Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 9306/TTr-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thị trấn:
1. Xã khu vực III, khu vực II giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025 đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Xã khu vực III, khu vực II giai đoạn 2016 - 2020, nay không còn xã khu vực III, khu vực II theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực I, II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
3. Xã, thị trấn khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở các xã, thị trấn quy định tại Điều 1 chưa được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
1. Trường hợp có sự trùng lặp về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế được quy định tại Nghị quyết này so với các quy định khác của pháp luật đang thực hiện thì đối tượng thụ hưởng được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
2. Các xã khu vực III, khu vực II của Quyết định số 861/QĐ-TTg khi được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, được thụ hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế theo Nghị quyết này.
3. Thời gian hỗ trợ bảo hiểm y tế là 05 năm (60 tháng), kể từ ngày thụ hưởng chính sách.
Điều 4. Hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế
1. Đối với đồng bào dân tộc thiểu số thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP: Ngân sách tỉnh cấp bù đảm bảo hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
2. Đối với đồng bào dân tộc thiểu số chưa được hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
1. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2022 - 2025 khoảng 48.837.610.800 đồng (Bốn mươi tám tỷ, tám trăm ba mươi bảy triệu, sáu trăm mười nghìn, tám trăm đồng).
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
2. Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 12 tháng 01 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 01 năm 2022.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ BHYT CHO ĐỒNG BÀO DTTS GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nội dung | Số người | Tổng số tiền hỗ trợ | Phân kỳ ngân sách hỗ trợ | ||||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||
1 | Hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và xã khu vực I thuộc phạm vi vùng DTTS và MN | 14.015 | 39.529.676.160 | 9.882.419.040 | 9.882.419.040 | 9.882.419.040 | 9.882.419.040 | Biểu số 1 |
2 | Hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã không thuộc phạm vi vùng DTTS và MN | 168 | 483.081.840 | 120.770.460 | 120.770.460 | 120.770.460 | 120.770.460 | Biểu số 2 |
3 | Hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số các xã khu vực III khi đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | 8.197 | 8.824.852.800 | 917.244.000 | 1.039.543.200 | 3.024.491.400 | 7.512.550.200 | Biểu số 3 |
Tổng | 22.380 | 48.837.610.800 | 10.920.433.500 | 11.042.732.700 | 13.027.680.900 | 17.515.739.700 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Xã | Số năm hỗ trợ BHYT | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% đối với đồng bào DTTS chưa được hưởng BHYT | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% đối với đồng bào DTTS được hưởng BHYT nhà nước hỗ trợ 30% | Ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% đối với đồng bào DTTS được hưởng BHYT nhà nước hỗ trợ 70% | Tổng cộng | |||||||
Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01năm/ 01người | Số tiền | Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01năm/ 01 người | Số tiền | Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01năm/ 01người | Số tiền | Số người | Số tiền | |||
I | Huyện Tây Giang |
| 1.773 |
| 5.706.223.200 | 1.039 |
| 2.340.742.320 | 91 |
| 87.862.320 | 2.903 | 8.134.827.840 |
1 | Xã Lăng | 4 | 795 | 804.600 | 2.558.628.000 | 578 | 563.220 | 1.302.164.640 | 50 | 241.380 | 48.276.000 | 1.423 | 3.909.068.640 |
2 | Xã Atiêng | 4 | 528 | 804.600 | 1.699.315.200 | 183 | 563.220 | 412.277.040 | 21 | 241.380 | 20.275.920 | 732 | 2.131.868.160 |
3 | Xã Anông | 4 | 450 | 804.600 | 1.448.280.000 | 278 | 563.220 | 626.300.640 | 20 | 241.380 | 19.310.400 | 748 | 2.093.891.040 |
II | Huyện Đông Giang |
| 2.069 |
| 6.658.869.600 | 382 |
| 860.600.160 | 103 |
| 99.448.560 | 2.554 | 7.618.918.320 |
1 | Xã Ba | 4 | 1.055 | 804.600 | 3.395.412.000 | 327 | 563.220 | 736.691.760 | 55 | 241.380 | 53.103.600 | 1.437 | 4.185.207.360 |
2 | Xã Tư | 4 | 1.014 | 804.600 | 3.263.457.600 | 55 | 563.220 | 123.908.400 | 48 | 241.380 | 46.344.960 | 1.117 | 3.433.710.960 |
III | Huyện Nam Trà My |
| 1.816 |
| 5.844.614.400 | 1.083 |
| 2.439.869.040 | 0 |
| 0 | 2.899 | 8.284.483.440 |
1 | Xã Trà Mai | 4 | 1.816 | 804.600 | 5.844.614.400 | 1.083 | 563.220 | 2.439.869.040 | 0 |
| 0 | 2.899 | 8.284.483.440 |
IV | Huyện Bắc Trà My |
| 1.118 |
| 3.598.171.200 | 619 |
| 1.394.532.720 | 96 |
| 92.689.920 | 1.833 | 5.085.393.840 |
1 | Thị trấn Trà My | 4 | 424 | 804.600 | 1.364.601.600 | 187 | 563.220 | 421.288.560 | 5 | 241.380 | 4.827.600 | 616 | 1.790.717.760 |
2 | Xã Trà Tân | 4 | 694 | 804.600 | 2.233.569.600 | 432 | 563.220 | 973.244.160 | 91 | 241.380 | 87.862.320 | 1.217 | 3.294.676.080 |
V | Huyện Tiên Phước |
| 64 |
| 205.977.600 | 0 |
| 0 | 2 |
| 1.931.040 | 66 | 207.908.640 |
1 | Xã Tiên An | 4 | 64 | 804.600 | 205.977.600 | 0 |
| 0 | 2 | 241.380 | 1.931.040 | 66 | 207.908.640 |
VI | Huyện Núi Thành |
| 682 |
| 2.194.948.800 | 344 |
| 774.990.720 | 114 |
| 110.069.280 | 1.140 | 3.080.008.800 |
1 | Xã Tam Trà | 4 | 682 | 804.600 | 2.194.948.800 | 344 | 563.220 | 774.990.720 | 114 | 241.380 | 110.069.280 | 1.140 | 3.080.008.800 |
VII | Huyện Phước Sơn |
| 1.483 |
| 4.772.887.200 | 969 |
| 2.183.040.720 | 168 |
| 162.207.360 | 2.620 | 7.118.135.280 |
1 | Thị trấn Khâm Đức | 4 | 850 | 804.600 | 2.735.640.000 | 752 | 563.220 | 1.694.165.760 | 128 | 241.380 | 123.586.560 | 1.730 | 4.553.392.320 |
2 | Xã Phước Xuân | 4 | 633 | 804.600 | 2.037.247.200 | 217 | 563.220 | 488.874.960 | 40 | 241.380 | 38.620.800 | 890 | 2.564.742.960 |
Tổng cộng |
| 9.005 |
| 28.981.692.000 | 4.436 |
| 9.993.775.680 | 574 |
| 554.208.480 | 14.015 | 39.529.676.160 |
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Xã | Thời gian hỗ trợ BHYT (năm) | Đồng bào DTTS chưa được hưởng BHYT ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% | Đồng bào DTTS chưa được hưởng BHYT ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% | Đồng bào DTTS chưa được hưởng BHYT ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% | Tổng cộng | ||||||||
Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01 năm/ 01 người | Số tiền | Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01năm/ 01 người | Số tiền | Số người | Số tiền hỗ trợ/ 01năm/ 01 người | Số tiền | Số người | Số tiền | ||||
I | Huyện Bắc Trà My |
| 7 |
| 22.528.800 | 0 |
| 0 | 12 |
| 11.586.240 | 19 | 34.115.040 | |
1 | Trà Dương | 4 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 10 | 241.380 | 9.655.200 | 10 | 9.655.200 | |
2 | Trà Đông | 4 | 7 | 804.600 | 22.528.800 | 0 |
| 0 | 2 | 241.380 | 1.931.040 | 9 | 24.459.840 | |
II | Huyện Tiên Phước |
| 78 |
| 251.035.200 | 4 |
| 9.011.520 | 2 |
| 1.931.040 | 84 | 261.977.760 | |
1 | Tiên Sơn | 4 | 2 | 804.600 | 6.436.800 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 2 | 6.436.800 | |
2 | Tiên Hà | 4 | 6 | 804.600 | 19.310.400 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 6 | 19.310.400 | |
3 | Tiên Cẩm | 4 | 4 | 804.600 | 12.873.600 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 4 | 12.873.600 | |
4 | Tiên Châu | 4 | 15 | 804.600 | 48.276.000 | 4 | 563.220 | 9.011.520 | 1 | 241.380 | 965.520 | 20 | 58.253.040 | |
5 | Tiên Mỹ | 4 | 12 | 804.600 | 38.620.800 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 12 | 38.620.800 | |
6 | Tiên Lộc | 4 | 13 | 804.600 | 41.839.200 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 13 | 41.839.200 | |
7 | Tiên Ngọc | 4 | 8 | 804.600 | 25.747.200 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 8 | 25.747.200 | |
8 | Tiên Lãnh | 4 | 9 | 804.600 | 28.965.600 | 0 |
| 0 | 1 | 241.380 | 965.520 | 10 | 29.931.120 | |
9 | Thị trấn Tiên Kỳ | 4 | 9 | 804.600 | 28.965.600 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 9 | 28.965.600 | |
III | Huyện Núi Thành |
| 10 |
| 32.184.000 | 2 |
| 4.505.760 | 4 |
| 3.862.080 | 16 | 40.551.840 | |
1 | Tam Sơn | 4 | 10 | 804.600 | 32.184.000 | 2 | 563.220 | 4.505.760 | 4 | 241.380 | 3.862.080 | 16 | 40.551.840 | |
IV | Huyện Hiệp Đức |
| 35 |
| 112.644.000 | 7 |
| 15.770.160 | 0 |
| 0 | 42 | 128.414.160 | |
1 | Bình Lâm | 4 | 4 | 804.600 | 12.873.600 | 5 | 563.220 | 11.264.400 | 0 |
| 0 | 9 | 24.138.000 | |
2 | Quế Thọ | 4 | 4 | 804.600 | 12.873.600 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 4 | 12.873.600 | |
3 | Hiệp Thuận | 4 | 13 | 804.600 | 41.839.200 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 13 | 41.839.200 | |
4 | Hiệp Hòa | 4 | 5 | 804.600 | 16.092.000 | 1 | 563.220 | 2.252.880 | 0 |
| 0 | 6 | 18.344.880 | |
5 | Quế Lưu | 4 | 4 | 804.600 | 12.873.600 | 1 | 563.220 | 2.252.880 | 0 |
| 0 | 5 | 15.126.480 | |
6 | Thăng Phước | 4 | 5 | 804.600 | 16.092.000 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 5 | 16.092.000 | |
V | Huyện Đại Lộc | 4 | 5 |
| 16.092.000 | 0 |
| 0 | 2 |
| 1.931.040 | 7 | 18.023.040 | |
1 | Đại Thạnh | 4 | 4 | 804.600 | 12.873.600 | 0 |
| 0 | 2 | 241.380 | 1.931.040 | 6 | 14.804.640 | |
2 | Đại Tân | 4 | 1 | 804.600 | 3.218.400 | 0 |
| 0 | 0 |
| 0 | 1 | 3.218.400 | |
Tổng cộng |
| 135 |
| 434.484.000 | 13 |
| 29.287.440 | 20 |
| 19.310.400 | 168 | 483.081.840 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12/01/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Xã | Số người không được hưởng hỗ trợ BHYT khi đạt chuẩn NTM | Thời gian hỗ trợ BHYT (năm) | Ngân sách hỗ trợ 100% | |
Mức đóng | Tổng tiền | ||||
I | Huyện Bắc Trà My | 1.740 | 3 | 804.600 | 2.029.201.200 |
1 | Xã Trà Giang | 782 | 2 | 804.600 | 1.258.394.400 |
2 | Xã Trà Sơn | 958 | 1 | 804.600 | 770.806.800 |
II | Huyện Phước Sơn | 3.906 | 3 | 804.600 | 4.498.518.600 |
1 | Xã Phước Năng | 1685 | 2 | 804.600 | 2.711.502.000 |
2 | Xã Phước Chánh | 2221 | 1 | 804.600 | 1.787.016.600 |
III | Huyện Nam Giang | 2.399 | 1 | 804.600 | 1.930.235.400 |
1 | Xã Tà Bhing | 2399 | 1 | 804.600 | 1.930.235.400 |
IV | Huyện Tiên Phước | 152 | 3 | 804.600 | 366.897.600 |
1 | Xã Tiên Lập | 152 | 3 | 804.600 | 366.897.600 |
Tổng cộng | 8.197 |
| 804.600 | 8.824.852.800 |
- 1Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã khu vực I và Chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuộc tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 5Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 6Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 kết quả giám sát tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về Bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/9/2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 8Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã khu vực I và Chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuộc tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- 15Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 16Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 kết quả giám sát tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về Bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số từ ngày 01/01/2021 đến ngày 30/9/2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 04/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra