- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật trẻ em 2016
- 9Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 13Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
- Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú/nơi tạm trú tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Chính phủ.
c) Người từ đủ 70 tuổi đến 79 tuổi có nơi thường trú/nơi tạm trú tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
d) Người lao động hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quá 03 tháng chưa tham gia lại bảo hiểm y tế cho đến khi tìm được việc làm mới và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần.
đ) Người thuộc hộ gia đình thoát nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh trong thời gian hai năm từ khi có quyết định công nhận thoát nghèo. Đối với người thuộc hộ gia đình có quyết định công nhận thoát nghèo sau ngày 01 tháng 01 năm 2024 được hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
e) Học sinh, sinh viên khuyết tật học hòa nhập tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh và học sinh tại Trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật.
g) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh.
h) Học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục có trụ sở đặt tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
i) Người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống theo quy định chuẩn hộ có mức sống trung bình của tỉnh.
k) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
4. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.
b) Ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ, các đối tượng được hỗ trợ như sau:
- Hỗ trợ 70% mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại
- Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng quy định tại
- Hỗ trợ 20% mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng quy định tại điểm h và
5. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách địa phương được bố trí hàng năm theo phân cấp ngân sách được giao.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ có đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân và kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 26/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 4Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 304/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quý IV năm 2022
- 6Nghị quyết 61/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm y tế đối với một số nhóm đối tượng có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Luật trẻ em 2016
- 9Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 13Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND năm 2022 quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 26/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 17Nghị quyết 97/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị quyết 304/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quý IV năm 2022
- 19Nghị quyết 61/2022/NQ-HĐND quy định hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm y tế đối với một số nhóm đối tượng có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 20Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 10/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết