch cn thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhn con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mt tích, mt năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tui làm con, thì không cần ý kiến của người con.

 

4. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vn, h trhôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 3 bước

c 1: Chun bị hồ sơ.

Đại diện Trung tân tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để đưc hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ th như sau:

- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Bước 2: Nộp hồ trình tự thực hiện.

- Sau khi có quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Nhận kết quả.

Đại diện trung tâm tư vấn, htrợ kết hôn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp nhận kết quả theo phiếu hẹn.

4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

4.3. Thành phần, số lượng hồ :

4.3.1. Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký hoạt động (Mu TP/HTNNg-2013-TKTVHT);

- Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;

- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;

- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;

- Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP .

4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4.4. Thi hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tchức.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

d) Cơ quan phối hp (nếu có): Không.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, htrợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Mu TP/HTNNg-2013-TVHT).

4.8. Lệ phí (nếu có): Không

4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

4.10. Mu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai đăng ký hoạt động (Mu TP/HTNNg-2013-TKTVHT)

4.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 51/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một s điu và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật, Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, u trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đi, bsung một s điu của Thông tư s 08.a/2010/TT-BTP.

* Phn in nghiêng là nội dung được sửa đi, bsung của thủ tục hành chính.

 

Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TKHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VN, H TR HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YU TNƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.................................................

Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: ...........................

..........................................................................................................................................

Đưc thành lập theo Quyết đnh số:............................. ngày .... tháng .... năm...............

của.....................................................................................................................................

Đia chỉ trsở: ...................................................................................................................

Hvà tên người đứng đầu Trung tâm:..............................................................................

Số Giấy CMND/H chiếu/Giấy tờ hp lthay thế: ...........................................................

Ni dung hot đng của Trung tâm: .................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố....................................... cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.

Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

 

 

Làm tại......................., ngày .... tháng .... năm.....
NGƯỜI ĐỨNG ĐU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)




................................

 

Các giấy tờ kèm theo:

1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);

2) Giấy t chng minh về địa đim đặt trụ scủa Trung tâm;

3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;

4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).