Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1469/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 21 tháng 6 năm 2011 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-TNMT ngày 31 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Phân vùng môi trường không khí để tiếp nhận các nguồn khí thải công nghiệp (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Xác định và tính toán lưu lượng các nguồn xả thải nước thải, khí thải công nghiệp như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân là chủ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình phước (gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm quan trắc, thống kê, đo đạc lượng chất thải, tính toán, xác định lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp thải ra môi trường để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải cho phù hợp.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng nước thải, khí thải công nghiệp cho cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường. Trong trường hợp số liệu của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sẽ tính toán, xác định lại hoặc trưng cầu giám định theo quy định pháp luật.
3. Trong một số trường hợp đặc thù tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải, địa điểm thực hiện dự án và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước có những quy định riêng.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước, Chi cục Bảo vệ môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Phước không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
Cmax: Là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải (mg/l);
C: Là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định trong Tiêu chuẩn, Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải (tương ứng nguồn loại A hoặc B).
Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải quy định tại bảng 1 và mục 1,2,3,4,5 phụ lục này.
Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 6 phụ lục này.
Bảng 1. Phân vùng môi trường các nguồn nước mặt là các sông, suối:
Hệ sông | Chi lưu sông | Nguồn loại | Hệ số Kq |
1. Sông Bé |
| A | 1,2 (đối với QCVN 01: 2008/BTNMT áp dụng Kq=1,1) |
1.1 | Suối Ngang | A | 0,9 |
1.2 | Suối Sa Cát | A | 0,9 |
1.2.6 | Suối Xa Cát | A | 0,9 |
1.2.6.1 | Suối Tàu Ô | A | 0,9 |
1.2.6.2 | Suối Ốc | A | 0,9 |
1.2.6.3 | Suối Chà Là | A | 0,9 |
1.2.6.4 | Suối Muôn (suối Tiên) | A | 0,9 |
1.3 | Suối Sông Rinh (suối Dinh) | A | 0,9 |
1.4 | Suối Nước trong | A | 0,9 |
1.5 | Suối Can | A | 0,9 |
1.5.1 | Suối Cam | Đoạn chảy từ xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú và đoạn chảy qua Phường Tân Đồng, thị xã Đồng Xoài vào Hồ suối Cam 1, áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.6 | Suối Nghriên | A | 0,9 |
1.7 | Suối Num | A | 0,9 |
1.8 | Suối Zu | A | 0,9 |
1.9 | Suối Rạt (đoạn xã Long Tân huyện Bù Gia Mập đổ vào Sông Bé) | A | 0,9 |
1.9.1 | Suối Lam | Đoạn chảy từ xã Thuận Phú đến hồ suối Lam áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.9.2 | Suối Dền đổ vào hồ NT10, được bắt nguồn từ khu lô 87 – dốc Thanh niên xung phong, với độ dài khoảng 15km. | Đoạn chảy từ xã Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập chảy về xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú áp dụng cột A, các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.9.3 | Suối Tân (Suối Rát, Đắk Rát đoạn chảy qua xã Bù Nho) | Đoạn chảy trên địa bàn xã Bù Nho vào hồ Bàu Lách rồi qua hồ Công ty Vedan áp dụng cột A. Các đoạn khác áp dụng cột B | 0,9 |
1.9.4 | Suối Đắk Tung | Đoạn chảy từ Phước Bình về đến hồ Phước Bình áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.10 | Suối Heo | A | 0,9 |
1.11 | Suối Đăk Rang | A | 0,9 |
1.11.1 | Suối Dam | Đoạn chảy trên xã Bình Tân về hồ Nông trường 3-2 sau đó chảy đến hồ NT9 áp dụng cột A. các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.11.2 | Suối Đăk Dam | A | 0,9 |
1.12 | Suối Cát | A | 0,9 |
1.12.1 | Suối Ao No | Đoạn chảy trên địa bàn xã Tân Hưng vào Hồ Sóc Xiêm áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B. | 0,9 |
1.13 | Suối Bu Drai | A | 0,9 |
1.14 | Suối Tàu | A | 0,9 |
1.15 | Suối Dời | A | 0,9 |
1.15.1 | Suối Đắk Sem Rigne | Đoạn chảy từ Nông trường 5, xã Bình Tân về hồ Nông trường 4, xã Long Hưng áp dụng cột A. Các đoạn còn lại áp dụng cột B | 0,9 |
1.16 | Suối Bù Dinh | A | 0,9 |
1.17 | Suối Càn Reng | A | 0,9 |
1.18 | Suối Ru | A | 0,9 |
1.19 | Suối Đắk Kát | A | 0,9 |
1.20 | Suối Đắk Rim | A | 0,9 |
1.21 | Suối Thom | A | 0,9 |
1.22 | Suối Brô Sinh | A | 0,9 |
1.23 | Suối Ber Kane | A | 0,9 |
1.24 | Suối Chùm Diệu | A | 0,9 |
1.25 | Suối Giơ Vét | A | 0,9 |
1.26 | Suối Đá | A | 0,9 |
1.27 | Suối Len | A | 0,9 |
1.28 | Suối Phao | A | 0,9 |
1.29 | Suối Kiar | A | 0,9 |
1.30 | Suối Đắk Huýt | A (đổ vào hồ Cần Đơn) | 0,9 |
1.30.1 | Suối Đắk U | A | 0,9 |
1.30.2 | Suối Đắk Do | A | 0,9 |
1.31 | Suối Dak | A | 0,9 |
1.32 | Suối Đắk Tel | A | 0,9 |
1.33 | Suối Đắk Trêl | A | 0,9 |
1.34 | Suối Đắk Lim | A | 0,9 |
1.35 | Suối Tà Niên | A | 0,9 |
1.36 | Suối Dung | A | 0,9 |
1.37 | Suối Đắk Mốc | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.37.1 | Suối Đắk Liên | A | 0,9 |
1.38 | Suối Đắk Glun | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.38.1 | Suối Đắk Ơ | A | 0,9 |
1.38.1.1 | Suối Đắk Kông | A | 0,9 |
1.38.2 | Suối Đắk Liên | A | 0,9 |
1.38.2.1 | Suối Đắk Nung | A | 0,9 |
1.38.3 | Suối Đắk Me | A | 0,9 |
1.38.3.1 | Suối Đắk R’Me Nhỏ | A | 0,9 |
1.38.4 | Suối Đắk La | A | 0,9 |
1.39 | Suối Đắk Nhao | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.39.1 | Suối Đắk Mơ | A | 0,9 |
1.39.2 | Suối Lang Gù | A | 0,9 |
1.40 | Suối Đắk R’Lấp | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.40.1 | Suối Đát Lá | A | 0,9 |
1.40.2 | Suối Đắk Hơum | A | 0,9 |
1.40.3 | Suối Đắk R’Meu | A | 0,9 |
1.40.4 | Suối Đa Rde | A | 0,9 |
1.40.5 | Suối Đa Moisch | A | 0,9 |
1.41 | Suối Đắk Qourre(cầu 38) | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.41.1 | Suối D.Dou | A | 0,9 |
1.41.2 | Suối Đắk Oa | A | 0,9 |
1.41.2.1 | Suối Đắk Thiam | A | 0,9 |
1.41.2.1.1 | Suối Da Quin | A | 0,9 |
1.41.2.1.2 | Suối Đắk Nao | A | 0,9 |
1.41.2.2 | Suối Đắk R’Tmoi | A | 0,9 |
1.41.2.2.1 | Suối Đắk ToVan | A | 0,9 |
1.41.2.2.1.1 | Suối Nước | A | 0,9 |
1.41.2.2.1.2 | Suối Ông Ba | A | 0,9 |
1.41.2.3 | Suối Gueui | A | 0,9 |
1.41.2.4 | Suối Da Woa | A | 0,9 |
1.41.2.4.1 | Đa war | A | 0,9 |
1.41.2.4.1.1 | Đa wai | A | 0,9 |
1.42 | Suối Đắk Pa Ton | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.42.1 | Suối Đá | A | 0,9 |
1.42.1.1 | Suối Đá Ong | A | 0,9 |
1.42.1.2 | Suối Dạ Dôn | A | 0,9 |
1.42.2 | Suối Măng Tông | A | 0,9 |
1.42.2.1 | Suối Tre Sai | A | 0,9 |
1.43 | Suối Đắt Rang | A (đổ vào hồ Thác Mơ) | 0,9 |
1.43.1 | Suối Đắk Răng | A | 0,9 |
1.43.1.1 | Suối Đa Rẹt | A | 0,9 |
1.43.1.1.1 | Suối Pa Răng | A | 0,9 |
1.44 | Suối Giai | A | 0,9 |
1.44.1 | Suối Bàu Chu | A | 0,9 |
1.45 | Suối Rạch Rạt (suối Rạt) | A | 0,9 |
1.45.1 | Suối Ra (phân đoạn của Suối Rạch Rạt) | A | 0,9 |
1.45.2 | Suối Rạc (phân đoạn của suối Rạch Rạt chảy qua cầu số 11 trên QL14) | A | 0,9 |
1.45.3 | Suối Rạt (phân đoạn của suối Rạch Rạt chảy qua cầu số 02 trên QL14) | A | 0,9 |
1.45.4 | Suối Rạt (phân đoạn của Suối Rạch Rạt) | A | 0,9 |
1.45.5 | Suối Nùng (Hồ Đồng Xoài chảy qua suối Bui) | A | 0,9 |
1.45.6 | Suối Đá (đổ vào Hồ Đồng Xoài, xã Thuận Lợi) | A | 0,9 |
1.45.7 | Suối Cà Bè | A | 0,9 |
1.45.7.1 | Suối Đồng Tiền | A | 0,9 |
1.45.7.2 | Suối Đá | A | 0,9 |
1.46 | Suối Đôn (suối Thôn) | A | 0,9 |
1.46.1 | Suối Nhỏ | A | 0,9 |
1.46.2 | Suối Cầu | A | 0,9 |
1.46.3 | Suối Mit | A | 0,9 |
1.46.4 | Suối Đôi | A | 0,9 |
2. Sông Đồng Nai |
| A | 1,1 |
2.1 | Suối Da Bông Kua | A | 0,9 |
2.2 | Suối Da Ko | A | 0,9 |
2.3 | Suối Đắk Pin | A | 0,9 |
2.4 | Suối R’Lou | A | 0,9 |
2.5 | Suối Đa Dang | A | 0,9 |
2.6 | Suối Đắk R’Keh | A | 0,9 |
2.7 | Suối Đăk Oa | A | 0,9 |
2.8 | Suối Da Woa | A | 0,9 |
3. Sông Sài Gòn |
| A | 1 |
3.1 | Suối Tà Mông | A (đồ vào hồ Dầu Tiếng) | 0,9 |
3.1.0.1 | Suối Lấp | A | 0,9 |
3.1.0.2 | Suối Đìa | A | 0,9 |
3.1.0.3 | Suối Cây Da | A | 0,9 |
3.1.0.3.1 | Suối Bang Xóm | A | 0,9 |
3.1.0.3.2 | Suối Lạnh | A | 0,9 |
3.2 | Sông Xa Cát | A | 0,9 |
3.2.0.1 | Suối Láp | A | 0,9 |
3.3 | Suối Xa Cam | A | 0,9 |
3.3.0.1 | Suối Chà Lon | A | 0,9 |
3.4 | Suối Ma | A | 0,9 |
3.4.0.0.1 | Suối Chà Là | A | 0,9 |
3.5 | Suối Nron | A | 0,9 |
3.5.0.1 | Suối Trau | A | 0,9 |
3.5.0.1.1 | Suối Ru | A | 0,9 |
3.6 | Suối Prêk Ba Vèng | A | 0,9 |
3.7 | Rạch Trou | A | 0,9 |
3.7.1 | Suối Khley | A | 0,9 |
3.7.2 | Rạch Trụ | A | 0,9 |
3.7.2.1 | Suối Cần Lê | A | 0,9 |
3.7.2.1.1 | Suối Cham Keng | A | 0,9 |
3.7.2.1.1.1 | Suối Một | A | 0,9 |
3.7.2.1.1.2 | Suối M’Lou | A | 0,9 |
3.7.2.1.1.2.1 | Suối Cham Ri | A | 0,9 |
3.7.2.1.1.3 | Suối Ngom | A | 0,9 |
3.7.2.1.2 | Suối Prekch Pu | A | 0,9 |
3.7.2.1.3 | Suối Bay Ap | A | 0,9 |
3.7.2.1.4 | Suối Piet | A | 0,9 |
3.7.2.1.4.1 | Suối Ha Ra số 1 | A | 0,9 |
3.7.2.1.5 | Suối Lai | A | 0,9 |
3.7.2.1.6 | Suối Ton L’Trau | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.1 | Suối Bông Cấm | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.2 | Suối Rừng Cấm | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.2.1 | Suối Lam Buôr | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.2.2 | Suối Chang Roat | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.2.3 | Suối Chang Roai | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.3 | Suối Mon Hông | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.3.1 | Suối Nơ Nông | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.3.1.1 | Suối Heo | A | 0,9 |
3.7.2.1.6.3.1.2 | Suối PhưMiêng | A | 0,9 |
3.8 | Rạch Tràm | A | 0,9 |
3.8.1 | Suối Prêk Kréa | A | 0,9 |
3.8.2 | Suối Tônlé Châm | A | 0,9 |
3.8.2.1 | Suối Prêk Tenoum | A | 0,9 |
3.8.2.2 | Suối Prêk Tapek | A | 0,9 |
3.8.2.2.1 | Suối Prêk Romduol | A | 0,9 |
3.8.3 | Suối Prêk Loveuy | A | 0,9 |
3.8.3.1 | Suối Chi Ram | A | 0,9 |
3.8.3.1.1 | Suối Cần Lê | A | 0,9 |
3.8.4 | Suối Tram Kal | A | 0,9 |
3.9 | Suối Lovêa | A | 0,9 |
3.9.1 | Suối Lo Vêd | A | 0,9 |
3.10 | Suối Tea | A | 0,9 |
3.11 | Suối Mlu | A | 0,9 |
3.12 | Suối Tôn Lê Chàm | A | 0,9 |
3.12.1 | Suối Rin Chít | A | 0,9 |
3.13 | Suối Bà Và | A | 0,9 |
3.13.1 | Suối Ông Thành | A | 0,9 |
3.13.1.2 | Suối Hồ Đá (tiếp nhận nước thải KCN Chơn Thành) | A | 0,9 |
Bảng 2. phân vùng môi trường các nguồn nước mặt là các hồ chứa:
Stt | Tên công trình | Nguồn loại | Hệ số Kq |
I | Thị xã Đồng Xoài |
|
|
| Hồ suối cam 1 | A | 0,6 |
II | Huyện Chơn Thành |
|
|
1 | Hồ Suối Cái | A | 0,6 |
2 | Đập Suối Lai | A | 0,6 |
3 | Hồ Phước Hòa | A | 0,8 |
III | Huyện Hớn Quản |
|
|
3 | Hồ QK9 | A | 0,6 |
4 | Hồ An Khương | A | 0,6 |
5 | Hồ Bàu Úm | A | 0,6 |
6 | Hồ chứa nước Sa Cát | A | 0,6 |
7 | Hồ Sóc Xiêm | A | 0,6 |
IV | Huyện Lộc Ninh |
|
|
1 | Hồ Rừng Cấm | A | 0,6 |
2 | Hồ Ton Bua | A | 0,6 |
3 | Đập Suối Càn Lê | A | 0,8 |
4 | Hồ Mroa | A | 0,6 |
5 | Hồ Lộc Thạnh | A | 0,6 |
6 | Hồ Lộc Quang | A | 0,6 |
V | Huyện Bù Đốp |
|
|
1 | Kênh Cần Đơn | A | 0,8 |
VI | Huyện Bù Gia Mập |
|
|
1 | Hồ Suối Tân | A | 0,6 |
2 | Hồ NT 6 | A | 0,6 |
3 | Hồ NT 3-2 | A | 0,6 |
4 | Hồ NT 10 | A | 0,6 |
5 | Hồ Suối Ran | A | 0,6 |
6 | Hồ Phú Bình | A | 0,6 |
7 | Hồ Ba To | A | 0,6 |
8 | Hồ Bù Rên | A | 0,6 |
VII | Thị xã Phước Long |
|
|
1 | Hồ Phước Bình | A | 0,6 |
2 | Hồ Thác Mơ | A | 1 |
VIII | Huyện Bù Đăng |
|
|
1 | Hồ Bù Nâu | A | 0,6 |
2 | Hồ Bù Rạch | A | 0,6 |
3 | Hồ Cầu Dài | A | 0,6 |
4 | Hồ Thọ Sơn | A | 0,6 |
5 | Hồ Ông Thoại | A | 0,6 |
6 | Hồ Bù Môn | A | 0,6 |
IX | Huyện Đồng Phú |
|
|
1 | Hồ Suối Cam | A | 0,6 |
2 | Hồ Suối Giai | A | 0,6 |
3 | Hồ Bà My | A | 0,6 |
4 | Hồ Bưng Mây | A | 0,6 |
5 | Hồ Đồng Xoài | A | 0,6 |
6 | Hồ Tân Lợi | A | 0,6 |
7 | Hồ Suối Lam | A | 0,6 |
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải xử lý nước thải đạt quy định cột A (nguồn loại A), qui chuẩn Việt Nam tương ứng khi xả thải vào các thuỷ vực dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, bao gồm: xả thải vào các hồ cấp nước sinh hoạt; xả thải vào Sông Bé, Sông Sài Gòn, Sông Đồng Nai; vào chi lưu cấp 1 của Sông Bé, Sông Sài Gòn, Sông Đồng Nai và xả thải vào các thuỷ vực quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Phụ lục này.
2. Nước thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải xử lý nước thải đạt quy định cột A (nguồn loại A), qui chuẩn Việt Nam tương ứng khi xả thải vào các thủy vực.
3. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại mục 1, mục 2 Phụ lục này thì xử lý nước thải đạt quy định cột B, qui chuẩn Việt Nam tương ứng khi xả thải vào các thủy vực.
4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đặt tại các khu vực không có hệ thống thoát nước, nước thải được chứa trong các hồ, mương tự thấm phải xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trong cột A, hệ số Kq=0,6.
5. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả thải nước thải công nghiệp vào các thủy vực trước đây được quy định là mục đích bảo vệ thủy sinh nay các thủy vực này được quy định dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt thì chủ các cơ sở này phải cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải đạt quy định cột A (thải vào các thủy vực dùng cho mục đích cấp nước).
6. Hệ số lưu lượng nguồn thải (Kf) được quy định như sau:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải ≤ 50 m3/24h thì hệ số Kf = 1,2;
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải nằm trong khoảng 50 < F ≤ 500 m3/24h thì Kf = 1,1;
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải nằm trong khoảng 500 < F ≤ 5.000 m3/24h thì Kf = 1,0;
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng xả thải nước thải > 5.000 m3/24h Kf = 0,9.
Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong khí thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bình Phước không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ thải ra môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
C là giá trị nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy định trong Quy chuẩn Việt Nam về khí thải công nghiệp;
Kp là hệ số theo lưu lượng nguồn thải (P) quy định tại bảng 4, phụ lục này;
Kv là hệ số vùng, khu vực, nơi có cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Bảng 3, phụ lục này.
1. Phân vùng môi trường không khí, chia thành 05 vùng như sau:
Bảng 3. Phân vùng môi trường không khí
Phân vùng | Giá trị hệ số Kv | |
Vùng 1 | Rừng đặc dụng; di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác và khoảng cách 2km đến ranh giới các khu vực này, bao gồm: | 0,6 |
1.1 | - Rừng đặc dụng: VQG Bù Gia Mập; VQG Nam Cát Tiên |
|
1.2 | - Đất du lịch: Trảng cỏ Bàu Lạch |
|
1.3 | - Di tích văn hóa, lịch sử: Núi Bà Rá; Căn cứ Tà Thiết; Nhà giao tế Lộc Ninh; Sân bay Lộc Ninh; Mộ tập thể 3.000 người - Bình Long; Sóc BomBo; Địa điểm Mả thằng Tây và Tổng xăng kho nhiên liệu VK 98 xã Lộc Quang và VK 99 xã Lộc Hòa - Lộc Ninh |
|
1.4 | Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này. |
|
Vùng 2 | Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác và khoảng cách 02 km đến ranh giới các khu vực này. | 0,8 |
2.1 | -Nội thành, nội thị của Đô thị loại III, IV: Thị xã Đồng Xoài, Thị trấn Chơn Thành, Thị xã Bình Long và Thị xã Phước Long. |
|
2.2 | - Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này. |
|
Vùng 3 | Khu công nghiệp; đô thị loại V; vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; cơ sở sản xuất công nghiệp, chế biến, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động công nghiệp khác và khoảng cách 02 km đến ranh giới các khu vực này. | 1,0 |
3.1 | - Các Khu công nghiệp: KCN Đồng Xoài I, KCN Đồng Xoài II, KCN Đồng Xoài III, KCN Đồng Xoài IV, KCN Nam Đồng Phú, KCN Bắc Đồng Phú, KCN Minh Hưng-Hàn Quốc, KCN Minh Hưng III, KCN Sài Gòn – Bình Phước, KCN Chơn Thành I, KCN Chơn Thành II, KCN Chơn Thành III, KCN Bình Phước-Đài Loan, KCN Becamex – Bình Phước, KCN Tân Khai I, KCN Tân Khai II, KCN Tân Khai 45 ha, KCN Thanh Bình, KCN Việt Kiều |
|
3.2 | - Các Cụm công nghiệp: CCN Tân Phước, Thuận Phú, Minh Hưng, Nghĩa Trung, Đức Liễu, Thọ Sơn, Bình Tân, Cao su Phú Riềng, Mỹ Lệ, Đa Kia, Phú Nghĩa, Đồng Tháp, Phước Thiện, Thanh Hòa, Thanh Bình, Việt Phương, Lộc Thành, CCN xã Lộc Hiệp. |
|
3.3 | - Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư; các Trung tâm thương mại, dịch vụ và công nghiệp Cửa khẩu. |
|
3.4 | - Các đô thị loại V: Thị trấn Lộc Ninh, Lộc Hòa (huyện Lộc Ninh); Thị trấn Thanh Bình (huyện Bù Đốp); Thị trấn Đức Phong, Nghĩa Trung (huyện Bù Đăng), Phú Riềng (huyện Bù Gia Mập), Thị trấn Tân Phú (huyện Đồng Phú). |
|
3.5 | - Vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km |
|
3.6 | - Cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách 02km đến ranh giới các khu vực này. |
|
Vùng 4 | khu vực vùng nông thôn và các khu vực còn lại không thuộc vùng 1, 2, 3 và 5 nêu trong bảng này. | 1,2 |
Vùng 5 | Cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh, dịch vụ nằm trên khu vực vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh Bình Phước | 1,4 |
2. Trong trường hợp khu vực nằm trong vùng có đồng thời tương ứng với nhiều hệ số thì áp dụng hệ số của vùng ưu tiên cho hệ số thấp nhất.
3. Hệ số theo lưu lượng nguồn thải Kp được quy định như sau:.
Bảng 4. Giá trị hệ số Kp
Lưu lượng nguồn thải (Đvt: m3/h) | Giá trị hệ số Kp |
P ≤ 20.000 | 1 |
20.000 < P ≤ 100.000 | 0,9 |
P > 100.000 | 0,8 |
4. Việc xác định, tính toán lưu lượng các nguồn khí thải công nghiệp có thể được thực hiện thông qua các nội dung sau:
- Số lượng nguồn phát sinh khí thải;
- Thông tin về công nghệ máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất;
- Loại, khối lượng và chất lượng nhiên liệu tiêu thụ;
- Các thông số của nguồn phát thải;
- Đo lưu lượng các nguồn phát thải;
- Kiểm toán chất thải.
- 1Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 16/2009/TT-BTNMT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 43/2011/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nước thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2011 về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1469/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Phạm Văn Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra