Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3658/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 348/TTr-SNN&PTNT ngày 01/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3658/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam
TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Phát triển nông thôn |
| |
1 | Công nhận nghề truyền thống | PTNT |
2 | Công nhận làng nghề | PTNT |
3 | Công nhận làng nghề truyền thống | PTNT |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẢNG NAM
I- Lĩnh vực Phát triển nông thôn:
1. Công nhận nghề truyền thống:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp xã có các ngành nghề đạt tiêu chí tại Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND , lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm tra thẩm tra hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi.
Bước 3: Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
Bước 4: Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu trực tiếp cho Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, thẩm định hồ sơ do cấp huyện gửi. Sau khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT trình Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh họp, xét duyệt hồ sơ.
Bước 5: Trên cơ sở kết quả xét duyệt của Hội đồng cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp lập Tờ trình, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận.
Bước 6: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 1).
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có các tác phẩm nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Công văn đề nghị công nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 5).
- Biên bản thẩm tra của Tổ thẩm tra các tiêu chí (Biểu mẫu 6).
- Tờ trình đề nghị xét công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Biểu mẫu 7).
(Các biểu mẫu số 1,5,6,7 được quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam).
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đây là thời gian để trả lời về danh sách các đơn vị đáp ứng đầy đủ hồ sơ để được ra Hội đồng xét chọn vào cuối năm (trước 31 tháng 12 hằng năm)).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 4.1 Điều 4:
Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau:
a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm trở lên, tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
b) Nghề tạo ra sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc.
c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
+ Hồ sơ đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo thời gian theo quy định.
(Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Bản tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Nghề truyền thống
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….., ngày… tháng……năm 20.….
BẢN TÓM TẮT
Quá trình hình thành và phát triển nghề truyền thống
Kính gửi: | - Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam; - UBND huyện/TX/TP …………………..…; - UBND xã/phường/thị trấn …………........... |
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam.
Qua quá trình hình thành, hoạt động; tự xét thấy đã đạt được những tiêu chuẩn về nghề truyền thống:
1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng…………… thuộc xã …………., huyện ………………. , tỉnh Quảng Nam tồn tại cho đến nay.
Các sản phẩm chủ yếu của nghề là:…………....…......................................…………………
2. Nghề ………….đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …….Nghề …… đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như: ……………………………………………
3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… ;đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định, chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Đề nghị UBND các cấp xem xét công nhận:
- Tên nghề: …………………………………………………..
- Thuộc làng (thôn, bản...)………………………… xã …………………...
- Huyện: …………………………………................là nghề truyền thống./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Tổ chức (cá nhân) |
Công văn đề nghị Công nhận nghề truyền thống hoặc (làng nghề, làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ……tháng……năm 20… |
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND xã/phường/thị trấn …………………kính đề nghị UBND huyện/thị xã/TP xem xét, có văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận nghề/làng nghề … …………… là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình UBND huyện/thị xã/TP xem xét, đề nghị công nhận.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….,ngày ……tháng……năm 20…
BIÊN BẢN
Thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống( làng nghề/làng nghề truyền thống) của Tổ công tác huyện/ thị xã/TP
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của UBND xã ........tại Công văn số về việc đề nghị công nhận nghề hoặc (làng nghề/làng nghề truyền thống) …………thuộc xã ………………, huyện ………………….. , tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Căn cứ Quyết định số: ………./QĐ-UBND ngày ……..tháng …….năm …….của UBND huyện/TX/TP ……………………….về việc thành lập Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại…………………….
Chúng tôi là những thành viên trong Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí làng nghề của huyện/TX/TP gồm:
1.Ông/Bà: …………………………Chức vụ:………………………………....
2.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
3.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
4. Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………
Tiến hành thẩm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống).............................. …………………………tại:
- Làng …………………………………………………………….;
- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;
Đoàn đã thống nhất kết quả đánh giá dưới dây:
I. Về hồ sơ pháp lý:
II. Về kết quả thẩm tra các tiêu chí:
1. Nghề ………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng……………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện …….………. tỉnh Quảng Nam tồn tại cho đến nay.
2. Nghề …… đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …………
3. Nghề …………… đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như (nghệ nhân được cấp có thẩm quyền công nhận nếu có) : ……………………………
4. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.
5. Các sản phẩm chủ yếu của làng là:………………… ………………….
6. Giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) từ nghề……………… …………………của làng …………………2 năm liên tiếp.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
7. Thu nhập bình quân/lao động/tháng...........
8. Số tháng hoạt động/năm..............................
9. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống (hoặc làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..
Các thành viên tham gia Tổ công tác đánh giá đều nhất trí và ký tên.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau.
| Chữ ký của các thành viên Tổ công tác huyện/thị xã/ thành phố (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tờ trình đề nghị xét, công nhận nghề truyền thống
(hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/UBND-...... | ……….,ngày ……tháng……năm 20…. |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND huyện/thị xã/TP đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, trình UBND tỉnh công nhận nghề/Làng……………thuộc xã………huyện/thị xã/ TP……………., tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/làng nghề truyền thống) /.
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét, đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định công nhận.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
2. Công nhận làng nghề:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp xã có các ngành nghề đạt tiêu chí tại Khoản 2, Điều 4, Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND , lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề và gửi văn bản đề nghị lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm tra thẩm tra hồ sơ do UBND cấp xã gửi.
Bước 3: Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
Bước 4: Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu trực tiếp cho Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, thẩm định hồ sơ do cấp huyện gửi. Sau khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT trình Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh họp, xét duyệt hồ sơ.
Bước 5: Trên cơ sở kết quả xét duyệt của Hội đồng cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp lập Tờ trình, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận.
Bước 6: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 2);
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất (Biểu mẫu 3);
+ Các văn bản có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của nhà nước;
+ Có Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 4).
+ Công văn đề nghị công nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 5);
+ Biên bản thẩm tra của Tổ thẩm tra các tiêu chí (Biểu mẫu 6);
+ Tờ trình đề nghị xét công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Biểu mẫu 7).
(Các biểu mẫu số 2,3,4,5,6,7 được quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam)
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đây là thời gian để trả lời về danh sách các đơn vị đáp ứng đầy đủ hồ sơ để được ra Hội đồng xét chọn vào cuối năm (trước 31 tháng 12 hằng năm)).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 4.2 Điều 4.
Làng nghề được công nhận phải đạt 04 tiêu chí sau:
a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn (thôn, làng, bản, buôn) tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu hai năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận.
c) Đạt tiêu chuẩn, điều kiện bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
d) Chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước.
+ Hồ sơ đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo thời gian theo quy định.
(Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Danh sách các hộ (tổ chức) tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn
UBND XÃ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÁC HỘ (TỔ CHỨC) THAM GIA HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
STT | Họ và tên (chủ hộ) | Địa chỉ | Số lao động tham gia làng nghề | Ghi chú |
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của làng:……………………..hộ.
- Tỷ lệ hộ làm nghề so với tổng số hộ của làng:…………….%.
…….., ngày…….tháng….năm……
XÁC NHẬN CỦA (ký tên và đóng dấu) | BAN NHÂN DÂN THÔN, BẢN, KHỐI PHỐ... (ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (ký và ghi rõ họ tên) |
Huyện……………… Xã………………….. Làng:………………. | BIỂU TÍNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, DOANH THU, THU NHẬP CÁC NGÀNH NGHỀ 2 NĂM GẦN NHẤT (NĂM ….. VÀ NĂM ……….)
| ||||||||||||
STT | Ngành nghề | Sản lượng | Giá trị sản xuất(Tr.đ) | Doanh thu (Tr.đ) | Thu nhập BQ/lđ/tháng (Tr.đ) | ||||||||
ĐVT Sản phẩm | Năm … | Năm … | Giá đơn vị SP 1000đ | Năm … | Năm … | Giá bán đơn vị SP 1000đ | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | |||
A | Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B | Ngành nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | ……………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. | ………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, Ngày …….. tháng ……. năm 20…
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (ký tên và đóng dấu) | BAN NHÂN DÂN THÔN, (ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (ký và ghi rõ họ tên) |
Công văn xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ……tháng……năm 20… |
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam.
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận:
Người dân làng nghề, làng nghề truyền thống...... thuộc thôn/bản/khối phố thuộc xã/phường/thị trấn......huyện/thị xã/TP....... luôn chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước và hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân nơi cư trú, tham gia tích cực các phong trào phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Công văn đề nghị Công nhận nghề truyền thống hoặc (làng nghề, làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ……tháng……năm 20… |
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND xã/phường/thị trấn …………………kính đề nghị UBND huyện/thị xã/TP xem xét, có văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận nghề/làng nghề … …………… là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình UBND huyện/thị xã/TP xem xét, đề nghị công nhận.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….,ngày ……tháng……năm 20…
BIÊN BẢN
Thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống( làng nghề/làng nghề truyền thống) của Tổ công tác huyện/ thị xã/TP
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của UBND xã ........tại Công văn số về việc đề nghị công nhận nghề hoặc (làng nghề/làng nghề truyền thống) …………thuộc xã ………………, huyện ………………….. , tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Căn cứ Quyết định số: ………./QĐ-UBND ngày ……..tháng …….năm …….của UBND huyện/TX/TP ……………………….về việc thành lập Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại…………………….
Chúng tôi là những thành viên trong Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí làng nghề của huyện/TX/TP gồm:
1.Ông/Bà: …………………………Chức vụ:………………………………....
2.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
3.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
4. Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………
Tiến hành thẩm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống).............................. …………………………tại:
- Làng …………………………………………………………….;
- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;
Đoàn đã thống nhất kết quả đánh giá dưới dây:
I. Về hồ sơ pháp lý:
II. Về kết quả thẩm tra các tiêu chí:
1. Nghề ………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng……………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện …….………. tỉnh Quảng Nam tồn tại cho đến nay.
2. Nghề …… đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …………
3. Nghề …………… đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như (nghệ nhân được cấp có thẩm quyền công nhận nếu có) : ……………………………
4. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.
5. Các sản phẩm chủ yếu của làng là:………………… ………………….
6. Giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) từ nghề……………… …………………của làng …………………2 năm liên tiếp.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
7. Thu nhập bình quân/lao động/tháng...........
8. Số tháng hoạt động/năm..............................
9. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống (hoặc làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..
Các thành viên tham gia Tổ công tác đánh giá đều nhất trí và ký tên.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau.
Chữ ký của các thành viên Tổ công tác huyện/thị xã/ thành phố
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu mẫu 7
Tờ trình đề nghị xét, công nhận nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/UBND-...... | ……….,ngày ……tháng……năm 20…. |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND huyện/thị xã/TP đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, trình UBND tỉnh công nhận nghề/Làng……………thuộc xã………huyện/thị xã/ TP……………., tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/làng nghề truyền thống) /.
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét, đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định công nhận.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
3. Công nhận làng nghề truyền thống:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Uỷ ban nhân dân cấp xã có các ngành nghề đạt tiêu chí tại Khoản 3, Điều 4, Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND , lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm tra thẩm tra hồ sơ do UBND cấp xã gửi.
Bước 3: Sau khi thẩm tra, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
Bước 4: Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu trực tiếp cho Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, thẩm định hồ sơ do cấp huyện gửi. Sau khi thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT trình Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh họp, xét duyệt hồ sơ.
Bước 5: Trên cơ sở kết quả xét duyệt của Hội đồng cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp lập Tờ trình, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ra Quyết định công nhận.
Bước 6: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: bao gồm:
* Thành phần hồ sơ:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 1).
+ Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có các tác phẩm nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 2).
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất (Biểu mẫu 3).
+ Các văn bản có nội dung liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của nhà nước;
+ Có Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 4).
+ Công văn đề nghị công nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Biểu mẫu 5).
+ Biên bản thẩm tra của Tổ thẩm tra các tiêu chí (Biểu mẫu 6).
+ Tờ trình đề nghị xét công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Biểu mẫu 7).
(Các biểu mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 được quy định tại Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam).
* Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đây là thời gian để trả lời về danh sách các đơn vị đáp ứng đầy đủ hồ sơ để được ra Hội đồng xét chọn vào cuối năm (trước 31 tháng 12 hằng năm))..
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Phát triển nông thôn
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận.
- Phí, Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Có.
+ Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 4.3 Điều 4.
a) Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định.
b) Đối với những làng chưa đạt tiêu chuẩn tại điểm a, b, Khoản 2 nêu trên, nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Quy định này thì cũng được công nhận là làng nghề truyền thống, khi đảm bảo các tiêu chí tại điểm c và d, Khoản 2, Điều 4 Quy định này.
+ Hồ sơ đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo thời gian theo quy định.
(Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
+ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Bản tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Nghề truyền thống
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày… tháng……năm 20.….
BẢN TÓM TẮT
Quá trình hình thành và phát triển nghề truyền thống
Kính gửi: | - Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam; - UBND huyện/TX/TP …………………..…; - UBND xã/phường/thị trấn …………........... |
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày của UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam.
Qua quá trình hình thành, hoạt động; tự xét thấy đã đạt được những tiêu chuẩn về nghề truyền thống:
1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng…………… thuộc xã …………., huyện ………………. , tỉnh Quảng Nam tồn tại cho đến nay.
Các sản phẩm chủ yếu của nghề là:…………....…......................................…………………
2. Nghề ………….đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …….Nghề …… đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như: ……………………………………………
3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… ;đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định, chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Đề nghị UBND các cấp xem xét công nhận:
- Tên nghề: …………………………………………………..
- Thuộc làng (thôn, bản...)………………………… xã …………………...
- Huyện: …………………………………................là nghề truyền thống./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Tổ chức (cá nhân) |
Danh sách các hộ (tổ chức) tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn
UBND XÃ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
CÁC HỘ (TỔ CHỨC) THAM GIA HOẠT ĐỘNG NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
STT | Họ và tên (chủ hộ) | Địa chỉ | Số lao động tham gia làng nghề | Ghi chú |
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của làng:……………………..hộ.
- Tỷ lệ hộ làm nghề so với tổng số hộ của làng:…………….%.
…….., ngày…….tháng….năm……
XÁC NHẬN CỦA (ký tên và đóng dấu) | BAN NHÂN DÂN THÔN, BẢN, KHỐI PHỐ... (ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (ký và ghi rõ họ tên) |
Huyện………………… Xã…………………….. Làng:…………………. | BIỂU TÍNH GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, DOANH THU, THU NHẬP CÁC NGÀNH NGHỀ 2 NĂM GẦN NHẤT (NĂM ….. VÀ NĂM ……….) | ||||||||||||
STT | Ngành nghề | Sản lượng | Giá trị sản xuất(Tr.đ) | Doanh thu (Tr.đ) | Thu nhập BQ/lđ/tháng (Tr.đ) | ||||||||
ĐVT Sản phẩm | Năm … | Năm … | Giá đơn vị SP 1000đ | Năm … | Năm … | Giá bán đơn vị SP 1000đ | Năm … | Năm … | Năm … | Năm … | |||
A | Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B | Ngành nghề nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Nghề …………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C | Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | ……………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. | ………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, Ngày …….. tháng ……. năm 20…
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (ký tên và đóng dấu) | BAN NHÂN DÂN THÔN, BẢN, KHỐI PHỐ... (ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP (ký và ghi rõ họ tên) |
Công văn xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ……tháng……năm 20… |
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam.
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận:
Người dân làng nghề, làng nghề truyền thống...... thuộc thôn/bản/khối phố thuộc xã/phường/thị trấn......huyện/thị xã/TP....... luôn chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước và hoàn thành tốt nghĩa vụ công dân nơi cư trú, tham gia tích cực các phong trào phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Công văn đề nghị Công nhận nghề truyền thống hoặc (làng nghề, làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. | ………., ngày ……tháng……năm 20… |
Kính gửi: UBND huyện/thị xã/TP…………………….
Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND xã/phường/thị trấn …………………kính đề nghị UBND huyện/thị xã/TP xem xét, có văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận nghề/làng nghề … …………… là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình UBND huyện/thị xã/TP xem xét, đề nghị công nhận.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
……….,ngày ……tháng……năm 20…
BIÊN BẢN
Thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống( làng nghề/làng nghề truyền thống) của Tổ công tác huyện/ thị xã/TP
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của UBND xã ........tại Công văn số về việc đề nghị công nhận nghề hoặc (làng nghề/làng nghề truyền thống) …………thuộc xã ………………, huyện ………………….. , tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Căn cứ Quyết định số: ………./QĐ-UBND ngày ……..tháng …….năm …….của UBND huyện/TX/TP ……………………….về việc thành lập Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí nghề truyền thống ( hoặc làng nghề/làng nghề truyền thống);
Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại…………………….
Chúng tôi là những thành viên trong Tổ công tác thẩm tra các tiêu chí làng nghề của huyện/TX/TP gồm:
1.Ông/Bà: …………………………Chức vụ:………………………………....
2.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
3.Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………
4. Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………
Tiến hành thẩm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống).............................. …………………………tại:
- Làng …………………………………………………………….;
- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;
Đoàn đã thống nhất kết quả đánh giá dưới dây:
I. Về hồ sơ pháp lý:
II. Về kết quả thẩm tra các tiêu chí:
1. Nghề ………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng……………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện …….………. tỉnh Quảng Nam tồn tại cho đến nay.
2. Nghề …… đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …………
3. Nghề …………… đã gắn với tên tuổi của một số nghệ nhân nổi tiếng như (nghệ nhân được cấp có thẩm quyền công nhận nếu có) : ……………………………
4. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.
5. Các sản phẩm chủ yếu của làng là:………………… ………………….
6. Giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) từ nghề……………… …………………của làng …………………2 năm liên tiếp.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu) của làng.
7. Thu nhập bình quân/lao động/tháng...........
8. Số tháng hoạt động/năm..............................
9. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.
Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống (hoặc làng nghề hoặc làng nghề truyền thống).
Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..
Các thành viên tham gia Tổ công tác đánh giá đều nhất trí và ký tên.
Biên bản được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau.
| Chữ ký của các thành viên Tổ công tác huyện/thị xã/ thành phố (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tờ trình đề nghị xét, công nhận nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/Làng nghề truyền thống)
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/UBND-...... | ……….,ngày ……tháng……năm 20…. |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT.
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Quảng Nam;
UBND huyện/thị xã/TP đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, trình UBND tỉnh công nhận nghề/Làng……………thuộc xã………huyện/thị xã/ TP……………., tỉnh Quảng Nam là nghề truyền thống (hoặc Làng nghề/làng nghề truyền thống) /.
(Có hồ sơ kèm theo)
Kính trình Sở Nông nghiệp & PTNT xem xét, đề nghị UBND tỉnh ra Quyết định công nhận.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 3789/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam
- 4Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hộ tịch được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 3789/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam
- 8Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
Quyết định 3658/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra