- 1Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2021/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ NHÓM ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 178/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết về việc quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
c) Học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Mức hỗ trợ
Ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách Trung ương, các đối tượng áp dụng nêu tại Nghị quyết này còn được hỗ trợ mức đóng như sau:
a) Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh;
c) Hỗ trợ 05% mức đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
3. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ: Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng quy định tại khoản 2 Điều 1 thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
4. Kinh phí thực hiện: Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng quy định tại Nghị quyết này được bố trí từ nguồn ngân sách cấp tỉnh hằng năm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoá X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thay thế các Nghị quyết số 179/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 179/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều và người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh thời gian thực hiện hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý, lập danh sách, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND
- 10Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế còn lại cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều và người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh thời gian thực hiện hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND về quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế và hỗ trợ bổ sung mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý, lập danh sách, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 15Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, giai đoạn 2022-2025
- 16Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ mức đóng Bảo hiểm y tế đối với người dân có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái khi xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 18/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Vinh Tơr
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực