Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2003/QĐ-BKH | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 145/2003/QĐ-BKH NGÀY 07/3/2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thồng kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày
18/3/2002 về thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Công văn số 794/VPCP-KTTH ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý (cùng Chế độ kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước nói ở Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này, quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung, phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Chế độ báo cáo này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và thay thế từng phần trong Chế độ báo cáo ban hành theo các Quyết định số 219/TCTK và 220/TCTK ngày 31/12/1990 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
| Võ Hồng Phúc (Đã ký) |
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI THUỘC KHU VỰC NHÀ NƯỚC DO TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/2003/QĐ-BKH ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH
Chế độ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thống thống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế.
II. NỘI DUNG CHẾ ĐỘ
1. Đơn vị báo cáo gồm:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý.
2. Nội dung báo cáo:
Bao gồm những thông tin:
a) Về lao động như:
- Số lao động có đến cuối kỳ báo cáo;
- Số lao động nữ;
- Số lao động hợp đồng;
- Số lao động bình quân;
- Số lao động tăng trong kỳ báo cáo;
- Số lao động giảm trong kỳ báo cáo;
- Số lao động không có nhu cầu sử dụng có đến cuối kỳ báo cáo.
b) Về thu nhập:
- Tổng thu nhập;
- Tiền lương và các khoản có tính chất lương
- Bảo hiểm xã hội trả thay lương;
- Thu nhập bình quân của một lao động.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 20 tháng 7.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 05 tháng 4 năm sau.
b) Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.
c) Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
- Báo cáo 6 tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 8.
- Báo cáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chấm nhất là ngày 15 tháng 4 năm sau.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do tỉnh/thành phố quản lý:
Gửi Sở/Ban/Ngành quản lý.
- Đối với báo cáo tổng hợp của các Sở/Ban/ngành thuộc tỉnh/thành phố quản lý:
Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
- Đối với báo cáo của các đơn vị cơ sở do Trung ương quản lý hoạt động trên địa bàn tỉnh/thành phố.
* Gửi Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
* Gửi Bộ/Ngành chủ quản.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vục nhà nước do Trung ương và các tỉnh/thành phố quản lý có trách nhiệm chấp hành đầy đủ Chế độ báo cáo này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào Chế độ báo cáo này quy định hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
- 1Quyết định 62/2003/QĐ-BKH ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Quyết định 63/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với công ty TNHH tư nhân, công ty CP (ngoài công ty cổ phần nhà nước), công ty hợp doanh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Quyết định 2010/QÐ-BKHÐT năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đến hết ngày 31/12/2015
- 1Quyết định 62/2003/QĐ-BKH ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanh nghiệp nhà nước do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
- 2Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 3Quyết định 40/2002/QĐ-TTg về thẩm quyền ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện quản lý nhà nước đối với ngành lĩnh vực do các cơ quan thuộc Chính phủ quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 63/2003/QĐ-BKH chế độ báo cáo thống kê định kỳ hoạt động xuất, nhập khẩu áp dụng đối với công ty TNHH tư nhân, công ty CP (ngoài công ty cổ phần nhà nước), công ty hợp doanh, DNTN và đơn vị kinh tế tập thể do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 145/2003/QĐ-BKH về chế độ báo cáo thống kê định kỳ lao động và thu nhập áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội thuộc khu vực nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 145/2003/QĐ-BKH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Võ Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 21 đến số 22
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra