- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 9Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/QĐ-UBND | Đồng Nai , ngày 03 tháng 6 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 2557/LĐTBXH-CSLĐ ngày 31 tháng 5 năm 2022 và Văn bản số 2607/LĐTBXH-CSLĐ ngày 03 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.
c) Người cao tuổi từ 70 đến 79 tuổi có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
d) Người lao động hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quá 03 tháng chưa tham gia lại bảo hiểm y tế cho đến khi người lao động tìm được việc làm mới và tham gia BHXH bắt buộc.
đ) Người thuộc hộ thoát nghèo trong vòng 02 năm kể từ khi có Quyết định công nhận thoát nghèo.
e) Học sinh khuyết tật học hòa nhập và học sinh tại Trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật.
g) Người thuộc hộ cận nghèo và người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
h) Học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục các cấp có trụ sở đặt tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
i) Người thuộc hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ.
3. Nội dung chính sách
a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.
b) Hỗ trợ bổ sung 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
c) Hỗ trợ bổ sung 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
d) Hỗ trợ bổ sung 20% mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
4. Thời gian thực hiện: Nghị quyết hỗ trợ này có hiệu lực là 03 năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 7 năm 2025.
5. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025. Nội dung chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 có thể thay đổi trong quá trình thực hiện lấy ý kiến các bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý, lập danh sách, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình xây dựng Nghị quyết toàn khóa của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 5Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 6Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1869/QĐ-UBND
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý, lập danh sách, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND
- 14Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình xây dựng Nghị quyết toàn khóa của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
- 15Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 16Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1869/QĐ-UBND
Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 1445/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Sơn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực